I./ Tính chất vật lí:
Kim loại có những tính chất vật lí chung:Tính dẻo -Tính dẫn điện -Tính dẫn nhiệt -Ánh kim
+ Dẫn điện, dẫn nhiệt:Ag > Cu > Al > Fe
+ Kim loại cứng nhất Cr. Dẻo nhất Au. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất W. Mềm nhất kim loại kiềm (Li). Trạng thái lỏng Hg.
+ Kim loại nặng: Fe, Zn, Pb, Cu , Ag , Hg kim loại nhẹ : Na, K, Mg , Al .
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự dotrong m ạng tinh thể kim loại
9 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2952 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề 5: đại cương về kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Phạm Đức Thọ ĐT: (058)2460884 - 0972551080
Email: Thoducpham@gmail.com - 1 -
CHUYÊN ĐỀ 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
PHẦN 1: TÓM TẮT LÍ THUYẾT
A. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
I./ Tính chất vật lí:
Kim loại có những tính chất vật lí chung :Tính dẻo - Tính dẫn điện - Tính dẫn nhiệt - Ánh kim
+ Dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag > Cu > Al > Fe…
+ Kim loại cứng nhất Cr. Dẻo nhất Au. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất W. Mềm nhất kim loại kiềm (Li). Trạng thái lỏng Hg.
+ Kim loại nặng: Fe, Zn, Pb, Cu , Ag , Hg… kim loại nhẹ : Na, K, Mg , Al…..
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
II./ Tính chất hóa học:
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hóa) M ---> Mn+ + ne (n=1,2 hoặc 3e)
1./ Tác dụng với phi kim:
2Fe + 3Cl2
ot 2FeCl3 Cu + Cl2
ot CuCl2 4Al + 3O2
ot 2Al2O3
Fe + S
ot FeS Hg + S ------> HgS
2./ Tác dụng với dung dịch axit:
a./ Với dung dịch axit HCl , H2SO4 loãng: (trừ các kim loại Cu , Ag , Hg , Au không có phản ứng) sản phẩm là
muối và khí H2. Thí dụ: Fe + 2HCl FeCl2 + H2
b./ Với dung dịch HNO3 , H2SO4 đặc: (trừ Pt , Au không phản ứng) sản phẩm là muối + sản phẩm khử + nước.
Thí dụ: 3Cu + 8HNO3 (loãng)
ot 3Cu(NO3)2 + 2NO ↑ + 4H2O
Cu + 2H2SO4 (đặc)
ot CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O
Chú ý: HNO3 , H2SO4 đặc nguội không phản ứng với các kim loại Al , Fe, Cr …
3./ Tác dụng với nước: các kim loại Li , K , Ba , Ca , Na phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường tạo bazơ và khí H2
Thí dụ: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
4./ Tác dụng với dung dịch muối: kim loại mạnh hơn khử ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự
do. Thí dụ: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Điều kiện để kim loại A đẩy kim loại B ra khỏi muối : A + Bn+
+ Kim loại A đứng trước kim loại B trong dãy hoạt động hóa học
+Kim loại A không tan trong nước (Li, K, Na, Ca, Ba tan được trong nước); Muối tạo thành phải tan
III./ Dãy điện hóa của kim loại:
1./ Dãy điện hóa của kim loại:
K+ Na+ Ca2+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H Cu2+ Fe3+ Hg2+ Ag+ Pt2+ Au3+
Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
K Na Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe
2+ Hg Ag Pt Au
Tính khử của kim loại giảm dần
2./ Ý nghĩa của dãy điện hóa:
Dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa khử xảy ra theo chiều: chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chát khử mạnh hơn
sinh ra chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.
Thí dụ: phản ứng giữa 2 cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu là:
Cu2+ + Fe Fe2+ + Cu
Oxh mạnh khử mạnh oxh yếu khử yếu
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
B. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I./ Khái niệm: Sự ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường xung
quanh. M ----> Mn+ + ne
II./ Các dạng ăn mòn kim loại:
GV: Phạm Đức Thọ ĐT: (058)2460884 - 0972551080
Email: Thoducpham@gmail.com - 2 -
1./ Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong
môi trường.
2./ Ăn mòn điện hóa học:
a./ Khái niệm: ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch
chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.
b./ Cơ chế: + Cực âm: kim loại có tính khử mạnh hơn bị oxi hóa.
+ Cực dương: kim loại có tính khử yếu hơn.
III./ Chống ăn mòn kim loại:
a./ Phương pháp bảo vệ bề mặt:
b./ Phương pháp điện hóa:
Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại có tính khử mạnh hơn. Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người
ta gắn vào những mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những lá kẽm (Zn).
C . ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
I./Nguyên tắc: Khử ion kim loại thành nguyên tử. Mn+ + ne ----> M
II./ Phương pháp:
1./ Phương pháp nhiệt luyện: dùng điều chế những kim loại (sau Al) như: Zn , Fe , Sn , Pb , Cu , Hg …
Dùng các chất khử mạnh như: C , CO , H2 hoặc Al để khử các ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao.
Thí dụ: PbO + H2
ot Pb + H2O Fe2O3 + 3CO
ot 2Fe + 3CO2
2./ phương pháp thủy luyện: dùng điều chế những kim loại Cu , Ag , Hg …
Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch muối
Thí dụ: Fe + CuSO4 ---> Cu + FeSO4
3./ Phương pháp điện phân:
a./ điện phân nóng chảy: điều chế những kim loại K , Na , Ca , Mg , Al. Điện phân nóng chảy các hợp chất (muối,
oxit, bazơ) của chúng.
Thí dụ: 2NaCl đpnc 2Na + Cl2
2Al2O3 đpnc 4Al + 3O2
b./ Điện phân dung dịch: điều chế kim loại hoạt động yếu (Cu ; Ag).
Thí dụ: CuCl2 đpdd Cu + Cl2
4AgNO3 + 2H2O đpdd 4Ag + O2 + 4HNO3
CuSO4 + 2H2O đpdd 2Cu + 2H2SO4 + O2
c./Tính lượng chất thu được ở các điện cực m=
n
AIt
96500
m: Khối lượng chất thu được ở các điện cực A: Khối lượng mol nguyên tử (hay M)
I: Cường độ dòng điện (ampe) t : Thời gian (giây)
n : số electron mà nguyên tử hay ion cho hoặc nhận
PHẦN 2: BÀI TẬP
1. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN (TN)
1. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là
A. F. B. Na. C. K. D. Cl.
2. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì để khử độc thủy ngân ta dùng
A. bột sắt. B. bột lưu huỳnh. C. bột than. D. nước.
3. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày
A. sắt bị ăn mòn. C. đồng bị ăn mòn. C. sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. sắt và đồng đều không bị ăn mòn.
4. Có 5 kim loại Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng dd H2SO4 loãng nhận biết được
A. 2 kim loại. B. 3 kim loại. C. 4 kim loại. D. 5 kim loại.
5. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Au. B. Ag. C. Cu. D. Al.
6. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?
A. W. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
7. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg. B. Fe. C. Al. D. Zn.
8. Cho 6,72 lít H2 ở đktc đi qua ống đựng 32 g CuO nung nóng thu được chất rắn A. Thể tích dd HCl 1M đủ để tác dụng hết với A là
A. 0,2 lít. B. 0,1 lít. C. 0,3 lít. D. 0,01 lít.
9. Hoà tan hoàn toàn 28 g Fe vào dd AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là
GV: Phạm Đức Thọ ĐT: (058)2460884 - 0972551080
Email: Thoducpham@gmail.com - 3 -
A. 108 g. B. 162 g. C. 216 g. D. 154 g.
10. Có pứ sau : Mg + CuSO4 MgSO4 + Cu . Phương trình biểu diễn sự khử và sự oxi hóa của pứ trên là
A. Mg2+ + 2e Mg và Cu2+ + 2e Cu B. Mg 2e + Mg2+ và Cu2+ + 2e Cu
C. Cu2+ + 2e Cu và Mg 2e + Mg2+ D. Cu Cu2+ + 2e và Mg2+ + 2e Mg
11. Cho các cặp oxi hóa khử được sắp xếp theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần : Zn2+/ Zn, Fe2+/ Fe, Ag+/Ag. Có bao nhiêu pin điện
hóa được tạo ra?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
12. Hoà tan 6 g hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít H2 (đktc) và 1,86 g chất rắn không tan. Thành phần % của
hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al, 32% Cu B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu
13. Trường hợp nào xảy ra sự khử trực tiếp ion kim loại trong dung dịch muối?
A. Na+ dd CuCl2 B. Ca+ dd Na2CO3 C. Điện phân dd NaCl có màng ngăn D. Mg tác dụng dd CuCl2.
14. Sự phá huỷ kim loại do tác dụng trực tiếp của các chất oxi hoá trong môi trường là
A.sự khử kim loại B. sự ăn mòn kim loại C. sự ăn mòn hoá học D. sự ăn mòn điện hoá
15.Nhóm kim loại nào được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
A. Ca, Zn, Pb B. Cr, Fe, Cu C. Zn, Ag, Ni D. tất cả
16.Cho lá Al vào dung dịch HCl sau đó thêm vào vài giọt Hg2+ xảy ra hiện tượng gì?
A. dung dịch trong suốt hơn B. giảm tốc độ phản ứng
C. ăn mòn điện hoá giúp phản ứng xảy ra nhanh hơn D. có kết tủa
17. Có 3 mẫu thép được mạ bằng một kim loại. Nếu xảy ra ăn mòn điện hóa thì kim loại Fe trong mẫu thép nào sẽ không bị ăn mòn?
A. mẫu mạ Sn B. mẫu mạ Ni C. mẫu mạ Zn D.cả 3 mẫu thép đều bị phá hủy.
18. Nhúng 1 lá kẽm vào dd muối Pb(NO3)2 thấy có lớp Pb phủ bên ngoài. Nếu thay lá kẽm bằng lá đồng thì không có hiện tượng gì xảy
ra. Cặp kim loại có tính khử mạnh nhất và ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Zn, Pb2+ B. Zn, Cu2+ C. Pb, Cu2+ D. Pb, Zn2+
19. Khi điện phân dd X với điện cực trơ và màng ngăn . Dung dịch ở khu vực gần một điện cực có pH>7. Vậy dd X đem điện phân là
A. CuCl2 B. CuSO4 C. NaCl D. NaNO3
20. Sơ đồ điều chế kim loại nào sau đây không phù hợp?
A. CaCO3 dd CaCl2 CaCl2 khan điện phân nóng chảy CaCl2
B. Cu(OH)2 CuO dùng CO khử CuO
C. Mg(OH)2 dd MgCl2 MgCl2 khan điện phân nóng chảy MgCl2
D. Ag2S Ag2O dùng CO khử Ag2O
21. Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg B. Fe C. Al D. Zn
22. Cho 2,06 g hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,896 lít NO duy nhất (đktc). Khối lượng
muối nitrat sinh ra là:
A. 9,5 gam. B. 7,44 gam. C. 7,02 gam. D. 4,54 gam.
23. Ngâm 1 lá kẽm trong một dd chứa 1,12g ion M2+. Pứ xảy ra xong cân lại lá kẽm thấy tăng thêm 0,47g. Ion M2+ là
A. Pb2+ B. Cd2+ C. Fe2+ D. Cu2+
24. Hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp gồm 2 kim loại trong dd HCl dư thoát ra 2,24 lít H2 ở đkc. Cô cạn dd sau pứ thu được lượng muối
khan là
A. 1,71g B. 17,1g C. 3,42g D. 34,2g
25. Khi điện phân dd AgNO3 trong 10 phút thu được 1,08g bạc ở catot. Cường độ dòng điện đã dùng trong quá trình điện phân là
A. 1,6A B. 1,8A C. 16A D. 18A
26. Kim loại nào khử được tất cả các ion kim loại trong dd muối : CuCl2, Zn(NO3)2, Fe2(SO4)3?
A. Pb B. Al C. Ag D. Na
27. Một mẩu kim loại Cu có lẫn các tạp chất Zn , Pb , Mg . Có thể loại bỏ các tạp chất bằng cách cho mẫu trên vào
A. dd AgNO3 B. dd CuSO4 C. dd Zn(NO3)2 D. dd MgCl2
28. Cho các cặp oxi hoá – khử theo thứ tự trong dãy điện hoá Al3+/Al, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe , Ag+/Ag. Kim loại nào khử được dd
muối sắt (III) clorua ?
A. Al, Ag B. Fe,Cu C. Ag, Fe D. Al, Fe, Ag
29 . Quá trình nào sau đây biểu diễn sự khử của pứ Fe+2AgNO3→ Fe(NO3)2 +2Ag ?
A. Fe2+ +2e Fe B. Fe Fe2+ +2e C. Ag+ + e Ag D. Ag Ag+ + e
30. Trong ăn mòn điện hoá xảy ra
A. sự oxi hoá ở cực dương B. sự oxi hoá ở cực âm C. sự khử ở cực dương D. Cả B và C.
31.Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ aM với điện cực graphit , khối lượng dung dịch giảm 16 gam. Nồng độ a M của
dung dịch ban đầu là
A. 0,75M B. 1,5M C. 0,5M D. 1M
32. Chất nào có thể oxi hoá kẽm thành ion kẽm ?
A. Fe B. Al3+ C. Ag+ D. Mg2+
33. Tính chất hoá học chung của kim loại là :
A. tính khử B. tính oxi hoá C. bị oxi hoá D. Cả A và C đều đúng
34. Cho 1 lá Fe nhỏ lần lượt vào các dd muối sau: AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, AgNO3. Số dd muối có xảy ra pứ là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
35. Cho Cu pứ với dd Fe2(SO4)3 thu đựợc hỗn hợp dd FeSO4 và CuSO4 .Vai trò của Cu và Fe2(SO4)3 lần lượt là
GV: Phạm Đức Thọ ĐT: (058)2460884 - 0972551080
Email: Thoducpham@gmail.com - 4 -
A. chất khử, chất oxi hoá B. chất khử, chất bị oxi hoá C. chất bị khử, chất oxi hoá D. chất bị khử, chất bị oxi hoá
36. Kim loại Ni phản ứng được với tất cả muối trong dung dịch ở dãy nào sau đây?
A. NaCl, AlCl3, ZnCl2. B. MgSO4, CuSO4, AgNO3. C. Pb(NO3)2, AgNO3, NaCl. D. AgNO3, CuSO4, Pb(NO3)2.
37. Một lá kim loại Zn nặng 16 gam pứ với dd Cu(NO3)2, sau pứ lấy lá kẽm ra cân lại là 15,8 gam. lượng đồng bám vào lá kẽm là
A. 12,8 gam B. 6,4 gam C. 3,2 gam D. kết quả khác
38. Cho 3,2g Cu tác dụng với dd HNO3 đặc, dư thì thể tích khí NO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
39. Khi cho Fe phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng giải phóng khí SO2. Tổng hệ số tối giản nhất của phương trình phản ứng là:
A. 8 B. 18 C. 9 D. 11
40. Khi cho Na vào dung dịch CuSO4, số phản ứng tối đa có thể xảy ra là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
41. Khi Fe tiếp xúc với kim loại nào sau đây trong không khí thì Fe bị ăn mòn điện hóa?
A. Zn B. Cu C. Al D. Mg
42. Điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ cường độ dòng điện là 9,65 A đến khi ở catot bắt đầu thoát khí thì thời gian
điện phân là (Ag = 108)
A. 1000 s B. 1500 s C. 2000 s D. 2500 s
43. Cho 9,6 g Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,2 M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 12,64 g B. 11,12 g C. 2,16 g D. 32,4 g
44. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào (phần chìm trong nước biển) những tấm kim loại
A.sắt B. kẽm C. đồng D.thiếc
45. Cho các cặp oxi hóa-khử Al3+/Al , Fe2+/Fe , Ni2+/Ni , Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+, được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của ion. Kim
loại có khả năng khử được Fe3+ về Fe là
A. Fe B. Ni C. Al D. Cu
46. Ngâm một đinh sắt trong 100ml dd CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy
khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm
A. 15,5g B. 0,8g C. 2,7g D. 2,4g
47. Cho 4,8g một kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn vào trong dd HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là
A. Zn B. Mg C. Fe D. Cu
48. Dãy gồm những kim loại có thể điều chế được từ oxit,bằng phương pháp nhiệt luyện, nhờ chất khử CO là
A. Fe, Al, Cu. B. Mg, Zn, Fe C. Fe, Mn, Ni D. Cu, Cr, Ca.
49. Hỗn hợp X gồm các kim loại:Fe, Cu, Ag. Để tách được Ag ra khỏi hỗn hợp X mà không làm thay đổi khối lượng của Ag trong hỗn
hợp ban đầu,ta ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch
A. Cu(NO3)2 B. AgNO3 C. Fe(NO3)3 D. H2SO4 loãng.
50. Cho 1,24g hỗn hợp hai kim loại kiềm, ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn, tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau
phản ứng thu được 0,448 lit khí (đktc). Tên hai kim loại kiềm là (Li=7, Na=23, K=39 , Rb=85, Cs=133)
A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs
51. Cho một lá Fe vào dung dịch CuSO4 , sau một thời gian phản ứng lấy lá Cu cân lại thấy khối lượng tăng 0,4g. Khối lượng Cu tạo ra
bám vào lá Fe bằng (Cu=64, Fe=56)
A. 3,2g B.4,0g C. 1,6g D. 4,8g
52. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện
là 33. Nguyên tố đó là
A. bạc. B. đồng. C. chì . D. sắt.
53. Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?
A. Canxi B. Bari C. Nhôm D. Sắt
54. Dãy kim loại tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường là
A. Fe, Zn, Li, Sn B. Cu, Pb, Rb, Ag C. K, Na, Ca, Ba D. Al, Hg, Cs, Sr
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
55. Bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?
A. 21,3 gam B. 12,3 gam. C. 13,2 gam. D. 23,1 gam.
56: Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình
tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là
A. 1,08 gam. B. 2,16 gam. C. 1,62 gam. D. 3,24 gam.
57. Bao nhiêu gam Cu tác dụng vừa đủ với clo tạo ra 27 gam CuCl2?
A. 12,4 gam B. 12,8 gam. C. 6,4 gam. D. 25,6 gam.
58. Cho m gam 3 kim loại Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình 1 thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình
chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị m đã dùng là:
A. 1,2 gam. B. 0,2 gam. C. 0,1 gam. D. 1,0 gam.
59. Đốt 1 lượng nhôm(Al) trong 6,72 lít O2. Chất rắn thu được sau phản ứng cho hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thấy bay ra 6,72 lít
H2 (các thể tích khí đo ở đkc). Khối lượng nhôm đã dùng là
A. 8,1gam. B. 16,2gam. C. 18,4gam. D. 24,3gam.
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
60. Cho 10 gam hỗn hợp các kim loại Mg và Cu tác dụng hết với dung dịch HCl loãng dư thu được 3,733 lit H2(đkc). Thành phần % của
Mg trong hỗn hợp là:
A. 50%. B. 35%. C. 20%. D. 40%.
GV: Phạm Đức Thọ ĐT: (058)2460884 - 0972551080
Email: Thoducpham@gmail.com - 5 -
61. Một hỗn hợp gồm 13 gam kẽm và 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng dư. Thể tích khí hidro (đktc) được giải
phóng sau phản ứng là.
A. 2,24 lit. B. 4,48 lit. C. 6,72 lit. D. 67,2 lit.
62. Cho 4,05 gam Al tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đkc) duy nhất. Giá trị V là
A. 2,52 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,26 lít.
63. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí
(đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
64. Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn
hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
65. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56,
H = 1, Cl = 35,5)
A. 2,8. B. 1,4. C. 5,6. D. 11,2.
66. Hòa tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì số gam muối khan thu được là (Cho H = 1, Zn =
65, Cl = 35,5)
A. 20,7 gam. B. 13,6 gam. C. 14,96 gam. D. 27,2 gam.
67. Hoà tan 6,4 gam Cu bằng axit H2SO4
đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 6,72. C. 3,36. D. 2,24.
68. Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 3,36 lít H2
(ở đktc). Giá trị của m là
A. 4,05. B. 2,70. C. 5,40. D. 1,35.
69. Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3
loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 3,36.
70. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc),
dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (Cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)
A. 6,4 gam. B. 3,4 gam. C. 5,6 gam. D. 4,4 gam.
71. Cho 20 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Lượng
muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam ?
A. 40,5g. B. 45,5g. C. 55,5g. D. 60,5g.
72. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam
hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m là
A. 15,6. B. 10,5. C. 11,5. D. 12,3.
73. Trong hợp kim Al – Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần % khối lượng của hợp kim là
A. 80% Al và 20% Mg. B. 81% Al và 19% Mg. C. 91% Al và 9% Mg. D. 83% Al và 17% Mg.
74. Hoà tan 6 gam hợp kim Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 3,024 lít khí (đkc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần
phần % của hợp kim là
A. 40% Fe, 28% Al 32% Cu. B. 41% Fe, 29% Al, 30% Cu.
C. 42% Fe, 27% Al, 31% Cu. D. 43% Fe, 26% Al, 31% Cu.
75. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,1 gam. B. 36,2 gam. C. 54,3 gam. D. 63,2 gam.
76. Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 8,96 lit khí (đkc) thoát ra. Khối lượng hỗn
hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 44,9 gam. B. 74,1 gam. C. 50,3 gam. D. 24,7 gam.
77. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so
với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là
A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam.
78. Cho 60 gam hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,44 lit khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất).
Phần % về khối lượng của Cu trong hỗn hợp là:
A. 69%. B. 96%. C. 44% D. 56%.
79. Cho 2,8 gam hỗn hợp bột kim loại bạc và đồng tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư thì thu được 0,896 lít khí NO2 duy nhất (ở
đktc). Thành phần phần trăm của bạc và đồng trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 73% ; 27%. B. 77,14% ; 22,86% C. 50%; 50%. D. 44% ; 56%
80. Cho 8,3 gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 45,5 gam muối nitrat khan. Thể tích khí NO
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra là:
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 3,36 lít.
81. Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy
nhất) bay ra. Khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch là:
A. 40,5 gam. B. 14,62 gam. C. 24,16 gam. D. 14,26 gam.
82. Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư thu 3,36 lít H2 ở đktc. Phần trăm Al theo khối lượng ở hỗn hợp đầu là
A. 27%. B. 51%. C. 64%. D. 54%.
83: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy
nhất, ở đktc). Phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
GV: Phạm Đức Thọ ĐT: (058)2460884 - 0972551080
Email: Thoducpham@gmail.com - 6 -
A. 21,95%. B. 78,05%. C. 68,05%. D. 29,15%.
84. Cho a gam bột Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch A chỉ chứa một muối duy nhất và 0,1792 lít (đktc)
hỗn hợp khí NO, N2 có tỉ khối hơi so H2 là 14,25. Tính a ?
A. 0,459 gam. B. 0,594 gam. C. 5,94 gam. D. 0,954 gam.
85. Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
Khối lượng của Al có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam. C. 4,5 gam. D. 2,4 gam.
86. Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đkc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung
dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đkc). Khối lượng hỗn hợp A ban đầu là:
A. 6,4 gam. B. 12,4 gam. C. 6,0 gam. D. 8,0 gam.
87. Hoà tan hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H2 (đkc). Phần % khối lượng của Al trong hỗn
hợp là
A. 60%. B. 40%. C. 30%. D. 80%.
TÌM CÔNG THỨC KIM LOẠI VÀ HỢP CHẤT
88. Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, cô cạn dung dịch thu được 6,84 gam muối khan. Kim loại đó là:
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
89.. Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5m gam muối khan. Kim
loại M là:
A. Al. B. Mg. C. Zn. D. Fe.
90. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại
giảm 1,68%. Kim loại đó là
A. Zn. B. Fe. C. Ni. D. Al.
91. Nhiệt phân hoàn toàn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hoá trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng
là:
A. FeCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. CaCO3.
92. Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hoà dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim
loại hoà tan là:
A. Li. B. K. C. Na. D. Rb.
93. Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu
được 2,24 lít CO2(đktc). Hai kim loại đó là:
A. K và Cs. B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs.
94. Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit dư cần 200 ml dung dịch NaOH
0,1M. Xác định kim loại M?
A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
95. Lượng khí clo sinh ra khi cho dung dịch HCl đặc dư tác dụng với 6,96 gam MnO2 đã oxi hoá kim loại M (thuộc nhóm IIA), tạo ra 7,6
gam muối khan. Kim loại M là:
A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Be.
96. Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cô cạn dung dịch người ta thu được 5,55 gam muối
khan. Kim loại nhóm IIA là:
A. Be. B. Ba. C. Ca. D. Mg.
97: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít
khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (Mg= 24, Ca= 40, Sr= 87, Ba = 137)
A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr.
98. Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Công thức
muối clorua đã điện phân là
A. NaCl. B. CaCl2. C. KCl. D. MgCl2.
99. Cho 19,2 gam kim loại (M) tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Kim loại (M) là:
A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Mg.
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUÔI
100. Hoà tan 58 gam CuSO4. 5H2O vào nước được 500ml dung dịch CuSO4. Cho dần dần mạt sắt vào 50 ml dung dịch trên, khuấy nhẹ
cho tới khi dung dịch hết màu xanh thì lượng mạt sắt đã dùng là:
A. 0,65g. B. 1,2992g. C. 1,36g. D. 12,99g.
101. Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch CuSO4 sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô
nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 đã dùng là:
A. 0,25M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,5M.
102. Ngâm một lá kẽm vào dung dịch có hoà tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì thấy
khối lượng lá kẽm tăng thêm 2,35% so với khối lượng lá kẽm trước phản ứng. Khối lượng lá kẽm trước phản ứng là:
A. 80gam B. 60gam C. 20gam D. 40gam
103. Nhún
File đính kèm:
- chuyen_de_ve_kim_loai.pdf