Chuyên đề: Phân tích đa thức thành nhân tử

A. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN:

1. Phương pháp đặt nhân tử chung

- Tìm nhân tử chung là những đơn, đa thức có mặt trong tất cả các hạng tử.

- Phân tích mỗi hạng tử thành tích của nhân tử chung và một nhân tử khác.

- Viết nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, viết các nhân tử còn lại của mỗi hạng tử vào trong dấu ngoặc (kể cả dấu của chúng).

Ví dụ . Phân tích các đa thức sau thành nhân tử.

28a2b2 - 21ab2 + 14a2b = 7ab(4ab - 3b + 2a)

2x(y – z) + 5y(z –y ) = 2(y - z) – 5y(y - z) = (y – z)(2 - 5y)

xm + xm + 3 = xm (x3 + 1) = xm( x+ 1)(x2 – x + 1)

 

doc12 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 4119 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề: Phân tích đa thức thành nhân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ A. CÁC PHƯƠNG PHÁP CƠ BẢN: 1. Phương pháp đặt nhân tử chung - Tìm nhân tử chung là những đơn, đa thức có mặt trong tất cả các hạng tử. - Phân tích mỗi hạng tử thành tích của nhân tử chung và một nhân tử khác. - Viết nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, viết các nhân tử còn lại của mỗi hạng tử vào trong dấu ngoặc (kể cả dấu của chúng). Ví dụ . Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. 28a2b2 - 21ab2 + 14a2b = 7ab(4ab - 3b + 2a) 2x(y – z) + 5y(z –y ) = 2(y - z) – 5y(y - z) = (y – z)(2 - 5y) xm + xm + 3 = xm (x3 + 1) = xm( x+ 1)(x2 – x + 1) 2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức - Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử. - Cần chú ý đến việc vận dụng hằng đẳng thức. Ví dụ . Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. 9x2 – 4 = (3x)2 – 22 = ( 3x– 2)(3x + 2) 8 – 27a3b6 = 23 – (3ab2)3 = (2 – 3ab2)( 4 + 6ab2  + 9a2b4) 25x4 – 10x2y + y2 = (5x2 – y)2 3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử – Kết hợp các hạng tử thích hợp thành từng nhóm. – Áp dụng liên tiếp các phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức. Ví dụ . Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a/ 2x3 – 3x2 + 2x – 3 = ( 2x3 + 2x) – (3x2 + 3) = 2x(x2 + 1) – 3( x2 + 1) = ( x2 + 1)( 2x – 3) b/ x2  – 2xy + y2 – 16 = (x – y)2 - 42 = ( x – y – 4)( x –y + 4) 4. Phối hợp nhiều phương pháp - Chọn các phương pháp theo thứ tự ưu tiên. - Đặt nhân tử chung. - Dùng hằng đẳng thức. - Nhóm nhiều hạng tử. Ví dụ . Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a/ 3xy2 – 12xy + 12x = 3x(y2 – 4y + 4) = 3x(y – 2)2 b/ 3x3y – 6x2y – 3xy3  – 6axy2 – 3a2xy + 3xy =3xy(x2 – 2y – y2 – 2ay – a2 + 1) = 3xy[( x2 – 2x + 1) – (y2 + 2ay + a2)] = 3xy[(x – 1)2 – (y + a)2] = 3xy[(x – 1) – (y + a)][(x – 1) + (y + a)] = 3xy( x –1 – y – a)(x – 1 + y + a) B. MỘT SỐ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ I. Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử - Tàch một hạng tử của đa thức đã cho thành tổng hai hay nhiều hạng tử thích hợp để đưa về dạng sử dụng được các phương pháp đã học 1. Đối với tam thức bậc hai: - Cách 1: Làm xuất hiện các hệ số tỉ lệ, nhờ đó làm xuất hiện nhân tử chung ( thường tách hạng tử thứ 2 ) + Để phân tích thành nhân tử, ta tách sao cho + Cách làm Bước 1: Tìm tích a.c Bước 2: Phân tích a.c thành tích của hai thừa số nguyên bằng mọi cách Bước 3: Chọn hai thừa số mà tổng bằng b - Cách 2: Làm xuất hiện hiệu của hai bình phương ( thường tách hạng tử 1 hoặc 3 ) - Cach 3: Một số tam thức bậc hai có dạng đặc biệt + Nếu a + b + c = 0 thì + Nếu a –b + c = 0 thì * Ví dụ : Phân tích đa thức sau thành nhân tử theo nhiều cách a/ b/ c/ d/ e/ 2. Đối với đa thức bậc 3 trở lên ( tham khảo phương pháp nhẩm nghiệm IV) - Tìm nghiệm của đa thức: + Số a được gọi là nghiệm của đa thức f(x) nếu f(a) = 0 + Nếu đa thức f(x) có nghiệm nguyên, thì nghiệm nguyên đó luôn là ước của hệ số tự do + Nếu đa thức f(x) có nghiệm hữu tỉ, thì nghiệm phải có dạng trong đó p là ước của hệ số tự do, q là ước dương của hệ số cao nhất - Nếu đa thức f(x) có nghiệm x = a thì nó chứa nhân tử ( x – a ) Ví dụ: a/ b/ - Nếu đa thức f(x) có tổng các hệ số bằng 0 thì 1 là nghiệm của đa thức đó, hay đa thức đó chứa nhân tử là x – 1 Ví dụ: - Nếu đa thức f(x) có tổng các hệ số của hạng tử bậc chẵn bằng tổng các hệ số của hạng tử bậc lẻ thì -1 là nghiệm của đa thức, hay đa thức đó chứa nhân tử x + 1 Ví dụ: * Áp dụng: Ví dụ 1. Phân tích đa thức f(x) = 3x2 + 8x + 4 thành nhân tử. Phân tích ac = 12 = 3.4 = (–3).(–4) = 2.6 = (–2).(–6) = 1.12 = (–1).(–12) Tích của hai thừa số có tổng bằng b = 8 là tích a.c = 2.6 (a.c = ai.ci). Tách 8x = 2x + 6x (bx = aix + cix) Lời giải :3x2 + 8x + 4 = 3x2 + 2x + 6x + 4 = (3x2 + 2x) + (6x + 4)= x(3x + 2) + 2(3x + 2) = (x + 2)(3x +2) b) Cách 2 (tách hạng tử bậc hai ax2) à Làm xuất hiện hiệu hai bình phương f(x) = (4x2 + 8x + 4) – x2 = (2x + 2)2 – x2 = (2x + 2 – x)(2x + 2 + x) = (x + 2)(3x + 2) c) Cách 3: Tách thành 4 số hạng rồi nhóm : f(x) = 4x2 – x2 + 8x + 4 = (4x2 + 8x) – ( x2 – 4) = 4x(x + 2) – (x – 2)(x + 2) = (x + 2)(3x + 2) d) Cách 4: (tách hạng tử tự do c). Tách thành 4 số hạng rồi nhóm thành hai nhóm: f(x) = 3x2 + 8x + 16 – 12 = (3x2 – 12) + (8x + 16) = … = (x + 2)(3x + 2) e) Cách 5 (tách 2 số hạng, 3 số hạng)         f(x) = (3x2 + 12x + 12) – (4x + 8) = 3(x + 2)2 – 4(x + 2) = (x + 2)(3x – 2)         f(x) = (x2 + 4x + 4) + (2x2 + 4x) = … = (x + 2)(3x + 2) f)Cách 6 (nhẩm nghiệm): ( Xem phần IV) Chú ý : Nếu f(x) = ax2 + bx + c có dạng A2 ± 2AB + c thì ta tách như sau :                  f(x) = A2 ± 2AB + B2 – B2 + c = (A ± B)2 – (B2 – c) Ví dụ 2. Phân tích đa thức f(x) = 4x2 - 4x - 3 thành nhân tử. Ta thấy 4x2 - 4x = (2x)2 - 2.2x. Từ đó ta cần thêm và bớt 12 = 1 để xuất hiện hằng đẳng thức. Lời giải: f(x) = (4x2 – 4x + 1) – 4 = (2x – 1)2 – 22 = (2x – 3)(2x + 1) Ví dụ 3. Phân tích đa thức f(x) = 9x2 + 12x – 5 thành nhân tử. Lời giải Cách 1 : f(x) = 9x2 – 3x + 15x – 5 = (9x2 – 3x) + (15x – 5) = 3x(3x –1) + 5(3x – 1) = (3x – 1)(3x + 5)  Cách 2 : f(x) = (9x2 + 12x + 4) – 9 = (3x + 2)2 – 32 = (3x – 1)(3x + 5) Ví dụ 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a)     2x2 - 5xy + 2y2 ; b)    x2(y - z) + y2(z - x) + z2(x - y). Hướng dẫn a)     Phân tích đa thức này tương tự như phân tích đa thức f(x) = ax2 + bx + c. Ta tách hạng tử thứ 2 : 2x2 - 5xy + 2y2 = (2x2 - 4xy) - (xy - 2y2) = 2x(x - 2y) - y(x - 2y) = (x - 2y)(2x - y) a)     Nhận xét z - x = -(y - z) - (x - y). Vì vậy ta tách hạng tử thứ hai của đa thức : x2(y - z) + y2(z - x) + z2(x - y) = x2(y - z) - y2(y - z) - y2(x - y) + z2(x - y) = = (y - z)(x2 - y2) - (x - y)(y2 - z2) = (y - z)(x - y)(x + y) - (x - y)(y - z)(y + z) = (x - y)(y - z)(x - z) Chú ý : 1) Ở câu b) ta có thể tách y - z = - (x - y) - (z - x) (hoặc z - x= - (y - z) - (x - y)) 2) Đa thức ở câu b) là một trong những đa thức có dạng đa thức đặc biệt. Khi ta thay x = y (y = z hoặc  z = x) vào đa thức thì giá trị của đa thức bằng 0. Vì vậy, ngoài cách phân tích bằng cách tách như trên, ta còn cách phân tích bằng cách xét giá trị riêng ( Phương pháp VI) II. Phương pháp thêm và bớt cùng một hạng tử 1. Thêm và bớt cùng một hạng tử để làm xuất hiện hiệu của hai bình phương Ví dụ: 2. Thêm và bớt một hạng tử để xuất hiện nhân tử chung Ví dụ: Cách 1: Cách 2: * Áp dụng: Ví dụ 1. Phân tích đa thức x4 + x2 + 1 thành nhân tử Lời giải Cách 1 : x4 + x2 + 1 = (x4 + 2x2 + 1) – x2 = (x2 + 1)2 – x2 = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1). Cách 2 : x4 + x2 + 1 = (x4 – x3 + x2) + (x3 + 1) = x2(x2 – x + 1) + (x + 1)(x2 – x + 1) = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1). Cách 3 : x4 + x2 + 1 = (x4 + x3 + x2) – (x3 – 1) = x2(x2 + x + 1) + (x – 1)(x2 + x + 1) = (x2 – x + 1)(x2 + x + 1). Ví dụ 2. Phân tích đa thức x4 + 16 thành nhân tử Lời giải Cách 1 : x4 + 4 = (x4 + 4x2 + 4) – 4x2 = (x2 + 2)2 – (2x)2 = (x2 – 2x + 2)(x2 + 2x + 2) Cách 2 : x4 + 4 = (x4 + 2x3 + 2x2) – (2x3 + 4x2 + 4x) + (2x2 + 4x + 4)  = (x2 – 2x + 2)(x2 + 2x + 2) Ví dụ 3. Phân tích đa thức x5 + x - 1 thành nhân tử Lời giải Cách 1. x5 + x - 1 = x5 - x4 + x3 + x4 - x3 + x2 - x2 + x - 1  = x3(x2 - x + 1) - x2(x2 - x + 1) - (x2 - x + 1)= (x2 - x + 1)(x3 - x2 - 1). Cách 2. Thêm và bớt x2 : x5 + x - 1 = x5 + x2 - x2 + x - 1 = x2(x3 + 1) - (x2 - x + 1) = (x2 - x + 1)[x2(x + 1) - 1] = (x2 - x + 1)(x3 - x2 - 1). Ví dụ 4. Phân tích đa thức x7 + x + 1 thành nhân tử Lời giải x7 + x2 + 1 = x7 – x + x2 + x + 1 = x(x6 – 1) + (x2 + x + 1) = x(x3 – 1)(x3 + 1) + (x2+ x + 1)  = x(x3 + 1)(x - 1)(x2 + x + 1) + ( x2 + x + 1) = (x2 + x + 1)(x5 - x4 – x2  - x + 1) Lưu ý : Các đa thức dạng  x3m + 1 + x3n + 2 + 1 như x7 + x2 + 1, x4 + x5 + 1 đều chứa nhân tử là x2 + x + 1. III. Phương pháp đổi biến ( đặt biến phụ ) Một số bài toán phân tích đa thức thành nhân tử mà trong đó đa thức đã cho có biểu thức xuất hiện nhiều lần, ta đặt biểu thức ấy làm biến phụ từ đó đưa được về đa thức mới đơn giản hơn. Phân tích đa thức mới này thành nhân tử rồi lại thay thế cũ vào và tiếp tục Ví dụ: Đặt: , ta có Ví dụ Đặt . Do đó Cách 2: * Áp dụng: Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 Lời giải x(x + 4)(x + 6)(x + 10) + 128 = (x2 + 10x)(x2 + 10x + 24) + 128 Đặt x2 + 10x + 12 = y, đa thức đã cho có dạng :         (y - 12)(y + 12) + 128 = y2 - 16 = (y + 4)(y - 4) = (x2 + 10x + 16)(x2 + 10x + 8)                                          = (x + 2)(x + 8)(x2 + 10x + 8)         Nhận xét: Nhờ phương pháp đổi biến ta đã đưa đa thức bậc 4 đối với x thành đa thức bậc 2 đối với y. Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : A = x4 + 6x3 + 7x2 - 6x + 1. Lời giải Cách 1. Giả sử x ≠ 0. Ta viết đa thức dưới dạng :         .         Đặt  thì . Do đó :         A = x2(y2 + 2 + 6y + 7) = x2(y + 3)2 = (xy + 3x)2             =  = (x2 + 3x - 1)2.         Dạng phân tích này cũng đúng với x = 0. Cách 2. A = x4 + 6x3 - 2x2 + 9x2 - 6x + 1 = x4 + (6x3 -2x2) + (9x2 - 6x + 1)    = x4 + 2x2(3x - 1) + (3x - 1)2 = (x2 + 3x - 1)2. IV. Phương pháp nhẩm nghiệm         Định lí : Nếu f(x) có nghiệm x = a thì f(a) = 0. Khi đó, f(x) có một nhân tử là x – a và f(x) có thể viết dưới dạng f(x) = (x – a).q(x)         Lúc đó tách các số hạng của f(x) thành các nhóm, mỗi nhóm đều chứa nhân tử là        x – a. Cũng cần lưu ý rằng, nghiệm nguyên của đa thức, nếu có, phải là một ước của hệ số tự do. Ví dụ 1. Phân tích đa thức f(x) = x3 + x2 + 4 thành nhân tử. Lời giải         Lần lượt kiểm tra với x = ± 1, ± 2,  4, ta thấy f(–2) = (–2)3 + (–2)2 + 4 = 0. Đa thức f(x) có một nghiệm x = –2, do đó nó chứa một nhân tử là x + 2. Từ đó, ta tách như sau Cách 1 : f(x) = x3 + 2x2 – x2 + 4 = (x3 + 2x2) – (x2 – 4) = x2(x + 2) – (x – 2)(x + 2)= (x + 2)(x2 – x + 2). Cách 2 : f(x) = (x3 + 8) + (x2 – 4) = (x + 2)(x2 – 2x + 4) + (x – 2)(x + 2)= (x + 2)(x2 – x + 2). Cách 3 : f(x) = (x3 + 4x2 + 4x) – (3x2 + 6x) + (2x + 4)= x(x + 2)2 – 3x(x + 2) + 2(x + 2) = (x + 2)(x2 – x + 2). Cách 4 : f(x) = (x3 – x2 + 2x) + (2x2 – 2x + 4) = x(x2 – x + 2) + 2(x2 – x + 2)= (x + 2)(x2 – x + 2).         Từ định lí trên, ta có các hệ quả sau : Hệ quả 1. Nếu f(x) có  tổng các hệ số bằng 0 thì f(x) có một nghiệm là x = 1. Từ đó f(x) có một nhân tử là x – 1. Chẳng hạn, đa thức x3 – 5x2 + 8x – 4 có 1 + (–5) + 8 + (–4) = 0 nên x = 1 là một nghiệm của đa thức. Đa thức có một nhân tử là x – 1. Ta phân tích như sau : f(x) = (x3 – x2) – (4x2 – 4x) + (4x – 4) = x2(x – 1) – 4x(x – 1) + 4(x – 1)      = (x – 1)( x – 2)2 Hệ quả 2. Nếu f(x) có tổng các hệ số của các luỹ thừa bậc chẵn bằng tổng các hệ số của các luỹ thừa bậc lẻ thì f(x) có một nghiệm x = –1. Từ đó f(x) có một nhân tử là  x + 1. Chẳng hạn, đa thức x3 – 5x2 + 3x + 9 có 1 + 3 = –5 + 9 nên x = –1 là một nghiệm của đa thức. Đa thức có một nhân tử là x + 1. Ta phân tích như sau : f(x) = (x3 + x2) – (6x2 + 6x) + (9x + 9) = x2(x + 1) – 6x(x + 1) + 9(x + 1)               = (x + 1)( x – 3)2  Hệ quả 3. Nếu f(x) có nghiệm nguyên x = a và f(1) và f(–1) khác 0 thì và đều là số nguyên. Ví dụ 2. Phân tích đa thức f(x) = 4x3 - 13x2 + 9x - 18 thành nhân tử. Hướng dẫn Các ước của 18 là ± 1, ± 2, ± 3, ± 6, ± 9, ± 18. f(1) = –18, f(–1) = –44, nên ± 1 không phải là nghiệm của f(x). Dễ thấy  không là số nguyên nên –3, ± 6, ± 9, ± 18 không là nghiệm của f(x). Chỉ còn –2 và 3. Kiểm tra ta thấy 3 là nghiệm của f(x). Do đó, ta tách các hạng tử như sau :                  = (x – 3)(4x2 – x + 6) Hệ quả 4. Nếu  (là các số nguyên) có nghiệm hữu tỉ  , trong đó p, q  Z và (p , q)=1, thì p là ước a0, q là ước dương của an . Ví dụ 3. Phân tích đa thức f(x) = 3x3 - 7x2 + 17x - 5 thành nhân tử. Hướng dẫn         Các ước của –5 là ± 1, ± 5. Thử trực tiếp ta thấy các số này không là nghiệm của f(x). Như vậy f(x) không có nghiệm nghuyên. Xét các số , ta thấy  là nghiệm của đa thức, do đó đa thức có một nhân tử là 3x – 1. Ta phân tích như sau :         f(x) = (3x3 – x2) – (6x2 – 2x) + (15x – 5) = (3x – 1)(x2 – 2x + 5). V.  Phương pháp hệ số bất định Ví dụ 1 Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x4 - 6x3 + 12x2 - 14x - 3 Lời giải         Thử với x= ±1; ±3 không là nghiệm của đa thức, đa thức không có nghiệm nguyên cũng không có nghiệm hữu tỷ. Như vậy đa thức trên phân tích được thành nhân tử thì phải có dạng (x2 + ax + b)(x2 + cx + d) = x4 +(a + c)x3 + (ac+b+d)x2 + (ad+bc)x + bd = x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3.         Đồng nhất các hệ số ta được : Xét bd= 3 với b, d thuộ Z, b thuộc {± 1, ± 3}. Với b = 3 thì d = 1, hệ điều kiện trên trở thành   2c = -14 - (-6) = -8. Do đó c = -4, a = -2. Vậy x4 - 6x3 + 12x2 - 14x + 3     = (x2 - 2x + 3)(x2 - 4x + 1). VI. Phương pháp xét giá trị riêng         Trong phương pháp này, trước hết ta xác định dạng các nhân tử chứa biến của đa thức, rồi gán cho các biến các giá trị cụ thể để xác định các nhân tử còn lại. Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : P = x2(y – z) + y2(z – x) + z(x – y). Lời giải   Thay x bởi y thì P = y2(y – z) + y2( z – y) = 0. Như vậy P chứa thừa số (x – y).   Ta thấy nếu thay x bởi y, thay y bởi z, thay z bởi x thì p không đổi (đa thức P có thể hoán vị vòng quanh). Do đó nếu P đã chứa thừa số (x – y) thì cũng chứa thừa số (y – z),   (z – x). Vậy P có dạng k(x – y)(y – z)(z – x).   Ta thấy k phải là hằng số vì P có bậc 3 đối với tập hợp các biến x, y, z, còn tích (x – y)(y – z)(z – x) cũng có bậc 3 đối với tập hợp các biến x, y, z.   Vì đẳng thức  x2(y – z) + y2(z – x) + z2(x – y) = k(x – y)(y – z)(z – x) đúng với mọi x, y, z nên ta gán cho các biến x ,y, z các giá trị riêng, chẳng hạn x = 2, y = 1, z = 0 ta được: 4.1 + 1.(–2) + 0 = k.1.1.(–2)  suy ra k =1   Vậy P = –(x – y)(y – z)(z – x) = (x – y)(y – z)(x – z) VII.  Phương pháp đưa về một số đa thức đặc biệt 1. Đưa về đa thức : a3 + b3 + c3 - 3abc Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : a)     a3 + b3 + c3 - 3abc. b)    (x - y)3 + (y - z)3 + (z - x)3. Lời giải a)     a3 + b3 + c3 - 3abc = (a + b)3 - 3a2b - 3ab2 + c3 - 3abc = [(a + b)3 + c3] - 3ab(a + b + c) = (a + b + c)[(a + b)2 - (a + b)c + c2] - 3ab(a + b + c) = (a + b + c)(a2 + b2 + c2 - ab - bc -ca) b)    Đặt  x - y = a, y - z = b, z - x = c thì a + b + c. Theo câu a) ta có : a3 + b3 + c3 - 3abc = 0 Þ a3 + b3 + c3 = 3abc.         Vậy (x - y)3 + (y - z)3 + (z - x)3 = 3(x - y)(y - z)(z - x) 2. Đưa về đa thức : (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3 Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử : a)     (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3. b)    8(x + y + z)3 - (x + y)3 - (y + z)3 - (z + x)3. Lời giải a)     (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3 = [(a + b) + c]3 - a3 - b3 - c3 = (a + b)3 + c3 + 3c(a + b)(a + b + c) - a3 - b3 - c3 = (a + b)3 + 3c(a + b)(a + b + c) - (a + b)(a2 - ab + b2) = (a + b)[(a + b)2 + 3c(a + b + c) - (a2 - ab + b2)] = 3(a + b)(ab + bc + ca + c2) = 3(a + b)[b(a + c) + c(a + c)] = 3(a + b)(b + c)(c + a). b) Đặt x + y = a, y + z = b, z + x = c thì a + b + c = 2(a + b + c). Đa thức đã cho có dạng : (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3  Theo kết quả câu a) ta có : (a + b + c)3 - a3 - b3 - c3 = 3(a + b)(b + c)(c + a) Hay 8(x + y + z)3 - (x + y)3 - (y + z)3 - (z + x)3 = 3(x + 2y + z)(y + 2z + x)(z + 2x + y) LUYỆN TẬP Bài tập 1: Phân tích đa thức thành nhân tử. 1. 16x3y + 0,25yz3 21. (a + b + c)2 + (a + b – c)2 – 4c2 2. x 4 – 4x3 + 4x2 22. 4a2b2 – (a2 + b2 – c2)2 3. 2ab2 – a2b – b3 23. a 4 + b4 + c4 – 2a2b2 – 2b2c2 – 2a2c2 4. a 3 + a2b – ab2 – b3 24. a(b3 – c3) + b(c3 – a3) + c(a3 – b3) 5. x 3 + x2 – 4x - 4 25. a 6 – a4 + 2a3 + 2a2 6. x 3 – x2 – x + 1 26. (a + b)3 – (a – b)3 7. x 4 + x3 + x2 - 1 27. X 3 – 3x2 + 3x – 1 – y3 8. x 2y2 + 1 – x2 – y2 28. X m + 4 + xm + 3 – x - 1 10. x 4 – x2 + 2x - 1 29. (x + y)3 – x3 – y3 11. 3a – 3b + a2 – 2ab + b2 30. (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3 12. a 2 + 2ab + b2 – 2a – 2b + 1 31. (b – c)3 + (c – a)3 + (a – b)3 13. a 2 – b2 – 4a + 4b 32. x3 + y3+ z3 – 3xyz 14. a 3 – b3 – 3a + 3b 33. (x + y)5 – x5 – y5 15. x 3 + 3x2 – 3x - 1 34. (x2 + y2)3 + (z2 – x2)3 – (y2 + z2)3 16. x 3 – 3x2 – 3x + 1     17. x 3 – 4x2 + 4x - 1     18. 4a2b2 – (a2 + b2 – 1)2     19. (xy + 4)2 – (2x + 2y)2     20. (a2 + b2 + ab)2 – a2b2 – b2c2 – c2a2     Bài tập 2: Phân tích đa thức thành nhân tử. 1. x2 – 6x + 8 23. x3 – 5x2y – 14xy2 2. x2 – 7xy + 10y2 24. x4 – 7x2 + 1 3. a2 – 5a - 14 25. 4x4 – 12x2 + 1 4. 2m2 + 10m + 8 26. x2 + 8x + 7 5. 4p2 – 36p + 56 27. x2 – 13x + 36 6. x3 – 5x2 – 14x 28. x2 + 3x – 18 7. a4 + a2 + 1 29. x2 – 5x – 24 8. a4 + a2 – 2 30. 3x2 – 16x + 5 9. x4 + 4x2 + 5 31. 8x2 + 30x + 7 10. x3 – 10x - 12 32. 2x2 – 5x – 12 11. x3 – 7x - 6 33. 6x2 – 7x – 20 12. x2 – 7x + 12 34. x2 – 7x + 10 13. x2 – 5x – 14 35. x2 – 10x + 16 14. 4 x2 – 3x – 1 36. 3x2 – 14x + 11 15. 3 x2 – 7x + 4 37. 5x2 + 8x – 13 16. 2 x2 – 7x + 3 38. x2 + 19x + 60 17. 6x3 – 17x2 + 14x – 3 39. x4 + 4x2 - 5 18. 4x3 – 25x2 – 53x – 24 40. x3 – 19x + 30 19. x4 – 34x2 + 225 41. x3 + 9x2 + 26x + 24 20. 4x4 – 37x2 + 9 42. 4x2 – 17xy + 13y2 21. x4 + 3x3 + x2 – 12x - 20 43. - 7x2 + 5xy + 12y2 22. 2x4 + 5x3 + 13x2 + 25x + 15 44. x3 + 4x2 – 31x - 70 Bài tập 3: Phân tích đa thức thành nhân tử. 1. x4 + x2 + 1 17. x5 -  x4 - 1 2. x4 – 3x2 + 9 18. x12 – 3x6 + 1 3. x4 + 3x2 + 4 19. x8 - 3x4 + 1 4. 2x4 – x2 – 1 20. a5 + a4 + a3 + a2 + a + 1 5. x4y4 + 4 21. m3 – 6m2 + 11m - 6 6. x4y4 + 64 22. x4 + 6x3 + 7x2 – 6x + 1 7. 4 x4y4 + 1 23. x3 + 4x2 – 29x + 24 8. 32x4 + 1 24. x10 + x8 + x6 + x4 + x2 + 1 9. x4 + 4y4 25. x7 + x5 + x4 + x3 + x2 + 1 10. x7 + x2 + 1 26. x5 – x4 – x3 – x2 – x - 2 11. x8 + x + 1 27. x8 + x6 + x4 + x2 + 1 12. x8 + x7 + 1 28. x9 – x7 – x6 – x5 + x4 + x3 + x2 + 1 13. x8 + 3x4 + 1 29. a(b3 – c3) + b(c3 – a3) + c(a3 – b3) 14. x10 + x5 + 1     15. x5 + x + 1     16. x5 + x4 + 1     Bài tập 4: Phân tích đa thức thành nhân tử. 1.    x2 + 2xy – 8y2 + 2xz + 14yz – 3z2 2.    3x2 – 22xy – 4x + 8y + 7y2 + 1 3.    12x2 + 5x – 12y2 + 12y – 10xy – 3 4.    2x2 – 7xy + 3y2 + 5xz – 5yz + 2z2 5.    x2 + 3xy + 2y2 + 3xz + 5yz + 2z2 6.    x2 – 8xy + 15y2 + 2x – 4y – 3 7.    x4 – 13x2 + 36 8.    x4 + 3x2 – 2x + 3 9.    x4 + 2x3 + 3x2 + 2x + 1 Bài tập 5: Phân tích đa thức thành nhân tử: 1.  (a – b)3 + (b – c)3 + (c – a)3 2.  (a – x)y3 – (a – y)x3 – (x – y)a3 3.  x(y2 – z2) + y(z2 – x2) + z(x2 – y2) 4.  (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3 5.  3x5 – 10x4 – 8x3 – 3x2 + 10x + 8 6.  5x4 + 24x3 – 15x2 – 118x + 24 7.  15x3 + 29x2 – 8x – 12 8.  x4 – 6x3 + 7x2 + 6x – 8 9.  x3 + 9x2 + 26x + 24 Bài tập 6: Phân tích đa thức thành nhân tử. 1.  a(b + c)(b2 – c2) + b(a + c)(a2 – c2) + c(a + b)(a2 – b2) 2.  ab(a – b) + bc(b – c) + ca(c – a) 3.  a(b2 – c2) – b(a2 – c2) + c(a2 – b2) 4.  (x – y)5 + (y – z)5 + (z – x)5 5.  (x + y)7 – x7 – y7 6.  ab(a + b) + bc(b + c) + ca(c + a) + abc 7.  (x + y + z)5 – x5 – y5 – z5 8.   a(b2 + c2) + b(c2 + a2) + c(a2 + b2) + 2abc 9.   a3(b – c) + b3(c – a) + c3(a – b) 10. abc – (ab + bc + ac) + (a + b + c) – 1 Bài tập 7: Phân tích đa thức thành nhân tử. 1.  (x2 + x)2 + 4x2 + 4x – 12 2.  (x2 + 4x + 8)2 + 3x(x2 + 4x + 8) + 2x2 3.  (x2 + x + 1)(x2 + x + 2) – 12 4.  (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) – 24 5.  (x2 + 2x)2 + 9x2 + 18x + 20 6.  x2 – 4xy + 4y2 – 2x + 4y – 35 7.  (x + 2)(x + 4)(x + 6)(x + 8) + 16 8.  (x2 + x)2 + 4(x2 + x) – 12 9.  4(x2 + 15x + 50)(x2 + 18x + 72) – 3x2

File đính kèm:

  • docon hsg.doc
Giáo án liên quan