I. Mục tiêu :
- Củng cố lại cho HS công thức tính diện tích hình chữ nhật và công thức tính diện tích tam giác vuông .
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật vào tính diện tích của một số hình đưa được về diện tích tam giác vuông và hình chữ nhật .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa .
- Thước kẻ , bảng phụ ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông .
1. Trò :
- Nắm chắc công thức diện tích hình chữ nhật ,
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Diện tích đa giác - Bài: Diện tích hình chữ nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề : “ Diện tích đa giác ”
Tuần : 12
Tiết : 03 + 04 Ngày soạn : 21 tháng 12 năm 2005
Tên bài : Diện tích hình chữ nhật
I. Mục tiêu :
Củng cố lại cho HS công thức tính diện tích hình chữ nhật và công thức tính diện tích tam giác vuông .
Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật vào tính diện tích của một số hình đưa được về diện tích tam giác vuông và hình chữ nhật .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
Thày :
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập lựa chọn bài tập để chữa .
- Thước kẻ , bảng phụ ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông .
Trò :
Nắm chắc công thức diện tích hình chữ nhật ,
III. Tiến trình dạy học :
Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số .
Kiểm tra bài cũ :
Vẽ hình chữ nhật , viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông .
- Giải bài tập 12 ; 13 ( SBT - 127 ) - 2 HS lên bảng làm . GV nhận xét chữa bài .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
- GV yêu cầu HS viết công thức tính diện tích hình chữ nhật và tam giác vuông .
- Vẽ hình cho mỗi trường hợp . GV cho HS vẽ hình lên bảng ( vẽ hình chữ nhật ABCD nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD và tam giác vuông ABC )
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Cho hình chữ nhật ABCD ; AB = a ; BC = b
đ SABCD = a.b ( a , b là hai kích thước của hình chữ nhật )
Công thức tính diện tích tam giác vuông
SABC =
* Hoạt động 2 : Giải bài tập luyện tập
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- Nêu các yếu tố đã biết , yêu cầu của bài toán .
- Hãy vẽ hình chữ nhật theo yêu cầu của bài toán . Nừu cạnh AB = 8cm thì cạnh còn lại là bao nhiêu cm ?
- Kẻ đường thẳng song song với một trong các cạnh của hình chữ nhật ta có mấy cách vẽ , có những trường hợp nào ? hãy tính chu vi của các hình chữ nhật tạo thành trong các trường hợp đó
- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình sau đó tính chu vi trong cả hai trường hợp .
- GV ra bài tập 17 ( SBT - 127) gọi HS đọc đầu bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán .
- GV hướng dẫn HS vẽ hình và ghi các số liệu theo hình vẽ .
- Hãy viết công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo AB và BC .
- Từ tỉ số của AB và BC hãy tính cạnh này theo cạnh kia rồi thay vào công thức trên . Từ đó giải tìm độ dài một cạnh .
- HS lên bảng làm bài , GV theo dõi và hướng dẫn .
- GV ra tiếp bài tập 21 ( SBT - 128 ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình 183 vào vở sau đó suy nghĩ tìm cách chứng minh .
- GV gợi ý : Các tam giác bằng nhau đ diện tích có bằng nhau không ?
- Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau từ đó suy ra diện tích bằng nhau ?
- Xét D ABC và D ADC nhận xét diện tích của hai tam giác này .
- Xét D AHC và D AKC nhận xét diện tích của hai tâm gíc này .
- Hãy tính diện tích tứ giác ABCH và diện tích tứ giác ADCK theo diện tích của các tam giác teen rồi so sánh .
- GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải sau đó nhận xét và chốt lại cách làm .
Bài tập 15 ( SBT - 127)
Cho hcn ABCD có S = 48 cm2 ; AB = 8 cm .
d// AB ( BC ) đ tính chu vi hai hình chữ nhật tạo thành .
Giải :
Theo (gt) ta có S = 48 cm2 ; AB = 8cm đ BC = 48 : 8 = 6 (cm)
Ta có hai cách vẽ đường thẳng d như hình vẽ .
TH1 :
Ta có CABEF = CEFCD = 2 ( AB + BF ) = 2 ( 8 + 3 ) = 22 (cm)
TH 2 :
Ta có CAEFD = CEBCF = 2( AE + AD ) = 2 ( 4 + 6) = 20 (cm)
Bài tập 17 ( SBT - 127)
GT : Cho hcn ABCD ; ; SABCD = 144 cm2
KL : Tính AB ; BC = ?
Giải :
Theo công thức tính diện tích HCN
đ SABCD = AB . BC = 144 cm2 (1)
Theo (gt) ta có :
Thay (2) vào (1) ta có :
đ BC = 18 ( cm )
Thay BC = 18 ( cm ) vào (2) đ AB = 8 ( cm)
Vậy hai cạnh của hình chữ nhật là 18 cm và 8 cm .
Bài tập 21 ( SBT - 128)
GT : ABCD là hbh ; (AH ; CK) ^ BD
KL : SABCH = SADCK
Chứng minh :
Nối AC đ ta có D ABC = D ADC ( c.g.c)
đ SABC = SADC (1)
Lại có D ABD = D CBD ( c.g.c)
và AH ^ BD ; CK ^ BD
đ AH = CK
mà AH // CK ( cùng ^ DB )
đ AKCH là hbh
đ D AKC = D AHC ( c.g.c)
đ SAKC = SAHC (2)
Theo tính chất diện tích da giác ta có :
SABCH = SABC + SAHC (3) và SADCK = SADC + SAKC (4)
Từ (1) ; (2) ; (3) và(4) ta suy ra : SABCH = SADCK ( đcpcm)
* Bài tập
4. Củng cố - Hướng dẫn :
a) Củng cố :
Nêu cách tính diện tích tam giác vuông theo công thức tính diện tích hình chữ nhật
Các tam giác bằng nhau thì diện tích của chúng có bằng nhau không ? nêu các tính chất của diện tích đa giác .
- Nêu cách giải bài tập 22 ( SBT - 128) - 1 HS nêu phương hướng chứng minh .
b) Hướng dẫn :
Nắm chắc tính chất của diện tích đa giác . Công thức tính diện tích hình chữ nhật .
Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
Giải bài tập 22 , 23 ( SBT - 128 ) . HD : Dùng tính chất diện tích đa giác
( Như bài tập 21 đã chữa ) .
File đính kèm:
- Tuan 17 ( TC 8).doc