Câu hỏi ôn tập Công nghệ Lớp 7

1. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng:

 A. Đông - Nam. B. Đông - Bắc. C.Tây - Nam D. Đông - Tây.

 2. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố:

 A. Di truyền. B. Sinh học. C. Cơ học . D. Hoá học.

 3. Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước:

 A. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, đặt cây con vào lỗ trong hố,vun gốc.

B. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, đặt cây con vào lỗ trong hố, nén chặt, vun gốc.

C. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, vun gốc.

D. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, vun gốc, nén chặt.

 4. Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối:

A. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

B. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ.

C. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.

D. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống.

 5. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các:

A. Glynerin và axit béo. B. Vitamin. C. Axitamin . D. Lon khoáng .

 6. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là:

A. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. B. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. C. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. D. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.

 7. Bột cá có nguồn gốc từ:

 A. Thực vật B. Chất khô. C. Chất khoáng . D. Động vật .

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập Công nghệ Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nội dung đề số : 001 1. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng: A. Đông - Nam. B. Đông - Bắc. C.Tây - Nam D. Đông - Tây. 2. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: A. Di truyền. B. Sinh học. C. Cơ học . D. Hoá học. 3. Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: A. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, đặt cây con vào lỗ trong hố,vun gốc. B. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, đặt cây con vào lỗ trong hố, nén chặt, vun gốc. C. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, vun gốc. D. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, vun gốc, nén chặt. 4. Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. B. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. C. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. D. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. 5. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các: A. Glynerin và axit béo. B. Vitamin. C. Axitamin . D. Lon khoáng . 6. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. B. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. C. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. D. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. 7. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Thực vật B. Chất khô. C. Chất khoáng . D. Động vật . 8. Sự phát dục là: A. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. B. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể. D.Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi. 9. Luân canh là cách tiến hành : A. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị điện tích đất. B. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. C. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau D.Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích. 10. Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác dần là: A. Kéo dài từ 5 đến 10 năm. B. Không hạn chế thời gian. C. Trong mùa khai thác gỗ. D. Kéo dài từ 4 đến 8 năm. 11. Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác dần là: A. Kéo dài từ 5 đến 10 năm. B. Kéo dài từ 4 đến 8 năm. C. Trong mùa khai thác gỗ. D. Không hạn chế thời gian. 12. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng: A. Đông - Nam. B. Đông - Tây. C. Đông - Bắc. D.Tây - Nam 13. Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. B. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. C. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. D. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. 14. Để dự trữ thức ăn em cần dùng phương pháp nào sau đây: A. Kiềm hoá rơm rạ. B. Xử lí nhiệt. C. Làm khô. D. Ủ men . 15. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Protein và gluxit. B. Giàu protein. C. Giàu gluxit. D. Thô xanh. 16. Luân canh là cách tiến hành : A. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. B. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị điện tích đất. C. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau . D. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích. 17. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. B. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. C. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. D. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. 18. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. B. Tạo điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển, động vật sinh tồn. C. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển . D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 19. Nguồn gốc nào sau đây, không phải là nguồn gốc của thức ăn vật nuôi: A. Động vật. B. Chất khô. C. Chất khoáng . D. Thực vật. 20. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Chất khoáng . B. Thực vật C. Chất khô. D. Động vật . Khởi tạo đáp án đề số : 001 01. ; - - 06. - / - - 11. ; - - - 16. - - - ~ 02. ; - - - 07. ; - - - 12. ; - - 17. ; - - - 03. - - = - 08. - - = 13. - - = - 18. - - - ~ 04. - / - - 09. ; - - 14. - - = - 19. - - - ~ 05. - - = - 10. ; - - - 15. - - = - 20. - / - -  Nội dung đề số : 002 1. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng: A. Đông - Bắc.## Tây - Nam B. Đông - Tây. C. Đông - Nam. 2. Dùng men rượu để chế biến thức ăn giàu gluxit thì tiêu chuẩn để đánh giá thức ăn loại tốt là có nhiệt độ: A. Dưới 300 C, đủ ẩm, ít mảng mốc trắng trên mặt khối thức ăn, có mùi thơm.. B. Khoảng 300 C, đủ ẩm, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, có mùi thơm. C. Trên 300 C, hơi khô, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, thơm rượu nếp. D. Khoảng 300 C, đủ ẩm, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, thơm rượu nếp. 3. Nước nuôi thuỷ sản có đặc điểm là có khả năng điều hoà: A. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: B. Sinh học. C. Nhiệt độ.## Độ ẩm. D. Chất vô cơ và chất hữu cơ. E. Không khí. F. Hoá học. G. Di truyền. H. Cơ học . 4. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Giàu protein. B. Giàu gluxit. C. Thô xanh. D. Protein và gluxit. 5. Vác xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh: A. Do các yếu tố bên trong gây ra. B. Truyền nhiễm. C. Truyền nhiễm và không truyền nhiễm. D. Không truyền nhiễm. 6. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Protein và gluxit. B. Giàu gluxit. C. Thô xanh. D. Giàu protein. 7. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: A. Cơ học . B. Di truyền. C. Hoá học. D. Sinh học. 8. Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. B. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. C. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. D. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. 9. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Chất khô. B. Thực vật C. Động vật . D. Chất khoáng . 10. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Động vật . B. Chất khô. C. Thực vật D. Chất khoáng . 11. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng: A. Đông - Bắc.## Tây - Nam B. Đông - Nam. C. Đông - Tây. 12. Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: A. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, vun gốc, nén chặt. B. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, đặt cây con vào lỗ trong hố, nén chặt, vun gốc. C. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, đặt cây con vào lỗ trong hố,vun gốc. D. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, vun gốc. 13. Vác xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh: A. Không truyền nhiễm. B. Truyền nhiễm. C. Truyền nhiễm và không truyền nhiễm. D. Do các yếu tố bên trong gây ra. 14. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các: A. Glynerin và axit béo. B. Vitamin. C. Lon khoáng . D. Axitamin . 15. Sự phát dục là: A. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể. B. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. C. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.## Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi. 16. Nguồn gốc nào sau đây, không phải là nguồn gốc của thức ăn vật nuôi: A. Thực vật. B. Động vật. C. Chất khoáng . D. Chất khô. 17. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. B. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. C. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. D. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. 18. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. B. Tạo điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển, động vật sinh tồn. C. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển . D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 19. Luân canh là cách tiến hành : A. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích. B. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị điện tích đất. C. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau . D. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. 20. Thời gian chặt hạ của loại hình khai thác dần là: A. Không hạn chế thời gian. B. Trong mùa khai thác gỗ. C. Kéo dài từ 5 đến 10 năm. D. Kéo dài từ 4 đến 8 năm. Khởi tạo đáp án đề số : 002 01. - - = 06. - / - - 11. - / - 16. ; - - - 02. - - - ~ 07. - / - - 12. - - - ~ 17. ; - - - 03. 08. ; - - - 13. - / - - 18. - - - ~ 04. - / - - 09. - / - - 14. - - - ~ 19. ; - - - 05. - / - - 10. - - = - 15. ; - - 20. - - = -  Nội dung đề số : 003 1. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. B. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. C. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. D. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. 2. Nước nuôi thuỷ sản có đặc điểm là có khả năng điều hoà: A. Di truyền. B. Không khí. C. Cơ học . D. Hoá học. E. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: F. Chất vô cơ và chất hữu cơ. G. Nhiệt độ.## Độ ẩm. H. Sinh học. 3. Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: A. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, vun gốc. B. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, đặt cây con vào lỗ trong hố,vun gốc. C. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, đặt cây con vào lỗ trong hố, nén chặt, vun gốc. D. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, vun gốc, nén chặt. 4. Khi tiêm vác xin cho lợn thì thời gian tạo miễn dịch cho lợn là: A. Sau 2 đếm 3 tuần. B. Từ 1 đến 2 tuần. C. Sau 4 đến 5 tuần D. Từ 3 tuần trở lên . 5. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. B. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. C. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển . D. Tạo điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển, động vật sinh tồn. 6. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Chất khoáng . B. Động vật . C. Thực vật D. Chất khô. 7. Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các: A. Lon khoáng . B. Vitamin. C. Axitamin . D. Glynerin và axit béo. 8. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Động vật . B. Chất khô. C. Chất khoáng . D. Thực vật 9. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. B. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. C. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. D. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. 10. Khi tiêm vác xin cho lợn thì thời gian tạo miễn dịch cho lợn là: A. Từ 3 tuần trở lên . B. Sau 4 đến 5 tuần C. Từ 1 đến 2 tuần. D. Sau 2 đếm 3 tuần. 11. Để dự trữ thức ăn em cần dùng phương pháp nào sau đây: A. Làm khô. B. Kiềm hoá rơm rạ. C. Ủ men . D. Xử lí nhiệt. 12. Nhóm thức ăn không phải của thức ăn nhân tạo là: A. Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh. B. Thức ăn hỗn hợp. C. Thức ăn tinh D. Thức ăn thô. 13. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Tạo điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển, động vật sinh tồn. B. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển . C. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 14. Sự phát dục là: A. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. B. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể. C. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.## Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi. 15. Sự phát dục là: A. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.## Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi. B. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể. 16. Để dự trữ thức ăn em cần dùng phương pháp nào sau đây: A. Khoảng 300 C, đủ ẩm, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, có mùi thơm. B. Kiềm hoá rơm rạ. C. Khoảng 300 C, đủ ẩm, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, thơm rượu nếp. D. Trên 300 C, hơi khô, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, thơm rượu nếp. E. Xử lí nhiệt.**Dùng men rượu để chế biến thức ăn giàu gluxit thì tiêu chuẩn để đánh giá thức ăn loại tốt là có nhiệt độ: F. Làm khô. G. Dưới 300 C, đủ ẩm, ít mảng mốc trắng trên mặt khối thức ăn, có mùi thơm.. H. Ủ men . 17. Luân canh là cách tiến hành : A. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích. B. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị điện tích đất. C. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau . D. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. 18. Vác xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh: A. Truyền nhiễm và không truyền nhiễm. B. Truyền nhiễm. C. Không truyền nhiễm. D. Do các yếu tố bên trong gây ra. 19. Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. B. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. C. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. D. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. 20. Quy trình kĩ thuật trồng rừng bằng cây con gồm các bước: A. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, đặt cây con vào lỗ trong hố,vun gốc. B. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, nén chặt, vun gốc. C. Tạo lỗ trong hố, lấp đất, đặt cây con vào lỗ trong hố, nén chặt, vun gốc. D. Tạo lỗ trong hố, đặt cây con vào lỗ trong hố, lấp đất, vun gốc, nén chặt. Khởi tạo đáp án đề số : 003 01. ; - - - 06. - - = - 11. ; - - - 16. 02. 07. - - = - 12. ; - - - 17. ; - - - 03. ; - - - 08. - - - ~ 13. - - - ~ 18. - / - - 04. ; - - - 09. - - - ~ 14. - / - 19. - - = - 05. - / - - 10. - - - ~ 15. - - = 20. - / - -  Nội dung đề số : 004 1. Nhóm thức ăn không phải của thức ăn nhân tạo là: A. Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh. B. Thức ăn thô. C. Thức ăn tinh D. Thức ăn hỗn hợp. 2. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng: A. Đông - Bắc.## Tây - Nam B. Đông - Tây. C. Đông - Nam. 3. Khi tiêm vác xin cho lợn thì thời gian tạo miễn dịch cho lợn là: A. Sau 4 đến 5 tuần B. Từ 3 tuần trở lên . C. Sau 2 đếm 3 tuần. D. Từ 1 đến 2 tuần. 4. Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối: A. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống. B. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. C. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ. D. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi. 5. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Giàu protein. B. Protein và gluxit. C. Thô xanh. D. Giàu gluxit. 6. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích. A. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. B. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau . C. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị điện tích đất. 7. Vác xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh: A. Do các yếu tố bên trong gây ra. B. Truyền nhiễm. C. Không truyền nhiễm. D. Truyền nhiễm và không truyền nhiễm. 8. Nước nuôi thuỷ sản có đặc điểm là có khả năng điều hoà: A. Chất vô cơ và chất hữu cơ. B. Nhiệt độ.## Độ ẩm. C. Không khí. 9. Bột cá có nguồn gốc từ: A. Thực vật B. Động vật . C. Chất khoáng . D. Chất khô. 10. Quy trình gieo hạt là : A. Lấp đất, gieo hạt, che phủ, tưới và bảo vệ luống gieo. B. Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới và bảo vệ luống gieo. C. Gieo hạt, lấp đất, tưới, che phủ, bảo vệ luống gieo. D. Gieo hạt, che phủ, lấp đất, tưới và bảo vệ luống gieo. 11. Khi làm chuồng nuôi cần chọn hướng: A. Đông - Nam. B. Đông - Tây. C. Đông - Bắc.## Tây - Nam 12. Nhóm thức ăn không phải của thức ăn nhân tạo là: A. Thức ăn tinh B. Thức ăn thô. C. Thức ăn hỗn hợp. D. Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh. 13. Dùng men rượu để chế biến thức ăn giàu gluxit thì tiêu chuẩn để đánh giá thức ăn loại tốt là có nhiệt độ: A. Dưới 300 C, đủ ẩm, ít mảng mốc trắng trên mặt khối thức ăn, có mùi thơm.. B. Khoảng 300 C, đủ ẩm, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, thơm rượu nếp. C. Trên 300 C, hơi khô, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, thơm rượu nếp. D. Khoảng 300 C, đủ ẩm, có nhiều mảng trắng trên mặt khối thức ăn, có mùi thơm. 14. Nguyên nhân gây ra bệnh cho vật nuôi do yếu tố bên trong là yếu tố: A. Sinh học. B. Di truyền. C. Hoá học. D. Cơ học . 15. Quy trình gieo hạt là : A. Gieo hạt, lấp đất, tưới, che phủ, bảo vệ luống gieo. B. Gieo hạt, che phủ, lấp đất, tưới và bảo vệ luống gieo. C. Gieo hạt, lấp đất, che phủ, tưới và bảo vệ luống gieo. D. Lấp đất, gieo hạt, che phủ, tưới và bảo vệ luống gieo. 16. Luân canh là cách tiến hành : A. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một đơn vị diện tích. B. Làm tăng độ phì nhiêu, sử dụng hợp lí ánh sáng. C. Tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một đơn vị điện tích đất. D. Luân phiên các loại cây trồng khác nhau . 17. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. B. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển . C. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. D. Tạo điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển, động vật sinh tồn. 18. Mục đích của việc bảo vệ rừng là: A. Tạo điều kiện thuận lợi để thực vật phát triển, động vật sinh tồn. B. Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển . C. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất. D. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. 19. Hạt ngô ( bắp ) vàng có: 9,8% protein và 69% gluxít thì được xếp vào loại thức ăn: A. Giàu protein. B. Giàu gluxit. C. Thô xanh. D. Protein và gluxit. 20. Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là: A. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. B. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi. C. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn. D. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi. Khởi tạo đáp án đề số : 004 01. ; - - - 06. - - = 11. ; - - 16. ; - - - 02. - - = 07. - / - - 12. - - - ~ 17. - - = - 03. - - = - 08. - / - 13. - / - - 18. - - - ~ 04. - - = - 09. ; - - - 14. - / - - 19. - / - - 05. - - - ~ 10. - / - - 15. - - = - 20. - / - -

File đính kèm:

  • doccau_hoi_on_tap_cong_nghe_lop_7.doc
Giáo án liên quan