Chuyên đề 1; bài toán vận dụng qui tắc hóa trị

1. Dạng 1: Xác định hóa trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong hợp chất khi biết hóa trị của nhóm nguyên tử hoặc nguyên tố còn lại.

 1.1. Phương pháp: Xét hợp chất có công thức tổng quát là

Trong đó: A: kí hiệu hóa học của nguyên tố 1.

 B: kí hiệu hóa học của nguyên tố còn lại hoặc nhóm nguyên tử.

 x, y: lần lượt là chỉ số của A, B.

 m, n: lần lượt là hóa trị của A,B.

 

docx1 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1822 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 1; bài toán vận dụng qui tắc hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐẾ 1: BÀI TOÁN VẬN DỤNG QUI TẮC HÓA TRỊ 1. Dạng 1: Xác định hóa trị của 1 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong hợp chất khi biết hóa trị của nhóm nguyên tử hoặc nguyên tố còn lại. 1.1. Phương pháp: Xét hợp chất có công thức tổng quát là Trong đó: A: kí hiệu hóa học của nguyên tố 1. B: kí hiệu hóa học của nguyên tố còn lại hoặc nhóm nguyên tử. x, y: lần lượt là chỉ số của A, B. m, n: lần lượt là hóa trị của A,B. Nếu biết hóa trị của A hoặc B ta có thể xác định được hóa trị của nguyên tố hoặc của nhóm nguyên tử còn lại bằng cách: n = y và m = x. Chú ý: Nếu x = y = 1 thì n = m. 1.2. Vận dụng: Xác định hóa trị của Fe trong các hợp chất a. FeCl3, biết Cl có hóa trị I. b. FeSO4, biết (SO4) hóa trị II. Giải a. . Đã biết m = x = 1 Þ n = y = 3. Vậy Fe hóa trị III. b. ()1. Đã biết x = y = 1 Þ n = m = 2. Vậy Fe hóa trị II. 2. Dạng 2: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm 2 nguyên tố hoặc hợp chất gồm 1 nguyên tố với 1 nhóm nguyên tử khi biết hóa trị của chúng. 2.1. Phương pháp: Vận dụng nguyên tắc “HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ NÀY LÀ CHỈ SỐ CỦA NGUYÊN TỐ KIA”. Muốn lập công thức của hợp chất gồm A (hóa trị n) và B (hóa trị m). Ta có: Þ n = y ; m = x. *Chú ý: -Nếu n = m Þ x = y = 1. -Nếu n ¹ m Þ x = m ; y = n và tỉ lệ x:y phải tối giản. 2.2. Vận dụng: Lập công thức hóa học của hợp chất gồm a. Ca (II) và Cl (I). b. Cu (II) và (SO4) (II). c. S (IV) và O (II). Giải a. . Ta có n ¹ m Þ x = m = 1 ; y = n = 2 Þ CaCl2 b. ()y. Ta có n = m = II Þ x = y = 1 Þ CuSO4 c. . Ta có n ¹ m Þ x = m = 2; y = n = 4 và tỉ lệ x:y = 2:4 = 1:2 Þ SO2 * Bài tập tự luyện tập: Bài 1: Tính hoá trị của Cu trong hợp chất CuO, biết O hoá trị II. Cu3(PO4)2, biết (PO4) hoá trị III. Bài 2: Lập công thức hoá học của hợp chất gồm: P (III) và H (I). Al (III) và (SO4) (II).

File đính kèm:

  • docxCHUYÊN ĐẾ 1; BÀI TOÁN VẬN DỤNG QUI TẮC HÓA TRỊ.docx
Giáo án liên quan