Chương trình bồi dưỡng kiến thức Lịch sử Lớp 10 nâng cao

1. Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại xuất hiện sớm ở lưu vực các con sông lớn ở Châu á và Châu phi?

Gợi ý trả lời:

Do điều kiện tự nhiên quy định: Các cư dân phương Đông đều sống quy tụ trên các lưu vực con sông lớn.( h/s nêu cụ thể). Yếu tố này vừa tạo nên những thuận lợi nhưng đồng thời cũng gây ra không ít khó khăn: Đất đai phù sa màu mỡ tốt tươi, không cần chờ đến sự ra đời của công cụ bằng Fe cũng có thể canh tác được, thậm chí có thể sử dụng công cụ bằng tre hoạc gỗ. Khó khăn trong công tác trị thuỷ. Công tác trị thuỷ và thuỷ lợi đòi hỏi phải sử dụng sức lao động của nhiều người. Xuát phat từ yêu cầu tự nhiên đó đã bước đầu hình thành quá trình hợp tác lao động. Quá trình trị thuỷ và thuỷ lợi đã làm cho họ xích lại cung nhau và có một người chỉ huy. Dần dần người đó trở thanh thủ lĩnh của các bộ lạc và phía dưới có một bbộ phận giúp thủ lĩnh điều hanh công việc. Thế là hình thành một bộ phận lớp trên. Đến khi tư hữu xuất hiện bộ phận này trở thành tầng lớp thống trị, bộ phận còn lại trở thành nông dân công xã. Đó là những điều kiện dẫn đến việc xuất hiện giai cấp và nhà nước sớm ơ p.Đông.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/07/2022 | Lượt xem: 144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương trình bồi dưỡng kiến thức Lịch sử Lớp 10 nâng cao, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương trình bồi dưỡng kiến thức lớp 10-nâng cao A.Lịch sử cổ đại. I.phương đông cổ đại. Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại xuất hiện sớm ở lưu vực các con sông lớn ở Châu á và Châu phi? Gợi ý trả lời: Do điều kiện tự nhiên quy định: Các cư dân phương Đông đều sống quy tụ trên các lưu vực con sông lớn.( h/s nêu cụ thể). Yếu tố này vừa tạo nên những thuận lợi nhưng đồng thời cũng gây ra không ít khó khăn: Đất đai phù sa màu mỡ tốt tươi, không cần chờ đến sự ra đời của công cụ bằng Fe cũng có thể canh tác được, thậm chí có thể sử dụng công cụ bằng tre hoạc gỗ. Khó khăn trong công tác trị thuỷ. Công tác trị thuỷ và thuỷ lợi đòi hỏi phải sử dụng sức lao động của nhiều người. Xuát phat từ yêu cầu tự nhiên đó đã bước đầu hình thành quá trình hợp tác lao động. Quá trình trị thuỷ và thuỷ lợi đã làm cho họ xích lại cung nhau và có một người chỉ huy. Dần dần người đó trở thanh thủ lĩnh của các bộ lạc và phía dưới có một bbộ phận giúp thủ lĩnh điều hanh công việc. Thế là hình thành một bộ phận lớp trên. Đến khi tư hữu xuất hiện bộ phận này trở thành tầng lớp thống trị, bộ phận còn lại trở thành nông dân công xã. Đó là những điều kiện dẫn đến việc xuất hiện giai cấp và nhà nước sớm ơ p.Đông. ở các nước phương Đông vua có những quyền gi? Tại sao gọi là nhà nước chuyên chế cổ đại? Gợi ý trả lời: -Là người sở hữu tối cao về ruộng đất, toàn bộ ruộng đất và tài sản của nhà nước do vua nắm. -Là người nắm cả quyền hành phap và lập pháp. Mọi ý chỉ của vua đều trở thành luật. -Là người nắm quyền chỉ huy quân đội tối cao, có quyền quyết định có nên chiến tranh hay không chiến tranh. -Là người đứng đầu tôn giáo và có quyền lựa chọn tôn giáp chính thống. Như vậy, vua trở thành người chuyên chế. Nhà nước phương Đông là nhà nước chuyên chế cổ đại là vì quyền lực tập trung tuyệt đối trong tay nhà vua. Vua nắm cả vương quyền lãn thần quyền. Nắm trong tay quyền sinh quyền sát. Là người đớng dưới trời và trên mọi thần dân.ở Trung Quốc vua được gọi là Thiên Tử, ở Ai Cập là Pharaong, ở ấn Độ là Ragia, Lưỡng Hà là Enxi. Mặc dầu có những tên gọi khác nhau nhưng chỉ rằng đó là đấng tối cao,là công đân số một. HãY CHọN PHƯƠNG áN ĐUNG NHấT Câu 1.Trong xã hội phương đông cổ đại,tầng lớp nào đống vai trò quan trọng nhất trong lao động và sản xuất? A. Quý tộc. B. Nông dân công xã. C. Nô lệ. Câu 2. Tại sao Nhà nước lại ra đời sớm ở phương Đông? A. Đát đai phù sa màu mỡ. B. Sự tiến bộ về công cụ sx. C. Nhu cầu trị thuỷ và thuỷ lợi. D. Yêu cầu chống giặc ngoại xâm. Câu 3.Trong lịch sử loài người, xuất hiện một tầng lớp đông đảo giũ vai trò chủ yếu trong lao động sản xuất và hoàn toàn phụ thuộc vào chủ của mình.Đó là: A. Tầng lớp bình dân. B. Chủ nô. C. Nô lệ. Câu 4.Giữa các thị quốc ở Địa Trung Hải có quan hệ: A. Lệ thuộc nhau. B. Gắn bó khăng khít với nhau. C. Tự do. D. Độc lập,tự do với nhau. Câu 5. Lực lượng nào sau đây bảo đàm sự sống,sự tồn tại và phát triển của thị quốc? A. Chủ nô. B.Binh dân. C. Nô lệ. Câu 6. Cuộc khởi nghĩa Xpac-ta-cút nổ ra vào thời gian nào? ở đâu? A. Hi Lạp,năm 70TCN. B. ở Pháp, năm 73TCN C. ở Đức, năm 70 TCN. D. ở I-ta-li-a,năm 73TCN. Câu 7. Thời cổ đại và chế độ chiếm nô kết thúc vào thời gian nào? A. Năm 746 TCN. B.Năm 467 TCN. C. Năm 476 TCN. D.Năm 476 SCN. Câu 8. Đền Pac-tê-nông ỏ Hi lạp thờ vị thần nào? A. Dớt. B. Vệ nữ Mi-lô. C. A-tê-na. D. Thần Mặt Trời. Câu 9. Quan hệ phong kiến ở Trung Quốc hình thành dựa trên sự bóc lột giữa: A. Địa chủ với nông dân tự canh. B. Địa chủ với nông dân lĩnh canh. C. Dịa chủ với nông nô. D. Quý tộc với nông dân lĩnh canh. Câu 10. Nhà Tần tồn tại được mấy năm? A. 20 năm. B. 15 năm. C. 10 năm. D. 5 năm. Câu 11. Thừa tướng là chức quan đứng đầu bộ phận quan võ. A. Đúng. B. Sai. Câu 12. Thái uý là chức quan đứng đầu bộ phận quan văn. A. Đúng. B. Sai. Câu 13. Bộ “ Sử kí” ở Trung Quốc do ai soạn thảo? A. Ban Cố. B. Phạm Việp. C. Tư Mã ý D. Tư Mã Thiên. Câu 14. Nhà Đường ở Trung Quốc tồn tại từ: A.618 – 874. B. 618- 907 C. 618- 917. D. 618- 921. Câu 15. “ Tiết độ sứ” lả chức quan do nhà Đường lập ra để: A. Trông coi đê điều. B. Tuyển chọn quan lại. Chỉ huy,cai quản cả quân sự và dân sự. D. Phụ trách lương thực nơi biên cương. Câu 16.Triều đại nào đã bãi bỏ việc tiến cử nhân tài? A. Hán. B. Đường. C. Tống. D. Minh. Câu 17. Cải cách của Vương An Thạch được tiến hành ở triều đại nào ở Trung Quốc? A. Đườg. B. Tống. C. Minh. D. Thanh. Câu 18. Triều Nguyên do quân Mông Cổ xác lập ở Trung Quốc vào năm: 1271. B. 1279. C. 1268. D. 1368. Câu 19. Triếu đại nào đã bãi bỏ chức quan Thừa tướng và Thái uý để lạp ra 6 bộ? Đương. B. Tống. C.Nguyên. D. Minh. Câu 20. Tác giả của tác phẩm “Tây du kí” là: Ngô Thừa Ân. B. La Quán Trung. C.Thi Nị Am. D.Tào Tuyết Cần. Câu 21. Ông vua A-sô-ca kiệt xuất của ấn Độ cổ đại là vua của nước: Hôi giáo Đê Li. B. Mô gôn C.Gúp-ta. D. Bim-bi-sa-ra. Câu 22. Nền văn hoá truyền thống của ấn Độ được định hình và phát triển từ vương triều nào? Gup-ta. B. Pa-la. Pa-la-va. D. Mô-gôn. Câu 23. Đồ đồng được sử dụng ở Đông Nam á vào khoảng thời gian nào? TNK I TCN. B. TNK II TCN. TNK III TCN. D. TNK IV TCN. Câu24: Chữ số O là phát minh của người: Ngưới Ai Cập cổ đại. Người Trung Quốc cổ đại. Người Lưỡng Hà cổ đại. Người Ân Độ cổ đại. Câu 25. Các Kim Tự Tháp ỏ Ai Cập được xây dựng vào khoảng thời gian: Thiên niên kỉ II TCN. Thiên niên kỉ III TCN. Thiên niên kỉ IV TCN. Thiên niên kỉ V TCN. Câu 26.Hệ thống chữ cái của người Hi Lạp và Rô-ma cổ đại gồm: 20 chữ cái. B.24 chữ cái .C.26 chữ cái. D.28 chữ cái. Câu 27.Nhà Tần thống nhất Trung Quốc vào thời gian nào? do ai thống nhất? Năm 121 TCN do Lưu Bang thống nhất. Năm 221 TCN do Lý Uyên thống nhất. Năm 221 TCN do Triệu Khuông Dẫn thống nhất. Năm 221 TCN do Tần Thủy Hoàng thống nhất. Câu 28. Đứng đầu quận ở thời Tần,Hán là: Thừa tướng. B. Thái úy. C. Thái thú. D. Huyện lệnh. Câu 29. Lý Uyên lập nên nhà Đường ở Trung Quốc thông qua: Cuộc khởi nghĩa nông dân. Cướp ngôi của nhà Tùy. Thống nhất loạn lạc. Tất cả đều sai. Câu 30.Nhà Tống ở Trung Quốc được thành lập: Năm 907. B.Năm 960. C. Năm 967. D. Năm 968. Câu 31. Nhà Tống hai lần xam lược Đại Việt đều bị thất bại vào những năm: Năm 981 và năm 1075. Năm 981 và năm 1076. Năm 991 và năm 1075. Năm 991 và năm 1076. Câu 32. Ai là người đã lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược lần thứ nhất của quân Tống: Lý Thường Kịêt. B. Trần Quốc Tuấn. C. Lê Lợi. D.Lê Hoàn. Câu 33. Ai là người đã lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược lần thứ hai của quân Tống: Lý Thường Kiệt. B. Trần Quốc Tuấn. C. Lê Lợi. D. Lê Hoàn. Câu 34.Nhà Minh ở Trung Quốc được thành lập vào năm nào? Ai là người xác lập? A.Năm 1348 do Triệu Khuông Dẫn. B.Năm 1358 do Lý Tự Thành. C.Năm 1368 do Chu Nguyên Chương. D.Năm 1378 do Võ Tắc Thiên. Câu 35. Vị Hoàng đế duy nhất trong lịch sử Trung Quốc là: A. Dương Quý Phi. B. Võ Tắc Thiên. C. Từ Hi. D. Diệu Vân. Câu 36. Nhà Thanh ở Trung Quốc được thành lập là kết quả của: Cuộc khởi nghĩa nông dân do Lý Tự Thành lãnh đạo. Quá trình thống nhất tình trạng cát cứ của người Mãn Thanh. Quá trình đánh đuổi quan Mông Cổ của người Mãn Thanh. Việc cướp thành quả của cuộc khởi nghĩa nông dân Lý Tự Thành Câu 37. Người lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược Đại Việt của nhà Minh: Trần Quốc Tuấn thời Trần. Hồ Quý Ly thời Hồ. Lê Lợi thời Hậu Lê. Nguyễn Huệ thời Trịnh-Nguyễn. Câu 38 Người lãnh đạo nhân dân ta đánh bại cuộc xâm lược Đại Việt của nhà Thanh: A.Trần Quốc Tuấn thời Trần. B.Hồ Quý Ly thời Hồ. C.Lê Lợi thời Hậu Lê. D.Nguyễn Huệ thời Trịnh-Nguyễn. Câu 39.Triều đại nào là triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc? Nhà Đường. Nhà Tống. Nhà Minh. Nhà Thanh. Câu 40. Triều đại nào ở Trung Quốc đã thi hành chính sách “Bế quan tỏa cảng” Nhà Đường. Nhà Tống. Nhà Minh. Nhà Thanh. Câu 41. Vương triều Hồi giáo Đê-li ở ấn Độ do người nước nào thiết lập: Người Mông Cổ. Người Hồi giáo gốc Trung á. Người phương Tây. Người Trung Quốc. Câu 42. Sau khi thiết lập vương triều Hội giáo Đê-li đã thi hành chính sách: A.Khuýen khích phát triển kinh tế. B.Hòa hợp các tôn gíao đề xoa dịu mâu thuẫn xã hội C.áp bức tôn giáo. D.Tất cả những chính sách trên. Câu 43. Thời gian tồn tại của Vương triều Đê-li là : Từ năm 1206 đến 1506. Từ năm 1206 đến 1526. Từ năm 1206 đến 1562. Từ năm 1206 đến 1625. Câu 44. Vương triều Hồi giáo Đê-li có vai trò: Tạo sự giao lưu giữa hai nền văn hóa Đông-Tây. Tạo sự giao lưu giữa hai nền văn minh đặc sắc ấn Độ Hin-đu giáo và A-rập Hồi giáo. Du nhập Hồi giáo ra bên ngoài ấn Độ,đặc biệt là đến Đông Nam á. Tất cả những ý trên. Câu 45. Người thiết lập Vương triều Mô-gôn là: Vua Ti-mua Leng. B.Vua A-cơ-ba. C.Vua A-sô-ca. D.Vua Ba-bua Câu 46. Các ông vua thời kì đầu của vương triều Mô-gôn đã thi hành những chính sach theo hướng: “Mông Cổ hóa” B.“Hồi giáo hóa”. C.“ấn Độ hóa”. D.“Trung Quốc hóa” Câu 47. Thời gian tồn tại của Vương triều Mô-gôn: Từ năm 1516 đến 1707. Từ năm 1526 đên 1707 Từ năm 1526 đến 1717. Từ năm 1526 đến 1727. Câu 48. Sau khi A-cơ-ba mất,con cháu của ông đã thi hành chính sách: A.Đàn áp nhân dân,vơ vét và thâu tóm nhiều của cải. B.Bắt nhân dân đóng thuế và lao dịch nặng nề. C.Nô dịch các quý tộc, xây dựng nhiều công trình tốn kém. D.Tất cả những chính sách trên. Câu 49. Ông vua của Vương triều Mô-gôn đã xây dựng lăng mộ Ta-giơ Ma-han? Vua Ba-bua. Vua A-cơ-ba. Vua Gia-han-ghi-ta. Vua Sa gia-han. Câu 50. Nguyên nhân nhân quan trọng nhất khiến loài người từ xa xưa đã có mặt tại khu vực Đông Nam á: A.Có hai mùa mưa nắng rõ rệt. B.Địa bàn rộng,bằng phẳng. C.Có nguồn nước dồi dào. D.Có nguồn thức ăn phong phú. Câu 51. Đông Nam á từ lâu được coi là một khu vực địa lí-lịch sử-văn hóa riêng biệt và còn được gọi là khu vực: Châu á thức tỉnh”. B. Châu á gió mùa. C.Châu á bùng cháy. D.Châu A trỗi dậy. Câu 51. Các nhà khoa học đã tìm thấy loài vượn khổng lồ tại: Việt Nam. B. Ma-lai-xi-a. C. Phi-líp-pin. D. In-đo-nê-xi-a Câu 52.Sự chuyển biến mạnh mẽ từ nông nghiệp trồng rau củ sang nông nghiệp trồng lúa nước ở Đông Nam á vào giai đoạn: Sơ kì đồ đá mới. B.Trung kì đá mới. C.Hậu kí đồ đá mới. D.Sơ kì đồ sắt. Câu 53.Đồ đồng ở Đông Nam á được sử dụng ở Đông Nam á vào khoảng thời gian: Thiên niên kỉ I TCN. Thiên niên kỉ II TCN. Thiên niên kỉ III TCN. Thiên niên kỉ IV TCN. Câu 54. Các dân tộc Đông Nam á bước vào ngưỡng cửa của xã hội có giai cấp và Nhà nươc trên cơ sở công cụ: Công cụ bằng đá mới. B. Công cụ đông đỏ. C.Công cụ đồng thau. D. Công cụ sắt. Câu 55.Từ khoảng đầu công nguyên đến thế kỉ VII,ở vùng Nam Trung bộ Việt Nam đã tồn tại vương quốc: Chăm-pa. B. Chân Lap. C. Phù Nam. D. Lan Xang. Câu 56. Các quốc gia phong kiến Đông Nam á bắt đầu hình thành vào khoảng thời gian: Từ thế kỉ V đến thế kỉ X. B. Từ thế kỉ VII đên thế kỉ X. C.Từ thế kỉ VII đên nửa đầu thế kỉ X. D. Từ thế kỉ VII đến cuối thế kỉ X. Câu 57. Tiền thân của vương quốc Xiêm là: Su-khô-thay. B. A-út-thay-a. C. Xu-ma-tơ-roa. D. Pa-gan. Câu 58. Đông Nam A bước vào giai đoạn suy thoái vào thời gian: Đầu thế kỉ XVIII. B.Cuối thế kỉ XVIII. C. Nửa sau thế kỉ XVIII. D. Đầu thế kỉ XIX. Câu 59. Vào đầu thế kỉ XIII,Mông Cổ đã 5 lần đem quan xâm chiếm: Đại Việt. B. Cam-pu-chia. C. Mi-an-ma. D. Chăm-pa. Cõu 60. Cụng cụ bằng sắt xuất hiện vào thời nào ở Trung Quốc? Thời Xuõn Thu-Chiến Quốc. Thời Tần-Hỏn. Thời Đường-Tống. Thời Minh-Thanh. Cõu 61.Giai cấp địa chủ ở Trung Quốc thời phong kiến xuất thõn từ: Chủ nụ. Quan lại và nụng dõn giàu cú. Nụng dõn lĩnh canh. Nụng dõn tự canh. Cõu 62. Nụng dõn lĩnh canh là những người: Cú ruộng đất để cày cõy và phải nộp thuế,đi lao dịch cho nhà nước. Phải nhận ruộng đất của địa chủ để cày cấy và phải nộp hoa lợi cho địa chủ. Là những người sống tự do,lười biếng lao động. Là những người phục vụ trong cỏc gia đỡnh quan lại và địa chủ. Cõu 63.Người khởi xướng Nho giỏo là: Khổng Minh. Mạnh Tử. Tuõn Tử. Khổng Tử. Cõu 64. Thuyết “Tam cương” trong Nho giỏo được hiểu là: Cha-con,anh-em,vợ -chồng. Cha-con,vợ-chồng,bạn-bố. Cha-con,vợ-chồng,vua-tụi. Vua-tụi, thầy-trũ,cha-con. Cõu 65. Thuyết “Tam tũng” trong nho giỏo đối với người phụ nữ được hiểu là: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Cõu 66.Mặt hạn chế lớn nhất của Nho giỏo là: Phủ nhận đấu tranh giai cấp. Tầm thường húa sự phỏt triển cỏ nhõn. Kỡm hóm sự phỏt triển của xó hội. Trọng nam khinh nữ. Cõu 67. Thời Hỏn,thể loại văn học đặc biệt phổ biến và được ưa chuộng nhất: Thể loại thơ. Thể loại từ. Thể loại phỳ. Thể loại tiểu thuyết. Cõu 68.Cuối thời Hỏn,Trung Quốc rơi vào thời kỡ loạn lạc,đến cuối thế kỉ VI thống nhất trở lại vào thời: Nhà Tựy. Nhà Đường. Nhà Tống. Nhà Nguyờn. Cõu 69.Việc mở khoa thi để tuyển chọn người tài giỏi ra làm quan được bắt đầu từ thời: Thời Tần. B. Thời Hỏn. C. Thời Đường. D. Thời Tống. Cõu 70. Nội dung của chế độ quõn điền là: Nhà nước đem do mỡnh trực tếp quản lớ giao cho nụng dõn cày cấy. Cỏc quan lại,tựy theo chức vụ cao thấp được cấp ruộng đất làm bổng lộc. Ruộng trồng lỳa,người làm thuờ đến 60 tuổi phải trả lại,ruộng trồng dõu lưu truyền. Tất cả những ý trờn. Cõu 71. Người được mệnh danh “ Kẻ nghiện đất” thời Đường là: Lý Tung Nguyờn. Lý Bành Niờn. Lý Uyờn. Lý Bạch. Cõu 72. Cải cỏch Vương An Thạch thời Tống được bắt đầu từ: Năm 1059. B. 1066. C. 1069. D. 1079. Cõu 73. Thời Đường tụn giỏo nào được phỏt triển thịnh hành nhất? Nho giỏo. B. Đạo giỏo. C. Hồi giỏo. D. Phật giỏo. Cõu 74.Thời Tống thể loại văn học gỡ được ưa chuộng nhất: Thơ. B. Từ. C. Phỳ. D. Tiểu thuyết. Cõu 75.Chức quan Thừa tướng và Thỏi ỳy được bói bỏ vào triều đại nao? Đường. B. Tống. C. Minh. D. Thanh. Cõu 76.Thời Minh, chức quan đứng đầu cỏc bộ được gọi là: Thượng tướng. B. Thượng thư. C. Thượng hoàng. D. Thừa tướng. Cõu 77. Người trực tiếp nắm quõn đội thời Minh là: Hoàng đế. B. Thượng thư bộ binh. C. Tể tướng. D. Thỏi tử. Cõu 78. Nhà Thanh được thành lập vào: Năm 1641. B. Năm 1644. C. Năm 1647. D. Năm 1648. Cõu 79.Bắc Kinh và Nam Kinh vừa là trung tõm kinh tế vừa là trung tõm chớnh trị ở: Thời Tần-Hỏn. B. Thời Đường-Tống. C. Thời Minh-Thanh. D.Tất cả cỏc thời trờn. Cõu 80. Tiểu thuyết chương hồi thời Minh-Thanh được viết dựa vào nguồn tư liệu: Những cõu chuyện dõn gian. Những sự tớch lịch sử. Những cuộc đấu tranh chống ngoại xõm. Những cuộc khởi nghĩa của nụng dõn chụng triềug đỡnh. Cõu 81. Tiểu thuyết “Tam quốc diễn nghĩa” của La Quỏn Trung nội dung núi về: Cuộc khởi nghĩa của nụng dõn chụng phong kiến. Cuộc chiến tranh giữa ba nước Tụng,Minh,Thanh. Cuộc chiến tranh giữa ba nước Ngụy,Thục,Ngụ. Cuộc chiến trang giữa nhà Tống với Mụng Cổ. Cõu 82. Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa nụng dõn trong tỏc phẩm “Thủy hử”là: Vừ Tũng. B. Lý Quỳ. C. Tống Giang. D. Lưu Bị. Cõu 83. Bộ sỏch “Vĩnh Lạc đại điển” được viết vào thời: Thời Đường. B. Thời Tống. C. Thời Minh. D. Thời Thanh. Cõu 84. Bộ sỏch “Tứ khố toàn thư” được viết vào thời: Thời Đường. B. Thời Tống. C. Thỡ Minh. D. Thời Thanh. Cõu 85.Vương triều Gỳp-ta ở Ấn Độ trải qua: 6 đời vua. B. 7 đời vua. C. 8 đời vua. D. 9 đời vua. Cõu 86. Vai trũ lớn nhất của vương triều Gỳp-ta đối với lịch sử Ấn Độ là: Khụng ngừng mổ rộng lónh thổ. Đặt nền múng cho sự phỏt triển về kinh tế. Thống nhất thị trường,thống nhất dõn tộc. Định hỡnh và phỏt triển cỏc giỏ trị văn húa truyền thống. Cõu 87.Tụn giỏo nào ra đời và phỏt triển dười thời Gỳp-ta? Phật giỏo. B. Hin-đu giỏo. C. Hồi giỏo. D. Thiờn chỳa giỏo. Cõu 88.Sau thời kỡ Gỳp-ta.ở vựng Đụng Bắc Ấn Độ nước cú vai trũ nổi trội nhất là: Nước Pa-la. B. Nước Pa-la-va. C. Nước Hồi giỏo Đờ-Li. D. Nước Mụ-gụn. Cõu 89. Đúng vai trũ tớch cực trong việc phổ biến văn húa Ấn Độ đến Đụng Nam Á là: Nước Pa-la. B. Nước Pa-la-va. C. Nước Hồi giỏo Đờ-Li. D. Nước Mụ-gụn. Cõu 90. Thế kỉ XIV,kinh đụ Đờ-li trở thành (theo nhận xột của một người đương thời) Một trong những thành phố xa hoa nhất thế giới. Một trong những thành phố tàn lụi nhất thế giới. Một trong những thành phố cổ kớnh nhất thế giới. Một trong những thành phố lớn nhất thế giới. Cõu 91.ễng vua nổi tiếng nhất của vương triều Mụ-gụn là: Bim-bi-sa-ra. B. A-cơ-ba. C. A-sụ-ca. D. Ba-bua. Cõu 92.ễng vua cuối cựng của vương triều Mụ-gụn cũng là cuối cựng ở Ấn Độ là: Vua A-cơ-ba. B. Vua Gian-han-ghia. C. Vua An-reng-dộp. D. Sa-gia-han. Cõu 93. Tại sao cư dõn Đụng nam Á đều nảy sinh tớn ngưỡng phồn thực? Cuộc sụng gắn liền với nụng nghiệp lỳa nước. Thường xuyờn gặp thiờn tai,rủi ro trong cuộc sống. Quan niệm duy trỡ giống nũi. Tất cả những ý trờn. Cõu 94. Đạo Hồi được du nhập vào Đụng Nam Á từ khoảng thời gian: Thế kỉ X –XII. Thế kỉ XI-XII. Thế kỉ XII-XIII. Thế kỉ XIII-XIV. Cõu 95.Quốc gia Hồi giỏo lớn nhất ở Đụng Nam Á hiện nay là: Ma-lai-xi-a. B. In-đụ-nờ-xi-a. C. Phi-lớp-pin. D. Thỏi Lan. Cõu 96. Khu đờn thỏp Bụ-rụ-bu-đua (Đức phật tụn kớnh) ở In-đụ-nờ-xi-a là nghệ thuật kiến trỳc: Hồi giỏo. B. Thiờn chỳa giỏo. C. Phật giỏo. D. Hin-đu giỏo. Cõu 97.Đền Ăng-co Vỏt ở Cam-pu-chia được xõy dựng vào thế kỉ: Thế kỉ XI. B. Thộ kỉ XII. C. Thế kỉ XIII. D. Thế kỉ XIV. Cõu 98.Đền Ăng-co Thom ở Cam-pu-chia được xõy dựng vào thế kỉ: Thế kỉ XI. B. Thộ kỉ XII. C. Thế kỉ XIII. D. Thế kỉ XIV. Cõu 99. Vương quốc Cam-pu-chia ra đời vào: A Thế kỉ V. B. Thế kỉ VI. C. Thế VII. D. Thế kỉ VIII. Cõu 100.Từ thế kỉ X-XII Cam-pu-chia là nước: Cú nền kinh tế chớnh trị phỏt triển và ổn định nhất Đụng Nam Á. Cú lực lượng quõn đội hựng mạnh nhất Đụng nỏm Á. Cú nhiều cụng trỡnh nổi tiếng nhất Đụng Nam Á. Ham chinh chiến nhất Đụng Nam Á. Cõu 101.Thời kỡ phỏt triển thịnh đạt nhất của Cam-pu-chia là: Từ thế kỉ IX –XII. Từ thế kỉ IX –XIII. Từ thế kỉ IX-XIV. Từ thế kỉ IX-XV Cõu 102. Cam-pu-chia bắt đầu suy yếu vào: Thế kỉ XIII. B. Thế kỉ XIV. C. Thế kỉ XV. D. Thế kỉ XVI. Cõu 103. Thực dõn Phỏp tiến hành xõm lược Cam-pu-chia từ: Năm 1860. B. Năm 1861. C. Năm 1862. D. Năm 1863. Cõu 104. Cư dõn đầu tiờn sinh sống ở Lào là: Người Thỏi. B. Người Lào Thơng. C. Người Lào Lựm. D. Người Khơ me. Cõu 105.Vương quốc Lan Xang ra đời: Năm 1353. B. Năm 1363. C. Năm 1365. D. Năm 1635. Cõu 106. Giai đoạn phỏt triển thịnh đạt nhất của vương quốc Lào là: Từ thế kỉ X-XII. B.Thế kỉ XII-XV. C.Thế kỉ XIII-XVI. D. Thế kỉ XV-XVII. Cõu 107. Vương quốc Lào suy yếu vào: Thế kỉ XVI. B. Thế kỉ XVII. C. Thế kỉ XVIII. D. Thế kỉ XIX. Cõu 108. Cuộc khởi nghĩa Chậu A nụ chụng quõn Xiờm nổ ra vào thời gian: Năm 1817. B.Năm 1827. C.Năm 1837. D. Năm 1847. Cõu 109. Lào bị biến thành thuộc địa của thực dõn Phỏp vào thời gian: Năm 1863. B.Năm 1873. C.Năm 1883. D. Năm 1893. Cõu 110. Sau khi Xu-li-nha Vụng-xa mất,Lan Xang bị chia làm ba tiểu quốc: Thạt Luổng,Luụng Pha-bang, Viờng chăn. LuụngPha-bang, Bụ-lụ-ven, Viờng Chăn. Luụng Pha-bang, Bụ-lụ-ven,Chăm-pa-xắc. Luụng Pha-bang,Viờng Chăn,Chăm-pa-xắc. Việc mở khoa thi để tuyển chọn người tài giỏi ra làm quan được bắt đầu từ thời:## Thời Đường## Thời Tống## Thời Minh## Thời Thanh** Một trong những nội dung của chế độ quõn điền thời Đường là:## Nhà nước tịch thu ruộng đất của địa chủ## Nhà nước tịch thu ruộng đất của nụng dõn## Nhà nước đem ruộng đất giao cho nụng dõn cày cấy.## Nhà nước nắm toàn bộ ruộng đất** Người được mệnh danh “Kẻ nghiện đất”ở thời Đường:## Lý Tựng Nguyờn## Lý Bành Niờn## Lý Thừa Vón## Lý Uyờn** Tụn giỏo thịnh hành nhất thời Đường là:## Nho giỏo## Phật giỏo## Hồi giỏo## Thiờn chỳa giỏo** Triều đại nào đó bói bỏ chức quan Thừa tướng và Thỏi ỳy?## Thời Đường## Thời Tống## Thời Minh## Thời Thanh** Thời Minh chức quan đứng đầu cỏc bộ được gọi là:## Thượng tướng## Thượng thư## Thượng hoàng## Thừa tướng** Người trực tiếp nắm giữ quõn đội thời Minh là:## Hoàng đế## Thượng thư bộ binh## Thượng thư bộ hỡnh## Tể tướng** Nhà Thanh được thành lập vào thời gian:## Năm 1641.## Năm 1642.## Năm 1643.## Năm 1644.** Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện vào:## Thời Đường.## Thời Tống.## Thời Minh.## Thời Thanh.** Cuộc khởi nghĩa nào đó làm cho nhà Minh sụp đổ?## Khởi nghĩa Hoàng Sào.## Khởi nghĩa Chu Nguyờn Chương.## Khởi nghĩa Trần Thắng-Ngụ Quảng## Khởi nghĩa Lý Tự Thành.** Tiểu thuyết “Tam quốc diễn nghĩa”của La Quỏn Trung nội dung phản ỏnh:## Cuộc khởi nghĩa nụng dõn thời Đường.## Cuộc khỏng chiến chống quõn Mụng Cổ.## Cuộc chiến tranh giữa ba nước Ngụy-Thục-Ngụ.## Cuộc chiến tranh giữa Nhật Bản và Trung Quốc.** Ai là người lónh đạo nhõn dõn ta đỏnh bại cuộc xõm lược Đại Việt của nhà Minh?## Trần Quốc Tuấn.## Lý Thường Kiệt.## Nguyễn Huệ.## Lờ Lợi.** Triều đại nào ở Trung Quốc đó thi hành chớnh sỏch “Bế quan tỏa cảng”?## Triều Đường.## Triều Tống.## Triều Minh.## Triều Thanh.** Triều đại cuối cựng của chế độ phong kiến Trung Quốc là:## Triều Tống.## Triều Nguyờn.## Triều Minh.## Triều Món Thanh.** Nhà Thanh ở Trung Quốc tồn tại trong khoảng thời gian nào?## Từ 618 đến 907.## Từ 960 đến 1279.## Từ 1368 đến 1644.## Từ 1644 đến 1911.** Vai trũ lớn nhỏt của vương triều Gỳp-ta ở Ấn Độ là:## Khụng ngừng mổ rụng lónh thổ.## Đặt nền múng cho sự phỏt triển kinh tế.## Thống nhất thị trường,thống nhất dõn tộc.## Định hỡnh và phỏt triển cỏc giỏi trị văn húa truyền thống Ấn Độ.** Ấn Độ là quờ hương của những tụn giỏo nào?## Phật giỏo,thiờn chỳa giỏo.## Hồi giỏo,Hin-đu giỏo.## Hin-đu giỏo,Thiờn chỳa giỏo.## Phật giỏo,Hin-đu giỏo.** Nước đúng vai trũ tớch cực trong việc phổ biến văn húa Ấn Độ đến Đụng Nam Á:## Pa-la.## Pa-la-va.## Hồi giỏo Đờ-li.## Mụ-gụn.** Vào thế kỉ XIV,kinh đụ Đờ-li trở thành(theo nhận xột của một người đương thời)## Một trong những thành phố giàu nhất thế giới.## Một trong những thành phố nghốo nhất thế giới.## Một trong những thành phố cổ kớnh nhất thế giới.## Một trong những thành phố lớn nhất thế giới.** ễng vua nổi tiếng nhất của vương triều Mụ-gụn là:## Bim-bi-sa-ra.## A-cơ-ba.## A-sụ-ca.## Sụ-a-ca.** ễng vua cuối cựng của vương triều Mụ-gụn cũng là cuối cựng của Ấn Độ phong kiến:## A-cơ-ba.## Gian-han-ghia.## An-reng-dộp.## Sa-gia-han.** Tại sao cư dõn Đụng Nam Á đều nảy sinh tớn ngưỡng phồn thực?## Cuộc sống gắn liền với nụng nghiệp.## Thường xuyờn gặp thiờn tai rủi ro trong cuộc sống.## Quan niệm duy trỡ giống nũi.## Thường xuyờn phỉa đối mặt với chiến tranh.** Đạo Hồi được du nhập vào Đụng Nam Á thời gian nào? và bắt nguồn từ nước:## Thế kỉ X-XII,từ Trung Quốc sang.## Thế kỉ XI-XII,từ Ấn Độ sang.## Thế kỉ XII-XII, từ Ấn Độ sang.## Thế kỉ XII-XIV,từ cỏc nước Tõy Á sang.** Quốc gia cú dõn số theo đạo Hồi nhiều nhất ở Đụng Nam Á hiện nay là:## Thỏi Lan.## Ma-lai-xi-a.## In-đụ-nờ-xi-a.## Bru-nõy.** Khu đền thỏp Bụ-rụ-bu-đua(Đức Phật tụn kớnh)ở In-đụ-nờ-xi-a là kiểu kiến trỳc:## Thiờn chỳa giỏo.## Phật giỏo.## Hồi giỏo.## Hin-đu giỏo.** Đền ăng-co Vỏt ở Cam-pu-chia được xõy dựng vào:## Thế kỉ XI.## Thế kỉ XII.## Thế kỉ XIII.## Thế kỉ XIV.** Đền ăng-co Thom ở Cam-pu-chia được xõy dựng vào:## Thế kỉ XI.## Thế kỉ XII.## Thế kỉ XIII.## Thế kỉ XIV.** Vương quốc Cam-pu-chia ra đời:## Thế kỉ IV.## Thế kỉ V.## Thế kỉ VI.## Thế kỉ VII.** Từ thế kỉ X-XII,Cam-pu-chia là nước:## Cú nền kinh tế,chớnh trị phỏt triển và ổn định nhất Đụng Nam Á.## Cú diờn tớch lớn nhất Đụng Nam Á.## Cú nhiều cụng trỡnh kiến trỳc nổi tiếng nhất Đụng Nam Á.## Chinh chiến nhiều nhất Đụng Nam Á.** Thời kỡ phỏt triển thịnh đạt nhất của Cam-pu-chia là khoảng thời gian:## Thế kỉ IX-XII.## Thế kỉ IX-XIII.## Thế kỉ IX –XIV.## Thế kỉ IX-XV.** Thực dõn Phỏp bắt đầu xõm lược Cam-pu-chia từ:## Năm 1853.## Năm 1858.## Năm 1863.## Năm 1868.** Cư dõn đầu tiờn sinh sống ở Lào là người:## Lào Thơng.## Lào Lựm.## Lào Xủng.## Khơ-me.** Vương quốc Lan Xang ra đời vào:## Năm 1353.## Năm 1363.## Năm 1365.## Năm 1535.** Giai đoạn phỏt triẻn nhất của vương quốc Lào là từ:## Thế kỉ X-XII.## Thế kỉ XII-XV.## Thế kỉ XII-XVI.## Thế kỉ XV-XVII.** Lào bị biến thành thuộc địa của Phỏp vào năm:## Năm 1863.## Năm 1873.## Năm 1883.## Năm 1893.** Sau khi Xu-li-nha Vụng-xa chết,Lan Xang bị chia thành ba tiểu quốc, đú là:## Thạt Luổng,Luụng pha-bang,Viờng Chăn.## Luụng Pha-bang,Bụ-lụ-ven,Viờng Chăn.## Viờng Chăn,Bụ-lụ-ven,Chăm-pa-xắc.## Luụng Pha-bang,Viờng Chăn,Chăm-pa-xắc.** Đặc điểm nổi bật nhất về điều kiện tự nhiờn ở Lào là:## Rừng chiếm ắ diện tớch lónh thổ.## Cú hai mựa mưa nắng rừ rệt.## Khớ hậu núng quanh năm.## Khụng cú biển.** Liờn minh kinh tế-chớnh trị hiện nay của 10 nước ở Đụng Nam Á là:## SEATO.## CENTO.## NATO.## ASEAN.** Đụng Dương là tờn gọi chỉ những nước nào sau đõy:## Thỏi Lan,Việt Nam,Lào.## Lào,Cam-pu-chia,Thỏi Lan.## Việt Nam,Lào,Cam-pu-chia.## Việt Nam,Thỏi lan,Mi-an-ma.** Loài hoa được xem là biểu tượng của đất nước Lào là:## Hoa Hồng.## Hoa Sữa.## Hoa Chăm-pa.## Hoa Hướng dương.** Quốc gia nào ở Đụng Nam Á khụng trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dõn?##

File đính kèm:

  • docchuong_trinh_boi_duong_kien_thuc_lich_su_lop_10_nang_cao.doc