Bộ đề kiểm tra Công nghệ Lớp 6

1. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:

 A. Chất béo. B. Nhiệt sấy khô.

 C. Sức nóng trực tiếp của lửa. D. Hơi nước.

2. Vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng chết hoàn toàn ở nhiệt độ nào?

A. 50oC 80oC . B. 100oC 115oC.

C. 0oC 37oC. D. - 10oC - 20oC.

3. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:

 A. Tươi ngon, không bị khô héo. C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.

 B. Khỏi bị nhiễm trùng và nhiễm độc. D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.

4. Khi đun nóng chất nào bị chuyển sang màu nâu và có vị đắng?

 A. Chất đạm. B. Chất khoáng và sinh tố. C. Chất đường bột. D. Chất béo.

5. Cách thay thế thực phẩm nào sau đây mà thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi?

 A. Thịt lợn thay bằng cá. C. Lạc thay bằng sắn.

 B. Trứng thay bằng rau. D. Gạo thay bằng mỡ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra Công nghệ Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất: 1. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: A. Chất béo. B. Nhiệt sấy khô. C. Sức nóng trực tiếp của lửa. D. Hơi nước. 2. Vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng chết hoàn toàn ở nhiệt độ nào? A. 50oC 80oC . B. 100oC 115oC. C. 0oC 37oC. D. - 10oC - 20oC. 3. An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: A. Tươi ngon, không bị khô héo. C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu. B. Khỏi bị nhiễm trùng và nhiễm độc. D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. 4. Khi đun nóng chất nào bị chuyển sang màu nâu và có vị đắng? A. Chất đạm. B. Chất khoáng và sinh tố. C. Chất đường bột. D. Chất béo. 5. Cách thay thế thực phẩm nào sau đây mà thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi? A. Thịt lợn thay bằng cá. C. Lạc thay bằng sắn. B. Trứng thay bằng rau. D. Gạo thay bằng mỡ. 6. Các thực phẩm nào trong các nhóm thức ăn sau thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo? A. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. C. Lạc, vừng, ốc, cá. B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng. D. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè. 7. Trẻ em bị suy dinh dưỡng, nguyên nhân là do: A. Thiếu chất đạm trầm trọng. C. Thiếu chất béo. B. Thiếu chất đường bột. D. Không có đáp án đúng. 8. Trong các món ăn sau những món nào đều được làm chín bằng phương pháp làm chín thực phẩm trong nước? A. Canh rau cải, thịt bò rào, trứng hấp thịt. C. Thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua. B. Rau muống luộc, cá rán, thịt lợn nướng. D. Bắp cải luộc, cá hấp, chuối um ốc. II. Hãy nối một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng: ( 2 điểm ) Cột A Cột B Trả lời 1. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt gồm: 2. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt gồm: A. làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. B. làm chín thực phẩm bằng hơi nước. C. trộn dầu giấm. D. làm chín thực phẩm trong nước. E. trộn hỗn hợp. G. muối chua. H. Làm chín thực phẩm trong chất béo. . . . .. .. .. III. Tự luận: ( 4 điểm ) 1. Tại sao nước và chất xơ không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại là thành phần chủ yếu của bữa ăn? 2. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình phải tuân theo những nguyên tắc nào? Câu Yù Nội dung Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 3 4 5 6 7 8 1 2 A D B C A A D C C A D C A D A C Trắc nghiệm: ĐỀ A Thiếu chất đạm trầm trọng. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè. 100oC 115oC. Thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua. Chất béo. Thịt lợn thay bằng cá. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Chất đường bột. II. Điền từ: 1 + A + D + G +H 2 + B + C + E ĐỀ B Sức nóng trực tiếp của lửa. 50oC 80oC. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Chất đường bột. Thịt lợn thay bằng cá. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè. Thiếu chất đạm trầm trọng. Thịt lợn luộc, cá kho, canh riêu cua. II. Điền từ: 1 + A + B + D +H 2 + C + E + G III Tự luận: Vì: * Nước là: Thành phần chủ yếu của cơ thể. Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Điều hoà thân nhiệt. * Chất xơ làm cho những chất thải mềm , dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình cần phải tuân theo các nguyên tắc sau: Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. Điều kiện tài chính. Sự cân bằng chất dinh dưỡng. Thay đổi món ăn. 4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 1 1 4 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 1 1 4 2 0,5 0,5 0,5 0,5 2 0,5 0,5 0,5 0,5 ************************ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Hoa giấy thuộc loại cây: Cây leo cho bóng mát. C. Cây có hoa. Cây chỉ cho lá. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 2: Chiều dài cành chính thứ nhất bằng: 1, 5 ÷ 2 ( D + h ). 2/ 3 chiều dài cành chính thứ hai. 2/ 3 chiều dài cành chính thứ nhất. Ngắn hơn chiều dài cành chính mà nó đứng bên cạnh. Câu 3: Chiều dài cành chính thứ ba bằng: 2/ 3 chiều dài cành chính thứ hai. 2/ 3 chiều dài cành chính thứ nhất. 1, 5 ÷ 2 ( D + h ). Ngắn hơn chiều dài cành chính mà nó đứng bên cạnh. Câu 4: Khu vực bếp thường phải: Kín đáo, chắc chắn và an toàn. C. Sáng sủa, sạch sẽ. B. Riêng biệt, yên tĩnh. D. Rộng rãi, thoáng mát. Câu 5: Chiều dài cành phụ bằng: 2/ 3 chiều dài cành chính thứ hai. 2/ 3 chiều dài cành chính thứ nhất. 1, 5 ÷ 2 ( D + h ). Ngắn hơn chiều dài cành chính mà nó đứng bên cạnh. Câu 6: Chổ để xe, kho cần phải: Rộng rãi, thoáng mát. C. Riêng biệt, yên tĩnh. B. Sáng sủa, sạch sẽ. D. Kín đáo, chắc chắn và an toàn. Câu 7: Khi chọn tranh, ảnh phải chọn: A. Màu sắc của tranh, ảnh. C. Kích thước tranh, ảnh phải cân xứng với tường. B. Nội dung tranh, ảnh. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 8: Chổ sinh hoạt chung, tiếp khách cần phải: Rộng rãi, thoáng mát. C. Riêng biệt, yên tĩnh. B. Sáng sủa, sạch sẽ. D. Kín đáo, chắc chắn và an toàn. Câu 9: Chổ ngủ, nghỉ thường phải: Rộng rãi, thoáng mát. C. Riêng biệt, yên tĩnh. Sáng sủa, sạch sẽ. D. Kín đáo, chắc chắn và an toàn. Câu 10: Chiều dài cành chính thứ hai bằng: 2/ 3 chiều dài cành chính thứ hai. 2/ 3 chiều dài cành chính thứ nhất. 1, 5 ÷ 2 ( D + h ). Ngắn hơn chiều dài cành chính mà nó đứng bên cạnh. Câu 11: Khi cắm hoa có thể: Thay đổi độ dài của các cành chính. C. Thay đổi góc độ của các cành chính. Bỏ bớt một hoặc hai cành chính. D. Cả A, B, C đều đúng. Câu 12: Vì sao cây xanh có tác dụng làm trong sạch không khí ? Vì cây xanh hút CO2 thải ra O2. B. Vì cây xanh hút CO2 thải ra O2 dưới tác ánh sáng Mặt trời. Vì cây xanh hút O2 thải ra CO2. Không có đáp án đúng. Câu 13: Cành phụ được kí hiệu như thế nào? A. T; B. C. D. Câu 14: Bình cắm hoa dùng để: Cắm hoa. C. Cắm hoa và cung cấp nước dường cho hoa. Cung cấp nước dưỡng cho hoa. D. Không có đáp án nào đúng. Câu 15: Mút xốp là dụng cụ: Giữ hoa. C. Giữ chất dinh dưỡng cho hoa. Trang trí bình hoa. D. Không có đáp án đúng. Câu 16: Để trang trí bàn nước ở phòng khách, chúng ta nên cắm hoa dạng: Dạng thẳng đứng. C. Dạng toả tròn. Dạng nghiêng. D. Cả A, B và C đều đúng. Tự luận: ( 4 điểm ) Câu 1: Khi cắm hoa cần phải tuân theo nguyên tắc nào ? Câu 2: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? Câu 3: Vì sao phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? ************************ Câu 1: ( 2,5 điểm ) Hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất ở cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A: Cột A Cột B 1.Trang phục có chức năng .. 2.Vải màu tối, kẻ sọc 3. người gầy nên mặc . 4. Quần áo bằng vải sợi bông 5. Quần áo cho trẻ sơ sinh, tuổi mẫu giáo .. a. là ở nhiệt độ 1600C b. vải kẻ sọc ngang, hoa to c. bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người d. làm cho người mặc có vẻ gầy đi e. nên chọn vải sợi tổng hợp, màu sẫm. g. nên chọn vải bông, màu tươi sáng Câu 2: ( 2, 5 điểm )Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu sau: a. Sợi . có nguồn gốc thực vật như sợi quả cây . và có nguồn gốc động vật như sợi con .. b. Sợi nhân tạo được sản xuất từ chất . của c. Khi kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau tạo thành để dệt thành vải gọi là vải .. Vải pha thường có những . của các loại sợi thành phần. d. Sợi tổng hợp được sản xuất bằng cách tổng hợp các chất lấy từ Câu 3: ( 1 điểm ) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất: Kí hiệu có ý nghĩa gì ? Không được giặt ; C. Được tẩy ; Không được giặt nước nóng ; D. Chỉ giặt bằng tay. II. TỰ LUẬN: ( 4 điểm ) Câu 1: Trang phục là gì ? Trang phục có chức năng gì ? Theo em, thế nào là mặc đẹp ? Câu 2: Khi chọn vải may mặc cần chú ý vấn đề gì ? Tại sao ? Hãy khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất: Câu1: Muốn che bớt nắng, gió cần dùng đồ vật nào ? A. Tranh ảnh ; B. Rèm cửa ; C. Gương; D. Mành. Câu 2: Muốn tạo vẻ râm cần dùng đồ vật nào ? A. Tranh ảnh ; B. Rèm cửa; C. Gương; D. Không có đáp án nào. Câu 3: Căn phòng rộng, trống trải nên treo loại tranh nào để tạo cảm giác ấm cúng, gần gũi: A. Tranh tĩnh vật ; B. Aûnh gia đình ; C. Cả A và B đúng; D. Cả A và B sai. Câu 4: Khi treo tranh ảnh phải: A. Treo ngay ngắn; B. Vừa tầm mắt; C. Không để lộ dây treo; D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 5: Mành thường được làm bằng những chất liệu nào ? A. Trúc; B. Nhựa; C. Tre; D. Tất cả các đáp án đều đúng. Câu 6: Căn phòng hẹp phải dùng đồ vật gì để trang trí ? A. Tranh ảnh ; B. Mành ; C. Rèm cửa; D. Gương. Câu 7: Muốn trang trí tường nhà cần dùng đồ vật nào ? A. Mành; B. Gương ; C. Tranh ảnh; D. Rèm cửa. Câu 8: Đồ vật nào còn có tác dụng cách nhiệt ? A. Tranh ảnh ; B. Mành; C. Rèm cửa; D. Gương. Câu 9: Treo gương trên phần tường hoặc trên toàn bộ tường sẽ làm cho căn phòng trở nên: A. Sâu hơn; B. Hẹp đi; C. Rộng ra; D. Không thay đổi. Câu 10: Vải nỉ, gấm là những loại vải có tính chất gì ? A. Cứng; B. Có độ rủ; C. Dày; D. Không có đáp án nào đúng. *********************** I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất: ( 1 điểm ) Câu 1: Sơ chế thực phẩm là: Làm sạch thực phẩm. C. Tẩm ướp gia vị. Cắt thái phù hợp. D. Cả A, B và C đều đúng. Câu 2: Gia đình em hàng năm thu được 20 000 000 đồng từ vườn tiêu. Gia đình em đã thu nhập bằng hình thức nào? Bằng tiền. C. Bằng tiền bán tiêu. Bằng cây tiêu. D. Bằng tiền và cây tiêu. Câu 3: Chi tiêu hợp lý là: Thoả mãn các nhu cầu thiết yếu của các thành viên trong gia đình. Thoả mãn các nhu cầu thiết yếu của gia đình và phải có tích luỹ. Cần lên một kế hoạch thu, chi. Cả A, B và C đều đúng. Câu 4: Gia đình có 4 người, sống ở nông thôn, một năm thu được 4 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1, 5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá 5 500 đồng/ 1kg. Tiền bán rau và các sản phẩm khác là 1 500 000 đồng. Hỏi một năm gia đình đó thu nhập bằng tiền được bao nhiêu? 1 522 000 đồng. C. 15 250 000 đồng. 23 500 000 đồng. D. 9 750 000 đồng. II. Điền vào các chỗ trống sao cho được những câu đúng và đầy đủ: ( 2 điểm ) Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng .. hoặc .. do .. của các thành viên trong gia đình tạo ra. Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm .. tuỳ theo sức của mình để góp phần .. Ghi trước một các thứ cần mua sẽ giúp bạn tiết kiệm được .. đi mua sắm và tránh không mua những thứ mà bạn không thật sự .. dù là giá rẻ. III. Hãy chọn nội dung ở cột B để hoàn tất các câu ở cột A: ( 1 điểm ) Cột A Cột B Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách . người nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho . Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là .. làm kinh tế phụ để tăng thu nhập. Nhu cầu hàng ngày của gia đình, òn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác. Góp phần tăng thu nhập gia đình. Làm thêm

File đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_cong_nghe_lop_6.doc