I-Yêu cầu:
- Tôi được sinh ra và được bố mẹ người thân chăm sóc, lớn lên trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường mầm non.
- Sự yêu thương chăm sóc của người thân trong gia đình và ở trường.
- Dinh dưỡng hợp lý,giữ gìn sức khoẻ và cơ thể khoẻ mạnh.
- Môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
- Đồ dùng đồ chơi và chơi với bạn bè.
II-Kế hoạch tuần:
20 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5146 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề 3: Cơ thể tôi - Nhánh 3: Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh kế hoạch tuần 07, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ 3: CƠ THỂ TÔI
NHÁNH 3: TÔI CẦN GÌ ĐỂ LỚN LÊN VÀ KHỎE MẠNH
KẾ HOẠCH TUẦN 07
Từ ngày 15 / 10 / 2012 đến 19 / 10 / 2012
I-Yêu cầu:
- Tôi được sinh ra và được bố mẹ người thân chăm sóc, lớn lên trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường mầm non.
- Sự yêu thương chăm sóc của người thân trong gia đình và ở trường.
- Dinh dưỡng hợp lý,giữ gìn sức khoẻ và cơ thể khoẻ mạnh.
- Môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
- Đồ dùng đồ chơi và chơi với bạn bè.
II-Kế hoạch tuần:
TT
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
1
Đón trẻ, trò chuyện,
thể dục sáng
- Đón trẻ:
+ Cô đón trẻ vào lớp, nhắc trẻ để đồ dùng cá nhân đúng nơi qui định. Cùng trẻ chọn tranh trò chuyện về bản thân và các bộ phận cơ thể trẻ.
+ Trẻ biết được tầm quan trọng của sức khỏe và các điều kiện để có sức khỏe tốt như:
Tôi được sinh ra và được bố mẹ người thân chăm sóc, lớn lên trong bụng mẹ, sơ sinh, biết ngồi, biết đi, đi học trường mầm non.
Sự yêu thương chăm sóc của người thân trong gia đình và ở trường.
Dinh dưỡng hợp lý,giữ gìn sức khoẻ và cơ thể khoẻ mạnh.
Môi trường xanh, sạch, đẹp và an toàn.
Đồ dùng đồ chơi và chơi với bạn bè.
-Thể dục sáng:
a Khởi động :
-Cho trẻ đi vòng tròn, đi các kiểu chân, chạy chậm, chạy nhanh, sau đó về 3 tổ dãn cách đều, tập kết hơp với bài: “Chim câu trắng” với các động tác:
b.Trọng động:
Hô hấp: Thổi bóng bay
Tay vai 3: Đánh xoay tròn 2 cánh tay (cuộn len)
Lưng bụng 2 : Đứng quay người sang bên (tay chống hông)
Chân 2: Bật, đưa chân sang ngang (tách chân, 2 tay giơ cao)
c.Hồi tĩnh:
Tập động tác hồi tĩnh trên nền nhạc bài “ con công”
2
Hoạt động
học
Thứ hai 15/10/2012
PTNT
-MTXQ: -Trò chuyện về những loại thực phẩm bé cần
Thứ ba
16/10/2012
PTTM
-TẠO HÌNH : Cắt dán thực phẩm bé cần ( ĐT)
Thứ tư
17/10/2012
PTNN
-LQVH: -Tập tô a-ă-â
Thứ năm
18/10/2012
PTNT
-LQVT: Ôn số lượng 5, nhận biết số 5.
PTNN
-LQVH: -Truyện: Chú bé lọ lem.
Thứ sáu
19/10/2012
PTTM
-ÂM NHẠC: DH: Em chơi đu
TCAN: Ai đoán giỏi?
NH: Ru em (dân ca Xê Đăng)
3
Hoạt động góc
*Yêu Cầu:
- Cháu biết chọn chủ đề chơi.
- Tự chọn góc chơi.
- Thỏa thuận vai chơi.
- Nói nhiệm vụ chơi, chơi đúng vai.
- Biết nhận xét sau khi chơi
-Sắp xếp đồ chơi gọn sau khi chơi
I/GÓC PHÂN VAI: “Gia đình + Bán hàng”
1-Chuẩn bị:
- Một số đồ dùng, đồ chơi gia đình.
- Một số loại rau, hoa quả, thức ăn...
2-Gợi ý hoạt động:
Cho cháu chơi đóng vai bán hàng: Phân vai cô bán hàng, cha - mẹ, các con. Phân công công việc từng thành viên trong gia đình: Mẹ đi chợ mua đồ về nấu cho con ăn, dọn dẹp, chăm sóc con, Cha đi làm, chăm sóc con...
II/ GÓC XÂY DỰNG-LẮP GHÉP: “Xây các kiểu nhà”
1-Chuẩn bị:
- Khối gỗ các loại.
- Cổng, hoa, cây xanh.
2-Gợi ý hoạt động:
- Trẻ xây nhà của bé với cổng, hàng rào, nhà của bé, đường đi, ao cá, trang trí cây cảnh, hoa cho đep, phù hợp.
- Cho trẻ tả lại khu nhà tập thể trẻ vừa xây.
III/GÓC TẠO HÌNH :
1-Chuẩn bị:
- Hình ảnh 1 số thực phẩm bé cần, hồ dán, giấy trắng.
2-Gợi ý hoạt động:
- Cắt dán thực phẩm bé cần.
IV/GÓC ÂM NHẠC :
1-Chuẩn bị:
Nhạc cụ, mũ múa,…
2-Gợi ý hoạt động:
- Hát múa về chủ đề bản thân.
V/GÓC SÁCH, TRUYỆN:
1-Chuẩn bị:
- Tranh truyện.
-Tranh ảnh về bản thân và cơ thẻ trẻ..
- Rổ chữ cái, tập tô
2-Gợi ý hoạt động:
- Chơi xem truyện tranh
- Xem tranh ảnh và trò chuyện về các loại thức phẩm bé cần.
- Chơi tô màu tranh, tập phát âm chữ và tô chữ cái a – ă – â .
VI/GÓC THIÊN NHIÊN/KHOA HỌC :
1-Chuẩn bị:
- Rổ chữ số, tập toán, thẻ chữ cái từ 1- 5.
- Cây xanh, bình tưới, nước, khăn lau.
2-Gợi ý hoạt động:
-Đếm đến 5. Nhận biết số lượng 5. Tô viết nhóm có số lượng 5, viết số 5.
- Chơi tưới cây, chăm sóc cây.
4
Hoạt động ngoài trời
Thứ hai 15/10/2012
-Quan sát: Tranh chủ điểm
+Các con nhìn xem trong tranh chủ điểm hôm nay có gì mới?
+Trong tranh vẽ những gì nào?
+Những loại thực phẩm này con đã được ăn chưa? Mẹ nấu món nào cho con ăn?
-Hoạt động tập thể:
+TCDG: Rồng rắn.
Chơi tự do với đồ chơi ngoài trời. Nhặt lá rụng
Thứ ba
16/10/2012
-Quan sát: Quan sát vườn ra của bé.
+Các con xem mình đang đứng ở đâu đây?
+Trong vườn có những loại rau nào?
+Mẹ thường nấu món nào cho con ăn?
+Vì sao chúng ta cần ăn nhiều loại rau?
-Hoạt động tập thể:
+TCVĐ: Chuyển trứng.
Thứ tư
17/10/2012
-Quan sát: Quan sát bầu trời-cây xanh
+Các con thấy bâu trời hôm nay như thế nào?
+Các đám mây như thế nào?
+Thời tiết như thế có lợi (hại) gì cho sức khỏe của con?
+Con cần làm gì để bảo vệ sức khỏe của bản thân mình?
-Hoạt động tập thể:
+TCVĐ: Chuyển trứng.
Thứ năm
18/10/2012
-Quan sát: Quan sát nhận xét các đồ chơi trong trường, trong lớp:
+Ai giỏi nói cho cô biết con phát hiện xem đồ chơi nào có 1, có 2, có 3, có 4? Có 5? Có 6? Đồ chơi nào có nhiều?
-Hoạt động tập thể:
+TCVĐ: Chuyển trứng.
Thứ sáu
19/10/2012
-Quan sát: Tranh giáo dục lễ giáo (Một số loại rau, củ, quả…)
+Các con xem cô có tranh vẽ gì đây?
+Con đã được ăn những loại thực phẩm nào?
+ Ở nhà mẹ thường nấu món nào cho con ăn?
+Vẽ bằng phấn những hình ảnh mà cháu thích.
-Hoạt động tập thể:
+TCDG: Rồng rắn.
5
Vệ sinh
Ăn trưa
*Trước khi ăn:
-Cô chuẩn bị chén, muỗng, dĩa đựng cơm rơi, dĩa đựng khăn lau tay.
-Chuẩn bị bàn, ghế cho trẻ ngồi.
-Trước khi chia thức ăn cô rửa tay sạch sẽ, đầu tóc quần áo gọn gàng, đeo khẩu trang. Cho trẻ rửa tay, lau tay và ngồi vào bàn ăn
-Cô chia thức ăn và mang đến từng bàn cho trẻ.
*Trong khi ăn:
-Cô giới thiệu món ăn và lợi ích của các món ăn.
-Trẻ mời cô và các bạn cùng ăn, cô theo dõi và động viên trẻ ăn hết suất.
*Sau khi ăn:
-Ăn xong cho trẻ đi đánh răng, rửa mặt, lau mặt và đi vệ sinh.
6
Ngủ trưa
-Cô chuẩn bị nơi ngủ sạch sẽ, ánh sáng vừa phải.
-Có đủ nệm gối cho trẻ.
-Cô có mặt suốt trong quá trình trẻ ngủ.
-Chú ý đến tốc độ quạt.
-Giữ yên lặng trong quá trình trẻ ngủ.
-Cho trẻ thức dậy từ từ sau đó làm vệ sinh sạch sẽ nơi ngủ của trẻ.
7
Vệ sinh-Ăn xế
-Cho trẻ làm một vài động tác nhẹ nhàng.
-Trẻ đi vệ sinh, cô cho trẻ thay quần áo và chải đầu tóc gọn gàng cho trẻ.
-Tiến hành cho trẻ ăn xế.
8
Sinh hoạt chiều
Thứ hai
- Làm quen với hình ảnh một số thực phẩm bé cần
- Làm quen với trò chơi: Đổi khăn
Thứ ba
- Tập tô a – ă – â.
Thứ tư
- Làm quen với nhóm có số lượng 5, số 5.
Thứ năm
- Làm quen với bài hát: Em chơi đu.
Thứ sáu
- Xem phim hoạt hình.
- Trò chuyện về gia đình bé, nhận xét xem gia đình nào đông con? Ít con?
- Biểu diễn văn nghê.
9
Vệ sinh, nêu gương, trả trẻ
-Sửa sang lại quần áo, đầu tóc cho trẻ.
-Cho trẻ đi vệ sinh.
*Nêu gương cuối ngày.
-Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ.
-Cô tiến hành trả trẻ tận tay phụ huynh.
-Trước khi về cô kiểm tra điện nước và khóa cửa cẩn thận.
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
HỌP MẶT ĐẦU TUẦN:
I/ YÊU CẦU:
- Cháu biết kể lại việc làm 2 ngày nghĩ.
- Nắm được tiêu chuẩn bé ngoan trong tuần
- Biết được chủ đề mới trong tuần mình sắp học.
II/ TIẾN HÀNH:
- Trẻ kể lại việc làm của 2 ngày nghĩ, cô nhận xét.
- Cô giáo dục nhẹ cháu làm những công việc nhỏ giúp cha mẹ.
- Nhắc trẻ những việc trẻ không nên làm.
- Đọc thơ : “Cháu hứa với cô”
- Trẻ đoán thời tiết trong ngày?
- Hỏi trẻ hôm nay thứ mấy?
- Hát bài “sáng thứ hai”
- Cô nêu tiêu chuẩn bé ngoan:
+Đi học đều, đúng giờ.
+Móng tay chân cắt ngắn, chà sạch.
+Không xả rác trong lớp và ngoài sân.
+Chú ý lên cô.
+Muốn nói biết giơ tay, không được nói leo.
+Biết giúp cô lấy cất đồ dùng đồ chơi.
+Biết quan tâm và giúp đỡ bạn. Biết đoàn kết nhóm chơi.
- Hát “Em chơi đu”
- Cô giới thiệu chủ điểm nhánh mới: “Tôi cần gì để lớn lên và khỏe mạnh?”
Tiết : PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
Đề tài : TRÒ CHUYỆN VỀ NHỮNG LOẠI
THỰC PHẨM BÉ CẦN
I/ YÊU CẦU:
- Trẻ biết gọi tên và biết tác dụng của các loại thực phẩm như: thịt, cá, cua, tôm, trứng, sữa…(giàu chất đạm); gạo, khoai tây, bắp…(giàu chất bột); dừa, đậu phộng, dầu, mỡ… (giàu chất béo); rau cải, bồ ngót… (giàu vitamin C); cà rốt, cà chua, bí rợ, đu đủ…(giàu vitamin A)…
II/ CHUẨN BỊ:
- Tranh 1 số loại thực phẩm như: cá, tôm, đậu que, bồ ngót, cà chua, cà rốt, đu đủ, cam…
Một số đồ dùng trong gia đình để trong 3 rổ.
Nội dung tích hợp: LQVH.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – gây hứng thú
Cô cháu cùng đọc thơ: “Bé ơi!”
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chuyện- đàm thoại theo tranh.
Trong bài thơ khuyên bé trước khi ăn phài làm gì? Vì sao cần phải làm như thế?
Vậy trong bữa cơm các con đã được ăn những loại thực phẩm nào?
Nhìn xem cô có tranh vẽ gì?
Ai biết cá được chế biến thành những món ăn nào? trong cá có chứa chất gì?
À, trong cá có chứa nhiều chất đạm rất tốt cho sự phát triển cơ thể của các con, giúp cho các con mau lớn. Chất đạm còn có nhiều trong các loại thịt động vật, đặc biệt là các loại động vật có thịt màu đỏ…
Ngoài cá ra, còn nhiều loại thực phấm khác chứa chất đạm, ai giỏi kể tên xem nào?
Cô nhấn mạnh lại.
Cô có tranh gì nữa?
Rau bồ ngót có màu gì? Bồ ngót dùng để làm gì?
Con có ăn canh rau bồ ngót chưa? Con thấy thế nào?
Ai biết bồ ngót có chứa chất bổ gì?
Con còn biết loại thực phẩm nào chứa vitaminC nữa?
VitaminC giúp cho cơ thể các con giải nhiệt, da dẻ tươi mát. VitaminC có nhiều trong các loại rau, nhất là các loại rau tươi có màu xanh, các loại quả có vị chua.
Ai giỏi kể tên các loại quả có chứa nhiều vitaminC nè?
Ngoài ra, còn có loại vitaminA giúp cho con sáng mắt, vitamin D giúp xương chắc khỏe…có nhiều trong các loại rau, củ, quả có màu đỏ, vàng…
Cô đố!...
Cũng gọi là cà
Nhưng vỏ màu đỏ
Luộc, hấp, xào, bung
Đều ăn được cả
Đó là quả gì?
Cà chua có chứa vitamin gì? Vì sao con biết ?
Ăn cà chua có lợi ích gì?
Còn đây, cô có quả gì nữa?
Con đã từng ăn bí rợ chưa?
Mẹ dùng đế chế biến những món ăn nào?
Trong bí rợ có chứa chất bổ gì?
Ngoài những loại thực phẩm cô vừa giới thiệu, trong bữa ăn không thể thiếu loại thực phẩm nào giúp các con ăn vào sẽ thấy no bụng?
À, các loại thực phẩm nào khi ăn vào giúp cho các con được no bụng đó chính là loại thực phấm có chứa nhiều tinh bột, cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể của các con.
Thế ai giỏi kể tên 1 số loại thực phẩm có chứa tinh bột nè?
Vậy muốn cho cơ thể khỏe mạnh, mau lớn các con phải làm sao?
…Ngoài ra các con cần phải uống thêm sữa, ăn thêm các loại trái cây như: đu đủ, chuối…các loại thức ăn có chứa chất béo như: dầu mỡ, bơ, dừa…và nhiều loại rau củ khác nhau, không nên kén chọn các loại thức ăn. Vì như thế sẽ không đủ chất dinh dưỡng các con nhớ chưa?
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi “ai kể nhanh”
Cách chơi: cô cho trẻ kết thành 3 đội, thảo luận hội ý trong thời gian 2 phút kể tên các loại thực phẩm bé cần:
+ Đội 1: kế tên các thực phẩm giàu chất đạm.
+ Đội 2: kế tên các thực phẩm giàu vitamin.
+ Đội 3: kế tên các thực phẩm giàu chất tinh bột.
Cho trẻ chơi 1-2 lần.
* Kết thúc:
- Chúng ta vừa trò chuyện về gì thế?
- Gồm những nhóm thực phẩm nào?
- Tại sao chúng ta cần ăn nhiều loại thực phẩm khác nhau trong bữa ăn?
- Cô nhấn mạnh lại, giáo dục chung.
- Cháu đọc thơ cùng cô.
- Rửa tay…
- Trẻ tự kể.
- Cá chép
- Chất đạm…
- Thịt, trứng, tôm, cua..,
- Rau bồ ngót
- Màu xanh, nấu canh
- …
- Chất vitaminC
- Giá, rau cải, rau má, mồng tơi,…
- Chanh, tắc, sơ ri,…
- Cà chua
- VitaminA, vì cà chua có vỏ màu đỏ…
- Cung cấp vitaminA,C…
- Bí rợ (bí đỏ)
- Dạ rồi
- Nấu canh, hầm dừa…
- VitamiminA…
- Cơm
- Mì, bánh bao, bánh mì, củ tiếu,…
- Ăn nhiều loại thực phẩm.
- Cháu chia làm 3 đội lên chơi theo yêu cầu của cô.
- Trẻ chơi 1-2 lần.
- Trò chuyện về các loại thực phẩm bé cần.
- ………
- …Để cung cấp nhiều chất dinh dưởng cho cơ thể.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Cho trẻ đọc thơ “ Cả nhà vui”, đến góc học tập xem tranh vẽ thực phẩm.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết : PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : CẮT DÁN THỰC PHẨM BÉ CẦN
I/ YÊU CẦU:
Trẻ biết dùng các kỹ năng đã học để cắt theo đường bao hình các loại rau củ quả mà bé cần.
Rèn kĩ năng sắp xếp bố cục trên giấy, kĩ năng dán hồ.
Qua đó giáo dục cháu biết trong các loại rau củ quả có rất nhiều chất dinh dưỡng.
II/ CHUẨN BỊ
Hình ảnh 1 số thực phẩm bé cần
Mẫu nặn các loại rau củ quả của cô (cải, cà chua, chuối, nho)
Tích hợp: âm nhạc
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT DỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – gây hứng thú
- Cho trẻ hát và vận động bài “Đố quả”
- Các con vừa hát bài hát nói về gì?
- Vậy con biết được những loại quả nào?
- Bạn nào cho cô biết để có cơ thể khỏe mạnh thì con cần phải làm gì?
- Trong bữa ăn ở gia đình con thấy có những loại thực phẩm nào?
- Các con ơi, ngoài những thực phẩm như cá, tôm, thịt….ra thì trong bữa ăn không thể thiếu các loại rau củ quả, bạn nào cho cố biết trong rau củ quả có chứa nhiều chất gì?
- À, trong các loại rau củ quả có chứa rất nhiều Vitamin cần thiết cho cơ thể chúng ta, khi ăn cơm các con cần phải ăn kết hợp giữa thực phẩm với các loại rau củ quả nhe!
-Trẻ hát
-Trẻ tự kể.
-Ăn nhiều loại thực thức ăn khác nhau…
-Trẻ trả lời………
-(…)
HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát và trò chuyện
- Các con xem cô đã cắt dán được gì đây?
- Đây là quả gì?
- Qủa cà chua của cô có màu gì?, dạng hình gì?
- Cô dùng kỹ năng gì để cắt hình quả cà chua?
- Còn đây là gì nữa?
- Cải xanh có màu gì?, gồm những bộ phận nào? Cô dùng kỹ năng gì để cắt hình cải xanh?
- Cô còn có quả gì nữa nè?
- Quả chuối có dạng hình gì? Có màu gì? Cô dùng kĩ năng gì để cắt dán…?
- Cuối cùng là gì đây? Vì sao lại gọi là chùm nho?
- Chùm nho của cô có màu gì?, dạng hình gì? Cô dùng kỹ năng gì để cắt dán chùm nho?
- Hôm nay cô sẽ tổ chức cuộc thi cắt dán một số thực phẩm bé cần, các con có thích không?
- Cô hỏi vài trẻ cách cầm kéo, cách cắt dán từng hình ảnh như thế nào?
- Để cho lớp học được sạch sẻ, cắt dán xong con cần phải làm gì?
- Để cho đôi tay sạch, cắt dán xong con sẽ làm gì?
- Cô tuyên bố hội thi được bắt đầu
-Các loại rau, quả.
-Cà chua
Trẻ trả lời….
-Cải xanh
Trẻ trả lời……
- Qủa chuối.
Trẻ trả lời….
- Chùm nho, vì có rất nhiều quả.
- Màu đỏ,… kĩ năng cắt nét cong tròn…
-Trẻ tự trả lời…
HOẠT ĐỘNG 4: Trẻ cắt dán
- Trẻ cắt dán, cô bao quát, giúp đở những trẻ còn lúng túng.
- Trẻ cắt dán.
HOẠT ĐỘNG 4: Nhận xét sản phẩm
- Trẻ đem sản phẩm lên bàn cho cả lớp xem chung
- Cô mời cháu chọn sản phẩm thích? Vì sao?
- Cô chọn sản phấm thích? Vì sao?
- Cô bổ sung sản phẩm chưa hoàn chỉnh.
*Kết thúc: Bạn nào chưa cắt dán xong thì mình về góc tạo hình cắt dán thêm cho hoàn chỉnh nhe!
-Trẻ chọn sản phẩm đẹp, cô chọn sản phẩm hoàn chỉnh nhận xét và cô chọn sản phẩm chưa hoàn chỉnh để bổ sung
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Cho cháu mang sản phẩm trưng bày ở góc lớp.
Trẻ cất đồ dùng, đến góc nghệ thuật nặn, vẽ một số loại thực phẩm bé cần…
Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2011
Tiết : PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : TẬP TÔ a-ă-â
I/ YÊU CẦU:
Cháu tô hết chữ cái in mờ trong dòng kẻ
Rèn tính chủ định, kỹ năng viết cho trẻ
II/ CHUẨN BỊ:
Tập tô, viết chì cho cô và trẻ.
Bảng cài có gắn chữ cái o-ô-ơ, a- ă- â cho mỗi cháu
Bàn ghế cho trẻ.
Đồ chơi gắn chữ cái o-ô-ơ, a- ă- â để trên bàn.
3 cái giỏ có gắn chữ cái o-ô-ơ, a- ă- â
Vạch cho cháu bật xa.
Tranh phóng to của cô có hình ảnh và từ ghép:
+ Hình ảnh và từ ghép: “ Anh trai”
+ Hình ảnh bạn nhỏ đang ăn cơm và từ ghép: “ Ăn cơm”
+ Hình ảnh mẹ bế bé và từ ghép: “Âu yếm”
Tích hợp: AN, TD, LQVH.
III/ TIẾN HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú
-Cho trẻ hát và vận động bài: “Nào chúng ta cùng tập thể dục”
- Các con vừa hát bài hát nói về gì?
- Muốn cho cơ thể được khỏe mạnh chúng ta cần làm gì?
- Ngoài việc tập thể dục, chúng ta cần ăn uống cho đủ chất dinh dưỡng để cung cấp năng lượng bồi bổ cơ thể nữa…
-Ai là người thường đi chợ nấu ăn cho cả nhà?
- Mẹ có vất vả không?
-Vậy hôm nay cô sẽ tổ chức cho các con cùng nhau đi chợ mua thức ăn về giúp mẹ nhé cho qua trò chơi “ đi mua đồ dùng”
- Cô nêu cách chơi:
Cho 2 đội lên chơi (mỗi đội 4-5 bạn)
Bạn đứng đầu hàng cầm giỏ mua 1 quả bằng cách bật qua vạch đến quầy có rau quả, trái cây có gắn chữ cái mua về 1 loại rau, củ, quả…để vào rổ rồi đưa giỏ cho bạn thứ 2, bạn thứ 1 chạy ra cuối hàng, tiếp tục bạn thứ 2 thứ 3 tương tự. Khi nghe tiếng trống lắc thì thời gian chơi đã hết, cô và lớp kiểm tra lại.
-Trẻ chơi 2-3 lần, cho trẻ phát âm lại (a – ă – â) và cho trẻ vào bàn ngồi.
-Trẻ hát
Trẻ trả lời…….
Trẻ nghe cô nói cách chơi
Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
HOẠT ĐỘNG 2: Tập tô chữ cái a – ă – â
*Tập tô chữ cái a
-Các con nhìn xem cô có tranh gì đây?
-Cho trẻ đọc lại từ ghép
-Trẻ lên gạch chân chữ cái a trong từ cho lớp phát âm lại.
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tô chữ cái a in mờ trong dòng kẻ
-Các con mở tập ra xem chữ cái a đầu tiên trong dòng kẻ thứ nhất có gì? Đó là những số nào?
-Còn những chữ cái còn lại trong dòng kẽ con thấy thế nào? Có dễ nhìn không? Làm sao cho các chữ cái này dễ nhìn hơn?
-Để tô đẹp, các con xem cô tô mẫu trước nhe!
Cô phân tích:
Cô cầm bút bằng tay phải cầm bằng 3 ngón tay, tay trái cô vịn tranh cô tô theo chiều mũi tên, tô trùng khít lên các chấm mờ cứ như vậy các con tìm tô hết các chữ cái a in mờ trong dòng kẻ thứ nhất nhe!
-Đến dòng kẻ thứ hai và dòng thứ ba, cô cũng tô hết các chữ cái a in mờ.
-Cô ngồi mẫu cho trẻ xem.
-Kiểm tra cách cầm bút của trẻ.
-Trẻ tô cô bao quát trẻ
*Tập tô chữ cái ă
-Đọc thơ “ Cả nhà vui”
-Bạn nhỏ trong bài thơ giúp mẹ làm gì nè?
-Nhà các con có thường ăn cơm chung với nhau không? Con thấy thế nào?
-Cô có tranh ảnh gì nè?
-Đọc lại các từ ghép
-Cho trẻ lên gạch chân chữ cái ă trong từ, cho lớp phát âm lại
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tô
-Các con xem chữ cái ă trong dòng kẻ có mấy số? Đó là những số gì?
Cô phân tích:
Cô bắt đầu tô, tô theo chiều mũi tên, tô trùng khít lên các chấm mờ… Cứ như vậy cô tô hết dòng kẻ thứ nhất sang dòng kẻ thứ hai và dòng kẻ thứ ba.
-Cô kiểm tra cách cầm bút của trẻ.
-Trong khi trẻ tô cô bao quát trẻ
*Tập tô chữ cái â
-Cô hỏi…
-Mỗi ngày khi đi học về biết con được cắm cờ mẹ thường làm gì?
-À, mẹ ôm con hôn được gọi là gì con biết không?
-Cô có tranh ảnh gì nè?
-Đọc lại các từ ghép
-Cho trẻ lên gạch chân chữ cái â trong từ, cho lớp phát âm lại
-Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con tô
-Các con xem chữ cái â trong dòng kẻ có mấy số? Đó là những số gì?
Cô phân tích:
Cô bắt đầu tô theo chiều mũi tên nét cong tròn trước, tô trùng khít lên các chấm mờ, nhất bút lên cô cũng tô trùng khít lên các chấm mờ tô theo chiều mũi tên còn lại. Cứ như vậy cô tô hết dòng kẻ thứ nhất sang dòng kẻ thứ hai và dòng kẻ thứ ba.
-Cô kiểm tra cách cầm bút của trẻ.
-Trong khi trẻ tô cô bao quát trẻ
*Kết thúc: Cô nhận xét chung, tuyên dương những trẻ tô chữ đẹp.
- “ Anh trai”
- Có 2 số: số 1, 2.
- Trẻ nghe cô phân tích
-…….
-Trẻ tìm tô hết các chữ cái o trong 3 dòng kẻ.
-Trẻ đọc thơ cùng cô.
-Trẻ tự trả lời…
-“ Ăn cơm”
-Trẻ đọc từ ghép
-Có 3 số: số 1, 2, 3.
Trẻ nghe cô phân tích
-………
-Trẻ tự trả lời…
-“ Âu yếm”
-Trẻ đọc từ ghép
-Có 4 số: số 1, 2, 3, 4.
Trẻ nghe cô phân tích
-……
IV/ HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
- Cả lớp hát và vận động bài “ em tập chãi răng”
- Dẹp đồ dùng, đến góc học tập xem xem tranh có chữ cái a – ă – â.
Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : ÔN SỐ LƯỢNG 5, NHẬN BIẾT CHỮ SỐ 5
I/ YÊU CẦU :
- Luyện cho cháu nhận biết trong phạm vi số lượng 5, nhận biết chữ số 5
II/ CHUẨN BỊ :
Mỗi trẻ có 5 cái chén, 5 cây muỗng, thẻ số từ 1-5,
Một số đồ dùng trong gia đình có số lượng 5
- Tích hợp: AN, MTXQ.
III/ TIẾN HÀNH :
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô cho trẻ hát kết hợp vận động minh họa bài :
“Cả nhà thương nhau”
- Trẻ hát…
HOẠT ĐỘNG2: Ôn số lượng trong phạm vi 5
-Khi các con ở bên cạnh mọi người trong gia đình các con thấy thế nào?
-Thế trong nhà các con dùng những loại đồ dùng nào?
-Xung quanh lớp mình có rất nhiều đồ dùng trong gia đình. Các con hãy tìm nhóm đồ dùng có số lượng 5
-Sau mỗi lần trẻ tìm cô đếm lại và đặt thẻ số vào nhóm tương ứng.
-Trẻ hát
Trẻ trả lời….
Trẻ tìm….
HOẠT ĐỘNG 3: Nhận biết số 5
-Cô và cả lớp cùng đọc bài đồng dao “Gánh gánh gồng gồng”
-Nồi cơm nếp chia ra mấy phần?
-Các phần đó đem chia cho ai?
-5 người thì cần bao nhiêu cái chén?
-Bây giờ các con hãy đi lấy rổ đồ dùng về chỗ ngồi nhe!
-Trong rổ các con có gì?
-Các con xếp tất cả các cái chén thành hàng ngang từ trái qua phải
-Xếp 4 cây muỗng tương ứng 1-1 với nhóm chén.
-2 nhóm như thế nào so với nhau?
-Nhóm nào nhiều hơn và nhiều hơn là mấy?
-Để nhóm muỗng nhiều bằng nhóm chén con phải làm sao?
-2 nhóm lúc này như thế nào? Cho đếm lại cả 2 nhóm
-Vậy 4 thêm 1 được mấy?
-2 nhóm bằng nhau và cùng bằng mấy? dùng thẻ số mấy đặt vào 2 nhóm?
-Cho trẻ đọc lại chữ số 5 nhiều lần
-Cho trẻ cất đồ dùng vào rổ, vừa cất vừa đếm, đọc lại thẻ số.
- Trẻ đọc thơ cùng cô.
- …5 phần
- Mẹ, cha, bà, chị, anh.
- 5 cái chén.
- Trẻ đi lấy đồ dùng.
- Có chén, muỗng, thẻ số.
- Trẻ xếp 5 cây muỗng…
- Trẻ xếp 4 cây muỗng…
- Không bằng nhau.
- Nhóm chén nhiều hơn … là 1
-….
- Bằng nhau. Đếm lại 2 nhóm.
- 4 thêm 1 được 5.
- Cùng bằng 5, dủng thẻ số 5 đặt vào.
-Trẻ đọc thẻ số 5.
- Trẻ cất đồ dùng.
HOẠT ĐỘNG 4: Luyện tập
-Tìm đúng bộ ghép đồ dùng theo số
VD: Ca mang số 1 thì chọn muỗng số 1
-Đếm và tìm trên cơ thể nhựng bộ phận có số lượng 5.
-Cho trẻ chơi vài lần, sau mỗi lần chơi cô nhận xét trẻ chơi
Trẻ nghe cô nói cách chơi
Trẻ chơi theo yêu cầu của cô.
IV/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
Trẻ cùng hát và đến bàn ngồi.
Cho trẻ đến bàn ngồi thực hiện với quyển toán.
Tiết 2 : PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Đề tài : CHÚ BÉ LỌ LEM
I/ YÊU CẦU:
Trẻ nắm được nội dung câu chuyện.
Trẻ biết kể chuyện sáng tạo theo tranh.
Qua nội dung câu chuyện trẻ biết tự giữ vệ sinh thân thể và làm một số công việc tự phục vụ.
II/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa.
Phấn, bảng.
Tích hợp: AN, MTXQ, LQCV.
III/TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
DỰ KIẾN HĐ CỦA TRẺ
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định – gây hứng thú
Cháu vận động bài “Vì sao mèo rửa mặt”
- Cháu vận động cùng cô.
HOẠT ĐỘNG 2: Trò chuyện – gợi mở
Các con vừa làm gì thế?
Vì sao chú mèo trong bài hát lại bị mọi người chê cười?
À, các con biết không có 1 chú bé rất lười biếng. Suốt ngày chú bé ấy chỉ thích ăn ngủ, rong chơi mà không chịu tắm rửa và cũng không chịu làm bất cứ việc gì cả…với 1 người như thế thì các con đoán xem chuyện gì sẽ ra?
Để biết chuyện gì sẽ xảy ra đối với cậu bé ấy các con chú ý lắng nghe cô kể câu chuyện này sẽ rõ nhé!
- (…)
- Trẻ tự trả lời…
HOẠT ĐỐNG 3: Cô kể mẫu
- Cô kể mẫu 1 lần kết hợp cho trẻ xem tranh minh họa.
Nêu nội dung (…)
- Trẻ chú ý lắng nghe cô kể chuyện.
HOẠT ĐỐNG 4: Trích dẫn – đàm thoại.
Câu truyện kể về ai?
Tại sao mọi người lại gọi chú là Lọ lem?
Lọ Lem làm biếng như thế nào?
Khi nghe mọi người và các đồ vật chê cười Lọ Lem đã nói gì?
À, Lọ Lem là cậu bé rất lười biếng và dơ bẩn nên mọi người đặt tên cho cậu ta là Lọ Lem. Thế mà cậu ta không biết xấu hổ, lại còn nói rằng: “Việc gì phải tắm! ở dơ 1 chút có sao đâu?”
Và sau đó chuyện gì đã xảy ra với Lọ Lem? Vì sao?
Khi tất cả đồ đạc trong nhà đều ghét bỏ thì lọ Lem đã làm gì?
Khi Lọ Lem đã biết tự tắm giặt cho sạch sẽ thì chuyện gì lại xảy ra?
Các con ơi! Không ai thích ở chung với 1 người lười biếng, dơ bẩn cả. Ngay với đồ vật cũng tránh xa khi Lọ Lem không biết ăn ở cho gọn gàng sạch sẽ. Sau khi bị tất cả đồ vật bỏ đi lọ Lem mới biết lo sợ và sửa đổi…và cuối cùng thì Lọ Lem đã được các đồ vât tha lỗi và trở về sống chung với mình.
Ở nhà con đã làm gì để giữ gìn vệ sinh cơ thể?
Con có thể làm gì để cho nhà con được gọn gàng, sạch sẽ?
Các con biết không, giữ gìn vệ sinh cơ thể ngoài việc giúp cho cơ thể chúng ta được mát mẽ, sạch sẽ còn có thể phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da nữa đó. Vì thế chúng ta nên thường xuyên tắm gội cho sạch sẽ, đó cũng là 1 cách chăm sóc sức khỏe nữa đấy!
Cho cháu đặt tên cho câu chuyện.
Cô nhận xét.
Cô giới thiệu tên truyện và viết lên bảng. Cô đọc- trẻ đọc.
Tên truyện có mấy tiếng?
Cháu lên tìm chữ cái học rồi, phát âm.
- …Lọ Lem.
- …
- Lười tắm giặt…
- “Việc gì phải tắm! ở dơ 1 chút có sao đâu?”
- Các đồ vật hất Lọ Lem xuống đất và bỏ đi vì Lọ Lem dơ bẩn quá!
- …tắm rửa cho sạch sẽ…
- Các đồ vật đã quay trở về…
- Trẻ tự trả lời.
- Trẻ trả lời theo suy nghĩ.
- Trẻ đặt tê
File đính kèm:
- Toi can gi de lon len va khoe manh TUan 6(1).doc