1/ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng giấy vẽ có đặc điểm:
a. Dựa trên cơ sở toán học, trình bày bằng hệ thống ký hiệu bản đồ, khái quát hóa bản đồ
b. Dựa trên cơ sở toán học, khái quát hóa nội dung
c. Khái quát hóa nội dung, trình bày bằng ký hiệu bản đồ
d. Dựa trên cơ sở toán học
2/ Phép chiếu hình bản đồ là:
a. Biểu thị mặt cong lên một mặt phẳng.
b. Biểu thị mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng giấy vẽ.
c. Biểu thị mặt phẳng lên mặt phẳng
d. Biểu thị mặt phẳng lên mặt cong
3/ Phép chiếu hình trụ đứng có đặc điểm lưới chiếu:
a. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song
b. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song và chúng thẳng góc với nhau.
c. Vĩ tuyến , kinh tuyến là những đường cong về phía hai cực
d. tất cả các ý trên
11 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10
1/00001 Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng giấy vẽ có đặc điểm:
a. Dựa trên cơ sở toán học, trình bày bằng hệ thống ký hiệu bản đồ, khái quát hóa bản đồ
b. Dựa trên cơ sở toán học, khái quát hóa nội dung
c. Khái quát hóa nội dung, trình bày bằng ký hiệu bản đồ
d. Dựa trên cơ sở toán học
2/00002 Phép chiếu hình bản đồ là:
a. Biểu thị mặt cong lên một mặt phẳng.
b. Biểu thị mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng giấy vẽ.
c. Biểu thị mặt phẳng lên mặt phẳng
d. Biểu thị mặt phẳng lên mặt cong
3/00003 Phép chiếu hình trụ đứng có đặc điểm lưới chiếu:
a. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song
b. Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song và chúng thẳng góc với nhau.
c. Vĩ tuyến , kinh tuyến là những đường cong về phía hai cực
d. tất cả các ý trên
4/00036 Đặc điểm của lưới kinh, vĩ tuyến trong phép chiếu đồ hình nón đứng là:
a. Các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, các kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy tại một điểm.
b. Các vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm, các kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy tại đỉnh hình nón.
c. Các kinh tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến là những đường thẳng song song vuông góc với kinh tuyến
d. Các vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các kinh tuyến là những đường thẳng
5/00004 Phép chiếu hình trụ đứng có độ chính xác ở vùng:
a. Xích đạo
b. Vĩ độ trung bình
c. Ở cực Bắc
d. Ở cực Nam
6/00005 Để vẽ bản đồ thế giới người ta dùng phép chiếu:
a. Hình nón đứng
b. Hình trụ đứng
c. Phương vị đứng
d. Phương vị nghiêng
7/00006 Phương pháp ký hiệu biểu hiện các đối tượng:
a. Phân bố theo diện tích
b. Phân bố theo điểm
c. Phân bố theo đường chuyển động
d. Tất cả các ý trên
8/00007 Vũ trụ là khoảng không gian vô tận có:
a. Các thiên hà
b. Hệ mặt trời
c. Dải ngân hà
d. Tất cả ý trên
9/00008 Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời nằm ở vị trí:
a. Thứ 1
b. Thứ 2
c. Thứ 3
d. Thứ 4
10/00009 Chuyển động tự quay của trái đất đem lại hệ quả:
a. Ngày đêm, giờ, lực côriolit
b. Ngày đêm, năm mùa,lực côriolit
c. Năm mùa, giờ, lực côriolit
d. Giờ, năm mùa
11/00010 Nhìn từ thượng nguồn xuống các con sông bắc bán cầu thường bị sạt lỡ ở bờ:
a. Bên trái
b. Bên phải
c. Cả hai bên
d. Bình thường
12/00011 Mỗi múi giờ đi qua:
a. 16 độ kinh tuyến
b. 20 độ kinh tuyến
c. 15 độ kinh tuyến
d. 18 độ kinh tuyến
13/00038 Giờ quốc tế được gọi là:
a. TAM
b. ATM
c. GMT
d. GTM
14/00012 Có hiện tượng luân phiên ngày đêm vì:
a. Vận đông tự quay của trái đất
b. Trái đất hình khối cầu
c. Trái đất hình khối cầu và vận đông tự quay
d. Trái đát hình khối cầu và chuyển động của trái đất quanh mặt trời
15/00013 Đường chuyển ngày quốc tế nằm ở kinh tuyến:
a. 180 độ
b. 170 độ
c. 156 độ
d. 135 độ
16/00014 Một trận bóng đá ở Anh khai mạc vào lúc 18 giờ GMT ngày 6/1, Vậy ở Việt Nam được xem truyền hình trực tiếp vào lúc:
a. 7 giờ ngày 6/1
b. 1 giờ ngày 6/1
c. 1 giờ ngày 7/1
d. 2 giờ ngày 7/1
17/00015 Mặt trời lên thiên đỉnh khi ở đỉnh đầu lúc:
a. 11 giờ trưa
b. 12 giờ trưa
c. 13 giờ chiều
d. 2 giờ chiều
18/00016 Mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần ở vùng:
a. Ngoại chí tuyến
b. Nội chí tuyến
c. Xích đạo
d. 2 cực
19/00017 ở Bắc Bán Cầu vào ngày 22/12 mặt trời chiếu thẳng góc tại:
a. Xích đạo
b. Chí tuyến Nam
c. Chí tuyến Bắc
d. Vùng cực
20/00018 Nơi quanh năm có ngày dài bằng đêm:
a. Xích đạo
b. Chí tuyến
c. Vùng cực
d. Ở cực
21/00019 Nơi có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm trong năm:
a. Vòng cực
b. Cực
c. Chí tuyến
d. Xích đạo
22/00020 nội lực là:
a. Lực sinh ra các vận động kiến tạo
b. Lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất.
c. Lực sinh ra do nguồn năng lượng của các tác nhân bào mòn- xâm thực địa hình
d. Lực do nguồn năng lượng mặt trời sinh ra.
23/00021 Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xãy ra hiện tượng:
a. Biển tiến
b. Biển thoái
c. Uốn nếp
d. Đứt gãy
24/00022 Đá bị nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột là phong hóa:
a. Hóa học
b. Sinh học
c. Lý học
d. Tất cả các ý trên
25/00023 Phong hóa lý học xảy ra mạnh mẽ ở những vùng có khí hậu:
a. Khô
b. Nóng
c. Ôn hòa
d. Ẩm ướt
26/00024 Đồng bằng châu thổ là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng:
a. Ven biển
b. Núi cao
c. Đồi núi thấp
d. Hạ lưu sông
27/00025 Nội lực có xu hướng:
a. Làm cho địa hình mặt đất gồ ghề.
b. Phá hủy địa hình mặt đất san bằng.
c. Tạo ra dạng địa hình mới
d. Cả phương án a và b
28/00026 Đặc điểm của tầng đối lưu khác với tầng bình lưu là:
a. Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng
b. Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
c. Không khí chuyển động theo chiều ngang, càng lên cao nhiệt độ càng giảm
d. Cả phương án b và c
29/00027 Lớp ô dôn tập trung nhiều ở tầng khí quyển :
a. Đối lưu
b. Bình lưu
c. tầng giữa
d. Tầng I on
30/00028 Khí quyển có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ từ mặt đất truyền lên nhờ vai trò của tầng:
a. Tầng đối lưu
b. Tầng bình lưu
c. Tầng giữa
d. Tầng Ion
31/00029 Khối khí chí tuyến có kí hiệu:
a. P
b. T
c. E
d. A
32/00030 biên độ nhiệt năm cao nhất ở vĩ độ:
a. Xích đạo
b. Chí tuyến
c. Ôn đới
d. Hàn đới
33/00031 Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao 100m thì nhiệt độ không khí giảm đi:
a. 0,20C
b. 0,60C
c. 0,80C
d. 10C
34/00032 Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mực nước biển có nhiệt độ trung bình tháng 7 là 180 5. Nhiệt độ trung bình tháng 7 của Đà
Lạt ở ngang mực nước biển là:
a. 3405
b. 3505
c. 3305
d. 2705
35/00033 Gió mùa là loại gió:
a. Thổi theo từng mùa, ngược hướng nhau ở 2 mùa và khác nhau về tính chất vật lí.
b. Gió thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
c. Gió thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc
d. Gió thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam
36/00034 Khi ở chân núi nhiệt độ không khí là 320C đến độ cao 2500m thì nhiệt độ ở đỉnh núi lúc đó là:
a. 100C
b. 170C
c. 190C
d. 200C
37/00035 Khi ở đỉnh núi có độ cao là 2000m, nhiệt độ không khí là 160C thì gió thổi xuống chân núi nhiệt độ sẽ là:
a. 360C
b. 300C
c. 350C
d. 360C
38/00037 Gió biển là gió thổi:
a. Vào ban ngày,từ biển vào đất liền
b. Vào ban ngày, từ đất liền ra biển
c. Vào ban đêm, từ biển vào đất liền
d. Vào ban đêm, từ đất liền ra biển.
3900/00001 nội lực là:
a. Lực sinh ra các vận động kiến tạo
b. Lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất.
c. Lực sinh ra do nguồn năng lượng của các tác nhân bào mòn- xâm thực địa hình
d. Lực do nguồn năng lượng mặt trời sinh ra.
40/00041 Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xãy ra hiện tượng:
a. Biển tiến
b. Biển thoái
c. Uốn nếp
d. Đứt gãy
41/00042 Đá bị nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột là phong hóa:
a. Hóa học
b. Sinh học
c. Lý học
d. Tất cả các ý trên
42/00043 Phong hóa lý học xảy ra mạnh mẽ ở những vùng có khí hậu:
a. Khô
b. Nóng
c. Ôn hòa
d. Ẩm ướt
43/00044 Đồng bằng châu thổ là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng:
a. Ven biển
b. Núi cao
c. Đồi núi thấp
d. Hạ lưu sông
44/00045 Nội lực có xu hướng:
a. Làm cho địa hình mặt đất gồ ghề.
b. Phá hủy địa hình mặt đất san bằng.
c. Tạo ra dạng địa hình mới
d. Cả phương án a và b
45/00046 Đặc điểm của tầng đối lưu khác với tầng bình lưu là:
a. Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng
b. Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm
c. Không khí chuyển động theo chiều ngang, càng lên cao nhiệt độ càng giảm
d. Cả phương án b và c
46/00047 Lớp ô dôn tập trung nhiều ở tầng khí quyển :
a. Đối lưu
b. Bình lưu
c. tầng giữa
d. Tầng I on
47/00048 Khí quyển có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ từ mặt đất truyền lên nhờ vai trò của tầng:
a. Tầng đối lưu
b. Tầng bình lưu
c. Tầng giữa
d. Tầng Ion
48 /00049 Khối khí chí tuyến có kí hiệu:
a. P
b. T
c. E
d. A
49/00050 biên độ nhiệt năm cao nhất ở vĩ độ:
a. Xích đạo
b. Chí tuyến
c. Ôn đới
d. Hàn đới
50/00051 Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao 100m thì nhiệt độ không khí giảm đi:
a. 0,20C
b. 0,60C
c. 0,80C
d. 10C
51/00052 Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mực nước biển có nhiệt độ trung bình tháng 7 là 180 5. Nhiệt độ trung bình tháng 7 của Đà
Lạt ở ngang mực nước biển là:
a. 3405
b. 3505
c. 3305
d. 2705
52/00053 Gió mùa là loại gió:
a. Thổi theo từng mùa, ngược hướng nhau ở 2 mùa và khác nhau về tính chất vật lí.
b. Gió thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
c. Gió thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc
d. Gió thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam
53/00054 Khi ở chân núi nhiệt độ không khí là 320C đến độ cao 2500m thì nhiệt độ ở đỉnh núi lúc đó là:
a. 100C
b. 170C
c. 190C
d. 200C
54/00055 Khi ở đỉnh núi có độ cao là 2000m, nhiệt độ không khí là 160C thì gió thổi xuống chân núi nhiệt độ sẽ là:
a. 360C
b. 300C
c. 350C
d. 360C
55/00056 Mưa là hiện tượng xảy ra khi:
a. Các hạt nước trong đám mây rơi xuống va chạm nhau kết hợp để có kích thước lớn thắng được những dòng thăng không khí rơi xuống
b. Các hạt nước trong đám mây di chuyển, va chạm kết hợp nhau để có kích thước lớn rơi xuống
c. Hơi nước gặp lạnh ngưng kết tạo thành mưa
d. Hạt nước gặp nhiệt độ 00C rơi xuống tạo thành mưa
56/00057 Nước rơi khi gặp nhiệt độ 00C trong điều kiện không khí xáo trộn thì tạo thành:
a. Mưa Axit
b. Mưa
c. Mưa đá
d. Tuyết rơi
57/00058 Vùng ven biển có dòng biển lạnh đi qua sẽ :
a. Độ ẩm cao, mưa nhiều
b. Khô hạn, ít mưa
c. Mưa trung bình
d. Không mưa
58/00059 Vào mùa đông ở nước ta, mực nước lũ thường lên nhanh đột ngột các sông :
a. Miền Nam
b. Miền Bắc
c. Miền Trung
d. Tất cả ý trên
59/00060 Rừng phòng hộ thường được trồng ở:
a. Thượng nguồn
b. trung lưu
c. hạ lưu
d. Tất cả ý trên
60/00061 Nguyên nhân gây ra sóng thần là:
a. Chuyển động của các dòng dương lưu, hải lưu
b. Lực hút của Mặt Trời
c. Lực hút của Mặt Trăng
d. Bão, động đất, núi lửa phun ngầm ở đại dương
61/00062 Vào những ngày trăng tròn và không trăng thì dao động thủy triều:
a. Nhỏ nhất
b. Lớn nhất
c. Trung bình
d. Tất cả ý trên
62/00063 Hiện tượng triều cường thường vào những ngày:
a. trăng tròn
b. trăng khuyết
c. không trăng
d. Cả a và b
63/00064 Ở vành đai chí tuyến bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì:
a. Dòng biển lạnh
b. Dòng biển nóng
c. Dòng phản lưu
d. Núi cao
64/00065 Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
a. Thạch quyển
b. Sinh quyển
c. Thổ nhưỡng quyển
d. Khí quyển
65/00066 Loài cây thân gỗ, lá rộng thường thích nghi và phân bố ở vùng:
a. Nhiệt đới
b. Ôn đới
c. Nhiệt đới ẩm
d. Hàn đới
66/00067 Vùng có nhiệt độ thấp thường phân bố những loài thực vật:
a. Xương rồng
b. Cây lá kim
c. Cây bụi thấp, lá kim
d. Thảo nguyên
67/00068 Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều:
a. Động vật ăn cỏ
b. Động vật ăn thịt
c. Côn trùng
d. Vi sinh vật
68/00069 Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu:
a. Ôn đới lục địa lạnh
b. Ôn đới hải dương
c. Ôn đới lục địa nửa khô hạn
d. Cực đới
69/00070 Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên về cảnh quan địa lí theo vĩ độ gọi là quy luật:
a. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
b. Quy luật địa đới
c. Quy luật địa Ô
d. Quy luật độ cao
70/ Các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng tự nhiên là:
a Tự nhiên - sinh học
b Hoàn cảnh kinh tế
c Tâm lí - xã hội
d Chính sách dân số
e Tất cả các ý trên
71/00071 Đơn vị để tính tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô là:
a. %
b. %0
c. %00
d. Tất cả ý trên
72/00072 Việt Nam có dân số là 84 triệu người và diện tích khoảng 331. 900 km2 thì có mật độ dân số là:
a. 234 người/ km2
b. 324 người/ km2
c. 312 người/m2
d. 253 người/km2.
73/00073 Việt Nam có số trẻ em ra đời là 29.000 em và số người chết là 35.000người vậy tỷ lệ gia tăng tự nhiên là:(cho dân số Việt nam 83 triệu người)
a. 1,3 %
b. 1,2 %
c. 1,4 %
d. 1.7 %
74/00074 Củ Cải đường phân bố chủ yếu ở miền:
a. Nhiệt đới
b. Cận nhiệt
c. Ôn đới
d. Cả a và b
75/00075 Ngành công nghiệp là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là:
a. Công nghiệp điện lực
b. Công nghiệp luyện kim
c. Công nghiệp cơ khí
d. Công nghiệp điện tử tin học
76/ Chất thơm là sản phẩm của ngành Công nghiệp:
a Năng lượng b Hoá chất
c Thực phẩm d Hàng tiêu dùng
77/ Trữ lượng dầu của thế giới hiện nay ước tính khoảng:
a 500- 600 tỉ tấn b 600- 700 tỉ tấn
c 300- 400 tỉ tấn d 400- 500 tỉ tấn
78/ Ngành Công nghiệp nào được coi là "quả tim của Công nghiệp nặng"?
a Hoá chất b Luyện kim
c Điện tử- Tin học d Cơ khí
79/ Ngành Công nghiệp được coi là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là:
a Năng lượng b Cơ khí
c Điện lực d Điện tử- Tin học
80/ Khu vực nào có trữ lượng dầu lớn nhất Thế giới?
a Trung Đông b Bắc Phi
c Mĩ la Tinh d Bắc Mỹ
81/ Sản lượng điện hiện nay của thế giới là:
a 16.000 tỉ kwh b 14.000 tỉ kwh
c 15.000 tỉ kwh d 13.000 tỉ kwh
82/ Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ, điều đó được thể hiện:
a Tập trung vốn và tạo sản phẩm lớn b Tập trung nhân công
c Tập trung tư liệu sản xuất d Tất cả các ý trên
83/ Máy giặt là sản phẩm của ngành Công nghiệp:
a Hàng tiêu dùng b Hoá chất
c Cơ khí d Luyện kim
File đính kèm:
- Cau hoi trac nghiem Dia li 10.doc