Chuyên đề: Định luật bảo toàn động lượng

Câu 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 20 tấn , chuyển động trên đường sắt thẳng với vận tốc 1,5m/s đến ghép với 1 toa khác khối lượng m2 đang đứng yên.Sau khi móc vào nhau chúng cùng chuyển động với vận tốc 0,6m/s.Khối lượng m2 bằng bao nhiêu ?

ĐS 30 tấn

Câu 2: toa xe A có khối lượng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 2,4m/s đến va chạm cào toa xe B có khối lượng 40 tấn đang chạy cùng chiều với vận tốc 1,2m/s ; Sau đó hai xe móc vào nhau và cùng chuyển động đến móc vào toa xe C khối lượng 20 tấn đang đứng yên. Tìm vận tốc của đoàn toa A+B và A+B+C. Bỏ qua ma sát

ĐS : 1,6m/s ;1,2m/s

Câu 3: Một tảng đá có khối lượng 50kg rơi nghiêng góc 600 so với đường nằm ngang, với vận tốc 8m/s, vào một xe chở cát có khối lượng 950kg đỗ trên đường ray nằm ngang. Tìm vận tốc của toa xe sau đó. Bỏ qua ma sát

ĐS : 0,2m/s

Câu 4: Một người khối lượng 50kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì nhảy lên một xe khối lượng 150kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong các trường hợp ban đầu người và xe chuyển động :

a. cùng chiều. b. ngược chiều.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề: Định luật bảo toàn động lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG Câu 1: Một toa xe có khối lượng m1 = 20 tấn , chuyển động trên đường sắt thẳng với vận tốc 1,5m/s đến ghép với 1 toa khác khối lượng m2 đang đứng yên.Sau khi móc vào nhau chúng cùng chuyển động với vận tốc 0,6m/s.Khối lượng m2 bằng bao nhiêu ? ĐS 30 tấn Câu 2: toa xe A có khối lượng 20 tấn đang chuyển động với vận tốc 2,4m/s đến va chạm cào toa xe B có khối lượng 40 tấn đang chạy cùng chiều với vận tốc 1,2m/s ; Sau đó hai xe móc vào nhau và cùng chuyển động đến móc vào toa xe C khối lượng 20 tấn đang đứng yên. Tìm vận tốc của đoàn toa A+B và A+B+C. Bỏ qua ma sát ĐS : 1,6m/s ;1,2m/s Câu 3: Một tảng đá có khối lượng 50kg rơi nghiêng góc 600 so với đường nằm ngang, với vận tốc 8m/s, vào một xe chở cát có khối lượng 950kg đỗ trên đường ray nằm ngang. Tìm vận tốc của toa xe sau đó. Bỏ qua ma sát ĐS : 0,2m/s Câu 4: Một người khối lượng 50kg đang chạy với vận tốc 3m/s thì nhảy lên một xe khối lượng 150kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 2m/s. Tìm vận tốc của xe ngay sau khi người nhảy lên trong các trường hợp ban đầu người và xe chuyển động : a. cùng chiều. b. ngược chiều. ĐS : 2,25m/s ; 0,75m/s. Câu 5: Hai xe lăn nhỏ có khối lượng m1 = 300g và m2 = 200g chuyển động trên mặt phẳng ngang ngược chiều nhau với các vận tốc tương ứng v1 = 2m/s, v2 = 8m/s. Sau khi va chạm, hai xe dính vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Độ lớn và chiều của vận tốc sau va chạm là bao nhiêu: ĐS : 2m/s. Câu 6: Xe chở cát có khối lượng 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc 8m/s. Hòn đá khối lượng 10kg bay đén cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi vào trong hai trường hợp. a. hòn đá bay ngang ngược chiều với xe với vận tốc 12m/s. b. Hòn đá rơi thẳng đứng. ĐS : a) 7,5m/s ; b) 7,8m/s. Câu 7: Một xe khối lượng 3 tấn chạy với vận tốc 4m/s đến va chạm với một toa xe đang đứng yên có khối lượng 5 tấn. Sau đó toa này chuyển động với vận tốc 3m/s cùng hướng với hướng chuyển động của xe. Tốc độ của xe sau đó là bao nhiêu ? ĐS : - 1m/s. Câu 8: Một toa xe có khối lượng 10 tấn với vận tốc 1,2m/s đến va chạm với toa xe thứ hai có khối lượng 20 tấn đi cùng chiều với vận tốc 0,6 m/s. Hai toa móc vào nhau và cùng đến móc vào toa thứ ba khối lượng 10 tấn đang đứng yên. Tìm vận tốc của đoàn tàu hai toa và ba toa. Bỏ qua ma sát. ĐS : 0,8m/s ; 0,6m/s. Câu 9: Một hòn bi có khối lượng 50g lăn trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2 m/s. Một hòn bi thứ hai khối lượng 80g lăn ngược chiều tới va chạm nhau. a. Tìm vận tốc của hòn bi thứ hai trước va chạm để sau va chạm 2 hòn bi nằm yên. b. Muốn sau va chạm, hòn bi 2 đứng yên, bi 1 chạy ngược chiều với vận tốc 2 m/s thì vận tốc viên bi 2 trước va chạm là bao nhiêu. ĐS : 1,25m/s ; 2,5m/s. Câu 10: Viên đạn có khối lượng 0,8kg đang bay ngang với vận tốc 12,5m/s ở độ cao 20m thì vỡ thành hai mảnh. Mảnh I có khối lượng 0,5kg, ngay sau khi nổ bay thẳng đứng xuống dưới và khi sắp chạm đất đạt vận tốc 40m/s. Tìm vận tốc chuyển động của mảnh II ngay sau khi vỡ. Bỏ qua sức cản của không khí. ĐS : 66,7m/s. Câu 11: Hai quả bóng cao su có khối lượng 50g và 75g ép sát nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả bóng I lưn được 3,6m thì dừng lại. Hỏi quả bóng II lăn được quãng đường là bao nhiêu ? Hệ số ma sát giữa hai quả bóng và mặt sàn là như nhau. ĐS : 1,6m. Câu 12: Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thức nhất bay đi với vận tốc có độ lớn 500m/s theo phương hợp với phương thẳng đứng góc 600, Tìm vận tốc mảnh còn lại trong các trường hợp vận tốc mảnh thức nhất. a) hướng lên trên. b) hướng xuống dưới. ĐS : a) 500m/s ; b) 866m/s. Câu 13: Người có khối lượng 50kg nhảy từ bờ lên con thuyền khối lượng 200kg theo phương vuông góc với chuyển động của thuyền. Vận tốc ban đầu của người là 6m/s, của thuyền là 1,5m/s. Tìm vận tốc của thuyền sau khi người nhảy lên. Bỏ qua sức cản của nước. ĐS : 1,7m/s. Câu 14: Một hạt nhân phóng xạ ban đầu đứng yên phân rã thành ba mảnh : electron, notron và hạt nhân con. Động lượng của electron là 9.10-23 kg.m/s, động lượng của notron vuông góc với động lượng của electron và có độ lớn 12.10-23kg.m/s. Động lượng của hạt nhân con là. ĐS : 15.10-23kg.m/s. Câu 15: Một viênđạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay với vận tốc là bao nhiêu , theo phương nào ? A. 255m/s B. 155m/s C. 1225m/s D. 1525m/s Câu 16: Vật A khối lượng m=0,2kg, chuyển động với vận tốc 3m/s đến va chạm mềm với vật B khối lượng M=0.1kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Vận tốc hai vật ngay sau va chạm A. 1m/s B. 2m/s C. 4m/s D. 3m/s Câu 17: Một viên đạn khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250m/s thì nổ thành hai mảnh khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay với vận tốc250m/s theo phương lệchgóc 600 so với đường thẳng đứng. Hỏi mảnh kia bay với vận tốc bao nhiêu, theo phương nào A. 233m/s B. 415m/s C. 211m/s D. 433m/s Câu 18: Một chiếc thuyền có khối lượng 120 kg đang chuyển động với vận tốc 5 m/s so với bờ sông. Một người có khối lượng 60 kg đi thẳng đều từ đầu thuyền tới cuối thuyền với vận tốc 2 m/s so với bờ sông. Hỏi vận tốc của thuyền khi đó là ? A. 5,5 m/s B. 8,5 m/s C. 6,5 m/s D. 7,5 m/s Câu 19: Một viên bi sắt khối lượng 2kg đang đứng yên chụi tác dụng một lực có độ lớn 100N trong khoảng thời gian 0,1s. Sau tác dụng của lực thì động lượng của viên bi là : A. 5kg.m/s B. 20kg.m/s C. 50kg.m/s D. 10kg.m/s Câu 20: Một quả lựu đạn được ném ra và khi có vận tốc 10m/s thì nổ thành hai mảnh. Mảnh lớn, chiếm 60 % khối lượng quả lựu dạn, tiếp tục bay theo phương cũ với vận tốc 30 m/s. Xác định vận tốc mảnh thứ hai A. 25m/s B. 40m/s C. 30m/s D. -20m/s Câu 21: Tàu kéo có khối lượng 600 tấn đạt vận tốc 1,5m/s thì bắt đầu là dây cáp căng và kéo xà lan khối lượng 400 tấn chuyển động theo. Hãy tìm vận tốc chung của tàu và xà lan. Coi lực đẩy của động cơ và lực cản cân bằng nhau, khối lượng dây cáp không đáng kể. A. 0,7m/s B. 0,3m/s C. 0,11m/s D. 0,9m/s Câu 22 : Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động với vận tốc 10 m/s thì chịu lực tác dụng cùng chiều với vận tốc có độ lớn 100 N trong thời gian 0,1 s. Vận tốc của vật sau đó là A. 10 m/s B. 15 m/s C. 150 m/s D. 100 m/s Câu 23: Một chiếc thuyền khối lượng 120kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Một người có khối lượng 60kg chuyển động từ mũi tới lái ( tức ngược chiều chuyển động của thuyền ) với vận tốc 2m/s. Hỏi vận tốc của thuyền khi đó là A. 6,5m/s B. 5,5m/s C. 7,5m/s D. 8,5m/s Câu 24: Một xe goòng khối lượng 30 tấn chuyển động trên đường thẳng với vận tốc 1,5m/s dến móc vào một xe goòng thứ hai đứng yên khối lượng 20 tấn. Vận tốc của hai xe sau đó là: A. 4,9m/s B. 2,8m/s C. 0,9m/s D. 1,9m/s Câu 25: ( Con lắc thử đạn ) một túi cát khối lượng M = 5kg được treo bởi một sợi dây ban đầu đứng yên. Người ta bắn theo phương ngang một viên đạn khối lượng m = 0,01 kg vào túi cát, đạn cắm vào túi. Người ta xác định được vận tốc của túi ( cùng với đạn ) sau đó là 0,8 m/s. Tìm vận tốc của đạn A. 450,4 m/s B. 500,5 m/s C. 400,8 m/s D. 280,5 m/s Câu 26: Một người có khối lượng 50 kg nhảy từ một chiếc xe khối lượng80kg đang chuyển động theo phương ngangvới vận tốc 3m/s. Biết vận tốc người đối với xe là 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy a) Cùng chiều b) Ngược chiều A. 1,5m/s và 4,5m/s. B. 2,5m/s và 5,5m/s. C. 0,5m/s và 5,5m/s. D. 4,5m/s và 5,5m/s. Câu 27: Một khẩu đại bác nằm ngang khối lượng 1 000kg, bắn một viên đạn khối lượng 2,5kg. Vận tốc viên đạn khi rời nòng súng là 600 m/s. Tìm vận tốc của súng A. 3,5m/s B. -1,5m/s C. -5m/s D. 4,5m/s Câu 28: Một vật có khối lượng m1 = 900g chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 50 cm/s. Một vật khác khối lượng 600g chuyển động theo phương vuông góc với hướng chuyển động của m1 và vận tốc v2 = 50 cm/s. Hai vật va chạm với nhau, sau va chạm hai vật dính vào nhau. Vận tốc của chúng sau va chạm là A. 42 m/s B. 36 m/s C. 18 m/s D. 24 m/s Câu 29: Một xe tải có khối lượng 4 tấn chạy với vận tốc 36km/h. Nếu muốn xe dừng lại 5 giây sau khi đạp phanh thì lực hãm phải bằng bao nhiêu. A. 5 000N B. -5 000N C. -8 000N D. 4 000N Câu 30: Một viên bi khối lượng m1 = 50g lăn trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 2m/s. Một viên bi thứ hai khối lượng m2 = 80g lăn ngược chiều tới va chạm với nhau a) Tìm vận tốc của viên bi thứ hai để sau va chạm hai viên bi dừng lại ? b) Muốn sau va chạm m2 đứng yên, m1 bật ngược trở lại với vận tốc 2m/s thì vận tốc của m2 trước va chạm là bao nhiêu A. 2,25m/s và 4,5 m/s B. 1,55m/s và 5,5 m/s C. 2,25m/s và 6,5 m/s D. 1,25m/s và 2,5 m/s HẾT

File đính kèm:

  • docCHUYEN DE BAO TOAN DONG LUONG HAY.doc
Giáo án liên quan