Câu 1: Trường hợp nào sau đây ta nhận biết được ánh sáng:
A. Ban ngày, đứng trong phòng kín, không bật đèn, mở mắt
B. Ban đêm, đứng ngoài trời, mở mắt
C. Ban ngày, đứng ngoài trời nhắm mắt
D. Ban đêm, đứng trong phòng có đèn, mở mắt.
16 trang |
Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 2205 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi môn vật lí lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI MÔN VẬT LÍ LỚP 7
Bài 1
Câu 1: Trường hợp nào sau đây ta nhận biết được ánh sáng:
A. Ban ngày, đứng trong phòng kín, không bật đèn, mở mắt
B. Ban đêm, đứng ngoài trời, mở mắt
C. Ban ngày, đứng ngoài trời nhắm mắt
D. Ban đêm, đứng trong phòng có đèn, mở mắt.
Câu 2: Ta có thể nhìn thấy một vật khi nào ?
A.Chỉ khi vật đó ở trước mắt.
B. Chỉ khi vật đó phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt.
D. Chỉ khi có đầy đủ ba yếu tố A,B,C.
Câu 3: Trong các vật sau Mặt Trời, Mặt Trăng ,thanh sắt nung đỏ,Vật nào là nguồn sáng ?
A.Mặt Trời ,Mặt trăng.
B.Mặt Trời ,Mặt trăng , thanh sắt nung đỏ.
C. Mặt Trời ,thanh sắt nung đỏ.
D. Cả bốn vật đều là nguồn sáng.
Câu 4: Ta nhìn thấy dây tóc bóng đèn vì:
A.Giữa mắt và dây tóc không có vật chắn sáng.
B. Có dòng điện chạy qua dây tóc.
C. Có ánh sáng từ mắt truyền đến dây tóc.
D. Có ánh sáng từ dây tóc truyền đến mắt.
Câu 5: Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng.
A.Ngọn nến đang cháy.
B.Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
C.Mặt trời.
D.Đèn ống đang sáng.
Câu 6:Có bốn vật là Mặt Trời, Mặt Trăng,bóng đèn điện đang sáng, cái ghế nhựa.Hãy chỉ ra vật nào là vật sáng ?
Chỉ có Mặt Trời và Mặt Trăng là vật sáng.
Chỉ có Mặt Trời và Mặt Trăng , bóng đèn điện là vật sáng.
Chỉ có Mặt Trời ,bóng đèn điện ,cái ghế nhựa là vật sáng.
Cả bốn vật đều là vật sáng.
II.Tự luận:
1/ Hãy kễ ra sáu vật sáng ,trong đó ba vật tự phát ra ánh sáng, ba vật hắt lại ánh sáng chiếu tới nó.
2/ Tại sao trong đêm tối ta không nhìn thấy được vật: cây cối, nhà cửa, bàn học.
BÀI 2
Câu 1: Ánh sáng truyền từ Mặt Trời xuống Trái đất có thể coi như:
Chùm sáng hội tụ
Chùm sáng song song
Chùm tia sáng phân kỳ
Không đủ điều kiện để xác định
Câu 2:Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng
Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng
Tập hợp nhiều tia sáng tạo thành chùm sáng.
Tia sáng là một phương truyền của ánh sáng
Chùm sáng phân kỳ là chùm tia xuất phát từ một điểm.
Câu 4: Chùm sáng có mấy loại?
2 B. 3 C. 4 D. Nhiều loại
II. Tự luận:
Câu 5: Trong buổi xếp hàng chau3n bị vào lớp, lớp trưởng hô “đằng trước thẳng” em đứng trong hàng hãy nghĩ cách làm thế nào biết mình đứng thẳng hàng?
Câu 6: Cho ba chiếc kim khậu giống nhau, một tấm bìa cứng ,một cây thước.hãy nêu cách chứng tỏ rằng ánh sáng truyền thẳng trong không khí?
BÀI 4: ĐINH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Câu 1: Ánh sáng truyền từ Mặt Trời xuống Trái đất có thể coi như:
Chùm sáng hội tụ
Chùm sáng song song
Chùm tia sáng phân kỳ
Không đủ điều kiện để xác định
Câu 2:Nội dung của định luật truyền thẳng của ánh sáng là
A. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
B. Trong mọi môi trường ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
C. Trong các môi trường khác nhau, đường truyền của ánh sáng có hình dạng khác nhau.
D. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác, ánh sáng truyền theo một đường thẳng
Câu 3:Câu phát biểu nào sau đây không đúng:
Ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng
Tập hợp nhiều tia sáng tạo thành chùm sáng.
Tia sáng là một phương truyền của ánh sáng
Chùm sáng phân kỳ là chùm tia xuất phát từ một điểm.
Câu 4: Chùm sáng có mấy loại?
2 B. 3 C. 4 D. Nhiều loại
II. Tự luận:
Câu 5: Trong buổi xếp hàng chau3n bị vào lớp, lớp trưởng hô “đằng trước thẳng” em đứng trong hàng hãy nghĩ cách làm thế nào biết mình đứng thẳng hàng ?
Câu 6: Cho ba chiếc kim khậu giống nhau, một tấm bìa cứng ,một cây thước.hãy nêu cách chứng tỏ rằng ánh sáng truyền thẳng trong không khí ?
BÀI 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
Câu 1. Nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, tính chất nào dưới đây là đúng ?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn và bé hơn vật.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Hứng được trên màn lớn hơn vật.
Câu 2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng không có tính chất nào dưới đây ?
A. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B. Không hứng được trên màn.
C. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
Câu 3. Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng một khoảng d cho một ảnh S’ cách gương một khoảng d’:
A. d = d’. B. d > d’. C. d < d’.
D. Không so sánh được vì ảnh là ảnh ảo còn vật là vật thật.
Câu 4. Hãy chọn câu sai. Ảnh S’ của một vật tạo bởi gương phẳng
A. Không hứng được trên màn chắn nên được gọi là ảnh ảo.
B. Không hứng được trên màn chắn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gạp nhau tại S’ chứ không có ánh sáng thật đến S’.
C. là ảnh ảo vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài cắt nhau tại S’.
D. là ảnh ảo vì các tia phản xạ lọt vào mắt cắt nhau tại S’.
Câu 5. Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu đúng.
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
A. luôn cùng chiều với vật. B. hoàn toàn giống vật.
C. luôn bằng vật. D. ở gần gương hơn vật.
Câu 6: Hai vật A, B có chiều cao như nhau. A đặt trước gương phẳng, B đặt trước tấm kính . So sánh độ cao của hai ảnh A’ và B’ thì thấy
A. Ảnh A’ cao hơn ảnh B’. B. Ảnh B’cao hơn ảnh A’.
C. Hai ảnh cao bằng nhau.
D. Không xác định được vì độ cao của ảnh còn phụ thuộc vào vị trí đặt vật.
Hãy chọn câu trả lòi đúng.
II. Câu hỏi tự luận:
Câu 1. Hãy vẽ ảnh của một điểm sáng S trước gương phảng dựa vào định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 2. Hãy vẽ ảnh của một điểm sáng S trước gương phảng dựa vào tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
BÀI 7: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI
Câu 1. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương càu lồi ?
A. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật
B. Hứng được trên màn và nhỏ hơn vật
C. Hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D. Không hứng được trên màn và lớn bằng vật.
Câu 2. Người lái xe ôtô đặt gương cầu lồi ở phía trước mặt để quan sát các vật ở phía sau lưng có lợi gì hơn là dùng gương phẳng ?
A. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhìn rõ hơn trong gương phẳng.
B. Ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn trong gương phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng.
D. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn trong gương phẳng.
Câu 3. Đặt hai viên pin giống hệt nhau trước một gương cầu lồi và một gương phẳng. kết luận nào sau đây là đúng khi so sánh kích thước ảnh của viên pin tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng ?
A. Ảnh của gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh của gương phẳng.
B. Ảnh của gương cầu lồi bằng ảnh của gương phẳng
C. Ảnh của gương cầu lồi lớn hơn ảnh của gương phẳng
D. Không so sánh được.
Câu 4. Người ta thường đặt gương gì ở những đoạn đường quanh co mà mắt người không thể quan sát trực tiếp được ?
A. Gương cầu lõm. B. Gương cầu lồi.
C. Gương phẳng. D. Tấm kính trong.
Câu 5: Đặt một viên phấn thẳng đứng trước một gương cầu lồi. Phát biểu nào dưới đay sai ?
A. Mắt có thể quan sát thấy ảnh trong gương.
B. Ảnh của viên phấn trong gương có thể hứng được trên màn chắn.
C. Ảnh của viên phấn không hứng được trên màn chắn.
D. Không thể sờ, nắm được ảnh của viên phấn trong gương .
Câu 6: Đặt một viên phấn trước một gương cầu lồi. quan sát ảnh của nó trong gương, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng ?
A. Ảnh lớn hơn vật. B. Kích thước ảnh khác với kích thước vật.
C. Viên phấn lớn hơn ảnh của nó. D. Ảnh viên phấn đúng bằng viên phấn.
II. Câu hỏi tự luận:
Câu 1: Một người lần lượt đứng trước một gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước để soi ảnh của mình. Hãy cho biết hai ảnh trong hai gương đó có gì giống nhau và có gì khác nhau?
Câu 2: Một người lái xe ôtô muốn đặt một cái gương ở phía trước mặt để quan sát các vật ở phía sau lưng. Tại so người đó lại dùng gương cầu lồi mà không dùng gương cầu lõm hay gương phẳng?
BÀI 8: GƯƠNG CẦU LÕM
1. Gương cầu lõm có đặc điểm nào sau đây ?
A. Ảnh ảo nhỏ hơn vật. B. Ảnh ảo lớn hơn vật.
C. Ảnh ảo bằng vật. D. Ảnh ảo hứng được trên màn.
2. Chiếu một chùm tia tới song song lên gương cầu lõm thu được chùm tia phản xạ.
A. là chùm tia hội tụ. B. là chùm tia phân kỳ.
C. là chùm tia song song. D. là chùm tia bất kỳ.
3. Pha đèn pin là một ứng dụng của
A. gương cầu lồi. B. gương cầu lõm.
C. gương phẳng. D. gương phẳng và gương cầu lồi.
4. Vùng nhìn thấy của gương cầu lõm
A. lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
B. bằng vùng nhìn thấy của gương phẳng.
C. nhỏ hơn vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
D. bằng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
5. Gương cầu lõm có mặt phản xạ là
A. mặt trong của một phần hình cầu. B. mặt ngoài của một phần hình cầu.
C. mặt trong một hình hộp chữ nhật. D. mặt ngoài của một hình lập phương.
6. Đặt một vật gần sát gương cầu lõm thu được một ảnh
A. thật, nhỏ hơn vật. B. thật, nhỏ hơn vật.
C. ảo, nhỏ hơn vật. D. ảo, lớn hơn vật.
BÀI 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG 1
1. Vật nào dưới đây là một nguồn sáng ?
A. Mảnh thủy tinh vụn lấp lánh dưới ánh Mặt Trời.
B. Các ngôi sao lấp lánh trên bầu trời.
C. Một gương phẳng được đặt nghiêng để hướng ánh nắng vào phòng.
D. Ảnh của một ngọn nến trong gương.
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
A. luôn cùng chiều với vật. B. hoàn toàn giống vật.
C. luôn bằng vật. D. ở gần gương hơn vật.
3. Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào ?
A. Khi vật đó là nguồn sáng phát ra ánh sáng.
B. Khi có ánh sáng từ vật đó phát ra truyền vào mắt ta.
C. Khi có ánh sáng từ mắt ta phát ra chiếu tới vật.
D. Khi vật đó đặt trong vùng có ánh sáng.
4. Trong thí nghiệm phản xạ ánh sáng, người ta đo được góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ là 400. Tìm giá trị của góc tạo bởi tia tới và pháp tuyến và đường pháp tuyến của mặt gương ?
A. 800. B. 600. C. 400. D. 200.
5. Đứng trên mặt đất ta nhìn thấy Nhựt thực khi nào ?
A. Khi ta đứng trong vùng bóng tối của Trái Đất.
B. Khi ta đứng trong vùng bóng tối của Mặt Trăng.
C. Khi ta đứng trong vùng bóng tối của đám mây đen che khuất Mặt Trời.
D. Khi ta đứng ở nửa phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng.
6. Theo định luật phản xạ, tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào dưới đây ?
A. Mặt phẳng bất kỳ vuông góc với gương.
B. Mặt phẳng bất kỳ chứa tia tới.
C. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
D. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm bất kỳ.
Bài 10
Câu 1: khi người ta dung dùi gõ vào các thanh tre của đàn tơ-rưng, thì ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh đó là:
Dùi gõ. B. Dùi gõ và các thanh tre.
C. Các thanh tre. D. Do lớp không khí xung quanh.
Câu 2: Khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng. Âm thanh được tạo ra nhờ:
nhiệt. B. điện C. ánh sáng D. dao động
Câu 3: Kéo căng sợi dây cao su. Dùng tay bật dây cao su đó. Ta nghe được âm thanh . Nguồn âm là:
Sơi dây cao su B. Bàn tay C. Không khí D. Tất cả các vật trên
Câu 4: Biết rằng ta nghe được âm từ chiếc loa của đài. Bộ phận nào của đài dao động ?
Núm điều chỉnh âm thanh B. Vỏ kim loại của chiếc đài
C. Vỏ nhựa của chiếc đài D. Màng loa
Câu 5: Trong các vật sau đây, vật nào được coi là nguồn âm ?
Chiếc sáo mà người nghệ sĩ thổi trên sân khấu B. Chiếc còi đặt trên bàn
C. Cái trống để trên sân trường D. Cái âm thoa đặt trên bàn
Câu 6: Khi bay, một số loài côn trùng như ruồi, muỗi, ong,…tạo ra những tiếng vo ve. Câu giải thích nào sau đây là hợp lý nhất ?
Do chúng vừa bay vừa kêu
Do đôi cánh của chúng khi bay vẫy rất nhanh tạo ra dao động và âm phát ra.
Do chúng có bộ phận phát ra âm thanh
Do chúng mệt thở ra và âm thanh phát ra.
II. Tự luận:
Câu 1: nguồn âm là gì? Đặc điểm của nguồn âm?
Câu 2: Hãy chỉ ra bộ phân dao động phát ra “ nốt nhạc” khi gãy dây đàn ghi-ta, khi thổi sáo?
BÀI 11 ĐỘ CAO CỦA ÂM
Câu 1: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào không được coi là dao động ?
A. Chuyển động của quả lắc treo trên trần tàu hỏa đang chạy.
B. Chuyển động của hai nhánh âm thoa khi ta gõ vào nó.
C. Một người ngồi trên võng đu đưa.
D. Xe ô tô đang chạy trên đường.
Câu 2: Người ta đo được tần số dao động của một số vật dao động như sau:
Hãy xác định dao động nào có tần số lớn nhất ?
A. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 200Hz.
B. Trong 1 phút vật dao động được 1000 dao động.
C. Trong 1 giây vật dao động được 70 dao động.
D. Vật dao động phát ra âm thanh có tần số 100Hz.
Câu 3: Theo em kết luận nào sau đây là sai ?
A. Máy siêu âm là những máy phát ra âm thanh có tần số lớn hơn 20 000Hz
B. Một số động vật có thể nghe được những âm thanh mà tai người không nghe được.
C. Tai của người nghe được hạ âm và siêu âm.
D. Hạ âm là những âm thanh có tần số nhỏ hơn 20Hz.
Câu 4: Trong 20 giây một lá thép thực hiện được 4000 dao động. Hỏi tần số dao động của lá thép có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. 80000Hz. B. 20Hz. C. 200Hz. D. 4000Hz.
Câu 5: Một vật dao động với tần số 18Hz. Thông tin nào dưới đây là sai. Chọn phương án trả lời phù hợp nhất.
A. Vật dao động phát ra âm thanh mà tai người có thể nghe rất to.
B. Vật dao động phát ra âm thanh nhưng tai người có thể nghe rất nhỏ.
C. Vật dao động không thể phát ra âm thanh được vì tần số dao động quá nhỏ.
D. Các thông tin trên đều sai.
Câu 6: Có một viên đạn bay trong không khí. Hãy chọn kết luận đúng nhất sau đây:
A. Viên đạn càng bay nhanh thì âm phát ra càng thấp.
B. Viên đạn càng bay nhanh thì âm phát ra càng cao.
C. Vận tốc của viên đạn không ảnh hưởng đến độ cao, thấp của âm.
D. Khối lượng của viên đạn càng lớn thì âm phát ra càng cao.
II/ Tự Luận:
Câu 1: Theo em, khi người nghệ sĩ dùng đàn ghi ta để đánh một bản nhạc thì họ đã làm thế nào để có được âm thanh khi trầm, khi bổng, khi to, khi nhỏ?
Trả Lời : Khi người nghệ sĩ đàn ghita để đánh một bản nhạc thì họ đã bấm vào các nốt nhạc khác nhau và gẩy thì ta được các âm trầm bổng khác nhau. Khi gẩy đàn mạnh hoặc nhẹ, thì ta nghe tiếng đàn phát ra to, nhỏ khác nhau.
Câu 2: Có hai vật dao động khác nhau, một vật dao động với tần số 60Hz và một vật dao động với tần số 80Hz.Vật nào phát ra âm bổng hơn?
Trả lời: Vật có tần số dao động có tần số 80Hz sẽ phát ra âm bổng hơn một vật có tần số dao động có tần số 60Hz.
BÀI 12 : Độ Cao Của âm
Câu 1 : Thế nào là biên độ dao động ?
Là tần số dao động trên một đơn vị thời gian.
Là vị trí ban đầu của vật khi dao động.
Là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng
Là góc lệch lớn nhất của con lắc so với vị trí cân bằng
Câu 2 : Độ to của âm phụ thuộc vào :
Khoảng cách truyền âm b. Biên độ của âm
c. Tần số của âm d. Môi trường truyền âm
Câu 3 : Âm càng to khi có
biên độ âm càng lớn b. tần số âm càng lớn
c. biên độ âm càng nhỏ d. tần số âm càng lớn
Câu 4 : Ngưỡng đau của tai người thường do các âm thanh nào gây ra ?
hạ âm b. siêu âm
c. Những âm thanh trong vùng nghe được 20Hz đến 20000Hz
d. Những âm thanh có độ to cỡ 130dB gây đau nhức tai.
Câu 5 : Hãy sắp xếp độ to của âm theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
A. Tiếng xe cộ ngoài đường phố, tiếng trẻ đọc bài, tiếng thì thầm, tiếng máy móc nặng trong công xưởng.
B. Tiếng thì thầm, tiếng trẻ đọc bài, tiếng xe cộ ngoài đường phố, tiếng máy móc nặng trong công xưởng
C. Tiếng máy móc nặng trong công xưởng, tiếng xe cộ ngoài phố, tiếng trẻ con đọc bài, tiếng thì thầm
D. Tiếng trẻ con đọc bài, tiếng thì thầm, tiếng xe cộ, tiếng máy móc nặng trong công xưởng.
Câu 6 : Chọn câu sai
Những âm có tần số dưới 20dB gọi là hạ âm
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm
Những âm có độ to trên 130dB gây đau nhức tai.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị Hz.
Câu 7 : Khi dây đàn bị giãn, người chơi đàn thường lên dây cho nó. Theo em mục đích của việc làm này là gì?
Câu 8 : Tại sao khi đánh trống muốn nghe được tiếng trống lớn thì ta thường đánh thật mạnh và nhắc qua khỏi trống ngay lặp tức.
BÀI 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
1) Trong các cách sắp xếp vận tốc truyền âm từ lớn tới nhỏ, cách nào là đúng ?
Thép, nước, không khí B. Nước, không khí, thép
C. Thép, không khí, nước, D. Không khí, nước, thép
2) Âm không thể truyền được trong môi trường nào ?
A. Xăng B. Chân không C. Sắt D. Không khí
3) Vận tốc truyền âm trong nước là bao nhiêu ?
A. 5100 m/s B. 1500 m/s C. 6100 m/s D. 340 m/s
4) Âm có thể truyền được trong những môi trường nào sau đây ?
A. Sắt, không khí B. Rắn, lỏng, khí
C. Thép, nước, chân không D. Dầu, Nhôm
5) Vận tốc truyền âm trong thép là bao nhiêu ?
A. 1600 m/s B. 1500 m/s C. 6100 m/s D. 340 m/s
6) Vận tốc truyền âm trong không khí là bao nhiêu ?
A. 430 m/s B. 1500 m/s C. 6100 m/s D. 340 m/s
7) Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ môi trường nào ?
8) Hãy nêu thí dụ chứng tỏ âm có thể truyền trong môi trường lỏng ?
BÀI 14
1.Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt ?
A.Mặt gương B.Miếng xốp C.Tấm gỗ D. Đệm cao su.
2.Khi nói ở đâu ta thường nghe được tiếng vang ?
A.Cạnh hồ nước B.Trong lớp học.
C.Trong hang núi D.Ngoài sân trường .
3.Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ?
A.Khi âm trực tiếp đến tai trước âm phản xạ
B.Khi âm trực tiếp đến tai sau âm phản xạ.
C.Khi âm trực tiếp và âm phản xạ đến tai gần như cùng một lúc.
D.Khi âm trực phát ra phải có độ to rất lớn.
4. Để đo độ sâu của của một cái giếng sâu các em học sinh lớp 7 đã có những phương pháp đo như sau:
A. Buộc một hòn đá vào đầu một sợi dây và thả xuống giếng, khi đá cham đáy thì đo chiều dài của day suy ra độ sâu của giếng.
B.Thả một hòn đá xuống giếng, khi nghe âm thanh phát ra từ đáy giếng truyền đến mặt giếng và suy ra độ sâu h theo công thức h = vt /2
Với v = 340 m/s và t là khoảng thời gian lúc thả đá đến lúc nghe được âm thanh.
C. Nói to vào giếng, đo từ lúc nói đến lúc nghe được âm phản xạ và dùng công thức
h = 170t để suy ra độ sâu.
D. Dùng ròng rọc đưa người xuống đáy giếng để đo độ sâu từ đáy giếng lên bề mặt.
5. Sau khi nghe tiếng sấm rền trong cơn giông, em học sinh đã giải thích như sau:
A.Vì thời gian truyền âm thanh từ nguồn phát ra âm thanh đến mặt đất lớn hơn 1/15s
B. Do nguồn âm phát ra từ rất xa.
C.Tia sét (nguồn âm )chuyển dộng do đó khoảng cách từ nguồn âmđén tai ta nghe thay đổi nên có tiếng rền.
D. Sấm rền là do sự phản xạ của âm từ các đám mây dông trên bầu trời xuống mặt đất.
6. Để đo độ sâu của biển, người ta sử dụng phản xạ âm thanh.Hãy xác định nhận xét nào sau đây là đúng nhất ?
A. Âm thanh sử dụng ở đây là hạ âm
B. Âm thanh sử dụng ở đây là siêu âm.
C. Âm thanh sử dụng ở đây là là âm thanh mà tai người nghe được.
D. A và B đều đúng.
*Phần tự luận :
1. Phản xạ âm là gì? Ta nghe được tiếng vang khi nào
2. Thế nào là vật phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém. Cho ví dụ.
BÀI 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
1-Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn ?
a. Tiếng sấm rền b. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy
c. Tiếng sóng biển ầm ầm d. Tiếng máy móc làm việc phát ra to kéo dài
2-Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?
a.Tiếng rất to sát tai b.làm việc cạnh nhà máy xay sát thóc, gạo, ngô,…
c.nhà ở cạnh chợ d.Bệnh viện, trạm xá ở cạnh chợ
1-Vật nào dưới đây thường không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng ?
a. Tường bê tông b. Cữa kính hai c. Rèm treo tường d. Cửa gỗ
2-Trường hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn ?
a.Tiếng còi xe cứu hỏa
b.làm việc cạnh nơi nỗ mìn, phá đá
c.Tiếng ồn của trẻ em làm ảnh hưởng đến cuộc nói chuyện giữa hai người lớn.
d.Hát Karaoke to lúc ban đêm
II. Câu hỏi tự luận:
1-Hãy nêu tên và thí dụ tương ứng với ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn thường dùng.
BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT
1-Dùng mãnh vãi khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích ?
a.Một ống bằng gỗ b.Một ống bằng giấy
c.Một ống bằng thép d.Một ống bằng nhựa
2-Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện ?
a.Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở
b.Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm
c.Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa
d.Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô
II. Câu hỏi tự luận:
1-Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
Bài 18
1.Trong các nhận xét sau nhận xét nào sai ?
A. Vật mang điện tích dương nếu thiếu electron, mang điện tích âm nếu thừa electron.
B. Êlectron có thể di chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
C. Trong các vật trung hoà về điện tồn tại các điện tích trung hoà.
D.
2. Khi đưa một đầu thước nhựa đã cọ xát với vải khô lại gần các vụn giấy thì thấy các vụn giấy bị thước nhựa hút. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai vật nhiễm điện trái dấu. B. vụn giấy bị nhiễm điện âm.
C. Thước nhựa đã bị nhiễm điện D. vụn giấy bị nhiễm điện dương.
3. Cọ xát hai thanh nhựa cùng loại như nhau bằng mảnh vải khô, Đặt một thanh trên trục quay, đưa thanh nhựa kia lại gần thanh thứ nhất thì xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Hai thanh nhựa này dẩy nhau.
B. Hai thanh nhựa này hút nhau.
C. hai thanh nhựa này không hút và không đẩy nhau.
D. Hai thanh nhựa này lúc đầu đẩy nhau, sau đó hút nhau.
4. Một vật trung hòa về điện, sau khi được cọ xát thì nhiễn điện âm. Đó là do nguyên nhân nào dưới đây?
A. vật đó mất bớt điện tích dương. B. vật đó nhận thêm Êléctrôn.
C. Vật đó mất bớt Êléctrôn. D. vật đó nhận thêm điện tích dương.
5. Nếu một vật bị nhiễm điện dương thì vật đó có khả năng nào dưới đây?
A. hút cực Nam của kim nam châm. B. đẩy thanh thủy tinh đã được cọ xát vào lụa.
C. hút cực Bắc của kim nam châm. D. Đẩy thanh nhựa màu sẫm đã được cọ xát vào vải khô
6. có 4 vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. nếu vật a hút b, b hút c, c đẩy d thì câu phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. vật a và c có điện tích trái dấu. B. vật b và d có điện tích cùng dấu.
C. vật a và c có điện tích cùng dấu D. vật a và d có điện tích trái dấu.
II. TỰ LUẬN.
1/ Cọ xát một thước nhựa vào một mảnh len thì thước nhựa bị nhiểm điện. Hỏi mãnh ien có nhiễm điện không? Nếu có thì điện tích trên mãnh len cùng dấu hay khác dấu với điện tích trên thước nhựa? vì sao?
2/ làm thế nào để biết một cái thước nhựa có bị nhiễm điện hau không và nhiễm điện dương hay âm?
3/ Cọ xát một thanh thủy tinh vào lụa, rồi đưa lại gần một quả cầu nhỏ bằng kim loại treo trên giá. Quả cầu bị hút về phía thanh thủy tinh. Có thể khẳng định quả cầu đã bị nhiễm điện dương được không? Giải thích?
BÀI 19: DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN
Câu 1: Đang có dòng điện chạy trong vật nào dưới đây?
A/ Một mảnh nilông đã được cọ xát.
B/ Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn.
C/ Đồng hồ dùng pin đang chạy.
D/ Đườngdây điện trong gia đình khi không sử dụng bất cứ một thiết bị điện nào.
Câu 2: Dòng điện là gì?
A/ Là dòng chát lỏng dịch chuyển có hướng
B/ Là dòng các nguyên tử dịch chuyển cò hướng.
C/ Là dòng các hạt nhân trong các chất dịch chuyển có hướng.
D/ Là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu 3/ Trong vật nào dưới đây đang có dòng điện chạy qua?
A/ Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa.
B/ Một chiếc đèn pin mà bóng đèn của nó bị đứt dây tóc
C/ Một chiếc bút thử điện đặt trong quầy bán đồ điện.
D/ Một chiếc điện thoại di động đang được dùng để nghe và nói.
Câu 4: Trong vật nào dưới đây không có dòng điện chạy qua?
A/ Máy ảnh dùng pin đang chụp ảnh.
B/ Máy tính lúc màn hình đang sáng.
C/ Nồi cơm điện lúc đang nấu.
D/ Đồng hồ chạy pin lúc kim nó đang đứng yên.
Câu 5: Dụng cụ nào sao đây không phải là nguồn điện?
A/ Pin B/ Bóng đèn điện đang sáng.
C/ Đinamô lắp ở xe đạp. D/ Acquy.
Câu 6: Loại hạt nào dưới đây khi chuyển động có hướng thi không tạo thành dòng điện?
A/ Các hạt mang điện tích dương. B/ Các hạt nhân của nguyên tử.
C/ Các nguyên tử. D/ Các hạt mang điện tích âm.
Câu 7: Dòng điện là gì ? Bóng đèn dây tóc phát sáng chứng tỏ được điều gì ?
Câu 8: Nguồn điện có khả năng gì ? Hãy nêu ba thiết bị điện dùng pin có trong gia đình em.
BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN – CHẤT CÁCH ĐIỆN- DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
Câu 1: Vật nào dưới đây là vật cách điện?
A/ Một đoạn ruột bút chì. B/ Một đoạn dây thép.
C/ Một đoạn dây nhôm. D/ Một đoạn dây nhựa.
Câu 2: Chất nào dẫn điện tốt nhất trong các chất sau đây?
A/ Nhôm. B/ Đồng. C/ Sắt. D/ Vàng.
Câu 3: Trong các chất dưới đây, chất nào không phải là chất cách điện?
A/ Than chì. B/ Nhựa. C/ Gỗ khô. D/ Cao su.
Câu 4: Êlectrôn tự do có trong vật nào dưới đây?
A/ Mảnh nilông. B/ Mảnh nhôm.
C/ Mảnh giầy khô. D/ Mảnh nhựa.
Câu 5: Dòng điện trong kim loại là gì?
A/ Là dòng chất điện tương tự như chất lỏng dịch chuyển có hướng.
B/ Là dòng các Êlectrôndịch chuyển có hướng.
C/ Là dòng các hạt nhân nguyên tử ki
File đính kèm:
- Ngan hang cau hoi vat li 7.doc