Câu hỏi trắc nghiệm Sự phát triển sự sống của sinh vật

SỰ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG CỦA SINH VẬT

Câu 1. Các nguyên tố phóng xạ được dùng làm đồng hồ đo thời gian địa chất do:

A. quá trình phân rã các nguyên tố phóng xạ trong thiên nhiên diễn ra với tốc độ rất đều đặn, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh.

B. quá trình phân rã các nguyên tố phóng xạ trong thiên nhiên đã tạo ra một nguồn năng lượng lớn.

C. trong cơ thể sinh vật có chứa một lượng nguyên tố phóng xạ nhất định, sau khi sinh vật chết các nguyên tố phóng xạ này bắt đầu phân rã.

D. chu kỳ bán rã của các nguyên tố phóng xạ của các nguyên tố phóng xạ trong thiên nhiên không thay đổi.

Câu 2. Để phân định các mốc thời gian địa chất, người ta căn cứ vào:

A. các biến cố lớn về địa chất, khí hậu, hay các hóa thạch điển hình.

B. sự dịch chuyển của các đại lục hay các chuyển động tạo núi kèm theo động đất.

C. lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ trong tự nhiên và các hóa thạch điển hình.

D. Sự dich chuyển của các đại lục và sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Sự phát triển sự sống của sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sự phát triển sự sống của sinh vật Câu 1. Các nguyên tố phóng xạ được dùng làm đồng hồ đo thời gian địa chất do: quá trình phân rã các nguyên tố phóng xạ trong thiên nhiên diễn ra với tốc độ rất đều đặn, không phụ thuộc vào điều kiện ngoại cảnh. quá trình phân rã các nguyên tố phóng xạ trong thiên nhiên đã tạo ra một nguồn năng lượng lớn. trong cơ thể sinh vật có chứa một lượng nguyên tố phóng xạ nhất định, sau khi sinh vật chết các nguyên tố phóng xạ này bắt đầu phân rã. chu kỳ bán rã của các nguyên tố phóng xạ của các nguyên tố phóng xạ trong thiên nhiên không thay đổi. Câu 2. Để phân định các mốc thời gian địa chất, người ta căn cứ vào: các biến cố lớn về địa chất, khí hậu, hay các hóa thạch điển hình. sự dịch chuyển của các đại lục hay các chuyển động tạo núi kèm theo động đất. lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ trong tự nhiên và các hóa thạch điển hình. Sự dich chuyển của các đại lục và sự phân rã của các nguyên tố phóng xạ Câu 3. Sinh vật trên cạn xuất hiện đầu tiên vào: kỉ cambri thuộc đại Cổ sinh kỉ Đêvôn thuộc đại Cổ sinh kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh kỉ Giura thuộc đại Trung sinh Câu 4. Thú có túi chỉ phân bố ở đại lục úc do: các đại lục khác khí hậu không thích nghi với chúng. đại lục úc tách khỏi đại lục châu á và đại lục Nam Mĩ trước khi thú ăn thịt phát triển mạnh. đại lục úc tách khỏi đại lục châu á và đại lục Nam Mĩ trước khi thú có túi xuất hiện. Thú có túi không xuất hiện ở các đại lục khác. Câu 5. Ngày nay, sự sống không hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học vì: chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ thể sống hoặc thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết và các vi khuẩn phân hủy nếu chất hữu cơ hình thành ngoàI cơ thể sống. khí hậu tráI đất tương đối ổn định và chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ thể sống. chất hữu cơ chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong cơ thể sống, nếu hình thành ngoàI cơ thể sống sẽ bị các vi khuẩn phân hủy. Câu 6. Giải thích của LaMac về sự thích nghi của sinh vật: A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải. B. Chọn lọc tự nhiên tích lũy những biến dị có lợi, đào thảI những biến dị có hại, hình thành những đặc điể thích nghi. C. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật đều di truyền được và hình thành các đặc điểm thích nghi. D. Sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với sự thay đổi điều kiện môi trường. Câu 7. Quan niệm nào dưới đây của LaMac? Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật đều có thể di truyền được. Biến dị đột biến hay biến dị tổ hợp là biến dị di truyền Tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật ít có ý nghĩa với tiến hóa và chọn giống. Nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống là biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng le và theo hướng không xác định. Câu 8. Theo Đacuyn, động lực của chọn lọc tự nhiên là Quá trình đấu tranh sinh tồn Những biến dị không xác định được tích lũy qua nhiều thế hệ quá trình cạnh tranh của các loài sinh vật có quan hệ gần gũi quá trình Câu 9. Theo Đac uyn, phân li tính trạng trong CLTN sẽ dẫn tới Hình thành các giốngvật nuôI, cây trồng mới. Hình thành nhiều loàI mới từ một loàI ban đầu Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, không hình thành loài mới Hình thành các đặc điể thích nghi trên cơ thể sinh vật và các giống mới. Câu 10. Theo Đac uyn, biến dị có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hóa là: Những biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ, theo hướng không xác định Những biến dị xuất hiện do ảnh hưởng của ngoại cảnh và tập quán hoạt động của động vật Những biến dị tổ hợp và đột biến NHững biến dị thong qua sinh sản và những biến dị do ảnh hưởng của môI trường. Câu 11. Một quần thể có cấu trúc di truyền : 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Tần số tương đối của các a len là: A. B. C. D. Câu 12. Đơn vị cơ sở của quá trình tiến hóa là Quần thể Cá thể Quần xã Tế bào Câu 12. Nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là Đột biến tự nhiên Biến dị tổ hợp Thường biến Đột biến nhân tạo Câu 13. Biến dị ….(1) là nguồn nguyên liệu sơ cấp, biến dị …. (2) Là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. Những từ thích hợp để điền vào chỗ có dấu … thành nhận xét đúng là (1). đột biến, (2) tổ hợp (1) thường biến, (2) đột biến (1) đột biến, (2) thường biến (1) tổ hợp, (2) đột biến Câu 14. Loại đột biến được xe là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa là Đột biến gen Đột biến cấu trúc NSt Đột biến số lượg nhiễm sắc thể Đột biến xôma Câu 15. Nhân tố định hướng quá trình tiến hóa là Chọn lọc tự nhiên Quá trình Giao phối Quá trình Đột biến Các cơ chế cách li Câu 16. Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật chịu sự chi phối của các nhân tố chủ yếu là quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình chọn lọc tự nhiên quá trình đột biến, thường biến và quá trình chọn lọc tự nhiên quá trình giao phối và sự cách li quá trình thường biến và sự cách li Câu 17. Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh laòi người 1. Vuợn người, 2. Người tối cổ, 3. người cổ, 4. người hiện đại 1. Người vuợn, 2. vượn người, 3. người cổ, 4. người hiện đại 1. vuợn người, 2. người cổ, 3. người tối cổ, 4. người hiện đại 1. người vượn, 2. vượn người, 3. người cổ, 4. người hiện đại câu 18. Trong quá trình hình thành laòi người, nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo trong giai đoạn Vượn người hóa thạch Người tối cổ Người cổ Người hiện đại Câu 19. Những điểm khác nhau giữa nguwoif và vượn người ngày nay chứng tỏ rằng Vuợn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ ột nguồn gốc chung là các vượn người hóa thạch và đã tiến hóa theo hai hướng khác nhau. Vượn người ngày nay và người không có quan hệ thân thuộc gần gũi Vượn người ngày nay và người có quan hệ thân thuộc gần gũi Vuợn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một nguồn gốc chung là các vượn người hóa thạch và cùng tiến hóa theo một hướng Câu 20. Quá trình hình thành loàI bằng con đường địa lí

File đính kèm:

  • docCau hoi trac nghiem phan tien hoa.doc
Giáo án liên quan