Chuyên đề Phương trình vô tỷ
A. TÓM TẮT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ
1.Phương pháp đặt ẩn phụ:
2.Phương pháp đưa về hệ phương trình:
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Phương trình vô tỷ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
1 
 A. TÓM TẮT MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP 
 GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỈ 
1.Phương pháp đặt ẩn phụ: 
Ví dụ: Giải phương trình : 
Giải: 
Đặt ta có: . với điều kiện 
Tìm sau đó suy ra (chú ý đối chiếu điều kiện nghiệm đúng) 
2.Phương pháp đưa về hệ phương trình: 
Thường được dùng để giải phương trình vô tỷ có dạng: 
Ví dụ: Giải phương trình : 
Đặt: . với điều kiện . Khi đó ta có hệ: 
Giải hệ tìm suy ra . 
3.Phương pháp bất đẳng thức: 
Ví dụ: Giải phương trình: 
Giải: 
Theo BĐT Côsi ta có: 
Do đó: 
4.Phương pháp lượng giác: 
Ví dụ: Giải phương trình: 
Giải: 
Điều kiện: . 
Đặt: và biến đổi đơn giản ta có: 
suy ra và từ đó tìm được 
5.Phương pháp nhân liên hợp: 
Ví dụ: Giải phương trình: 
Giải: 
Phương trình tương đương với: 
B. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ 
I. Phương pháp lượng giác hoá 
1. Nếu thì ta có thể đặt hoặc 
Ví dụ 1 : 
Lời giải : ĐK : Đặt Phương trình đã cho trở thành : 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
2 
)( ) = 0 
Kết hợp với điều kiện của t suy ra : . Vậy phương trình có 1 nghiệm : 
Ví dụ 2 : 
Lời giải : ĐK : 
Khi đó VP > 0 . 
Nếu 
Nếu . Đặt , với ta có : 
 ) ( ) = 0 
Vậy nghiệm của phương trình là 
Ví dụ 3 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . Phương trình đã cho trở thành : 
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất 
Ví dụ 4 (TC THTT): 
HD : 
Nếu : phương trình không xác định . 
Chú ý với ta có : 
vậy để giải phương trình (1) ta chỉ cần xét với . Đặt 
khi đó phương trình đã cho trở thành : 
2. Nếu thì ta có thể đặt : 
Ví dụ 5 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt 
Phương trình đã cho trở thành : 
kết hợp với điều kiện của t suy ra 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
3 
Vậy phương trình có 1 nghiệm : 
TQ : 
Ví dụ 6 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . Phương trình đã cho trở thành : 
 (thỏa mãn) 
TQ : 
với a,b là các hằng số cho trước 
3. Đặt để đưa về phương trình lượng giác đơn giản hơn : 
Ví dụ 7 : (1) 
Lời giải : 
Do không là nghiệm của phương trình nên : (1) (2) 
Đặt . Khi đó (2) trở thành : 
Suy ra (1) có 3 nghiệm : 
Ví dụ 8 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . Phương trình đã cho trở thành : 
Kết hợp với điều kiện suy ra : . Vậy phương trình có 1 nghiệm : 
4. Mặc định điều kiện : . sau khi tìm được số nghiệm chính là số nghiệm tối đa của phương 
trình và kết luận : 
Ví dụ 9 : 
Lời giải : 
phương trình đã cho tương đương với : 
 (1). Đặt : (1) trở thành : 
 . Suy ra (1) có tập nghiệm : 
Vậy nghiệm của phương trình đã cho có tập nghiệm chính là S 
II. Phương pháp dùng ẩn phụ không triệt để 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
4 
* Nội dung phương pháp : 
Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai với ẩn là ẩn phụ hay là ẩn của phương trình đã cho : 
Đưa phương trình về dạng sau : 
khi đó : Đặt . Phương trình viết thành : 
Đến đây chúng ta giải t theo x. Cuối cùng là giải quyết phương trình sau khi đã đơn giản hóa và 
kết luận : 
Ví dụ 10 : (1) 
lời giải : ĐK : 
Đặt 
Lúc đó :(1) 
. Phương trình trở thành : 
Giải phương trình trên với ẩn t , ta tìm được : 
Do nên không thỏa điều kiện . 
Với thì : 
 ( thỏa mãn điều kiên 
Ví dụ 11 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . 
Phương trình đã cho trở thành : 
* Với , ta có : 
(vô nghiệm v“ : ) 
* Với , ta có : 
Do không là nghiệm của phương trình nên : 
Bình phương hai vế và rút gọn ta được : (thỏa mãn) 
TQ : 
* DẠNG: 
lúc đó chúng ta đặt và đưa về hệ đối xứng loại hai 
Ví dụ 12 : 
Lời giải : 
Đặt . Phương trình đã cho viết thành : 
Từ đó ta tìm được hoặc . Giải ra được : . 
* Nhận xét : Cái khéo léo trong việc đặt ẩn phụ đã được thể hiện rõ trong ở phương pháp này và cụ thể là ở 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
5 
ví dụ trên . Ở bài trên nếu chỉ dừng lại với việc chọn ẩn phụ thì không dễ để giải quyết trọn vẹn nó . Vấn đề 
tiếp theo chính là ở việc kheo léo biến đổi phần còn lại để làm biến mất hệ số tự do , việc gải quyết t theo x 
được thực hiện dễ dàng hơn . 
ví dụ 13 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . Phương trình đã cho trở thành : 
Giải ra : hoặc (loại) 
* ta có : 
Vậy là các nghiệm của phương trình đã cho . 
ví dụ 14 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . Phương trình đã cho trở thành : 
Phương trình trên đã khá đơn giản ! 
 III. Phương pháp dùng ẩn phụ đưa về dạng tích 
1. Dùng một ẩn phụ 
Ví dụ 15 : (1) 
Lời giải : ĐK : . 
Đặt ., phương trình (1) trở thành : 
(2) giải đựoc bằng cách áp dụng phương pháp I : 
Đặt để đưa về dạng : 
TQ : . Với a là hắng số cho trước . 
Ví dụ 16 : (1) 
Lời giải : ĐK : 
Viết lại (1) dưới dạng : (2) 
Đặt . Khi đó (2) trở thành : 
Do vậy hoặc 
* . Ta có : 
* . Ta có : 
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm : 
Ví dụ 17 : 
Lời giải : ĐK : (1) 
Đặt (2) ., phương trình đã cho trở thành : 
(3) 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
6 
Đối chiếu với hai điều kiện (1) và (2) thay vào và giải ra : 
Ví dụ 18 : 
Lời giải : ĐK : (1) 
Đặt . Khi đó : . 
phương trình đã cho trở thành : 
. Với : nên : t2 + t - 1003 < 0 
Do đó phương trình tương đương với : . Do vậy (thỏa (1)) 
2. Dùng 2 ẩn phụ . 
Ví dụ 19 : 
Lời giải : 
Đặt 
* 
* 
Ví dụ 20 : (1) 
Lời giải : ĐK : hoặc (*) 
Đặt ta có : 
(1) trở thành : (Do ) 
Tìm x ta giải : 
 (Thỏa (*)) 
Vậy (1) có 2 nghiệm : 
Ví dụ 21 : 
Lời giải : ĐK : 
Chuyển vế rồi bình phương hai vế phương trình mới : 
(2) 
Đặt và 
Thì : (2) 
* ta có : 
* ta có : 
Giải ra ta được 2 nghiệm thỏa mãn : 
3. Dùng 3 ẩn phụ . 
Ví dụ 22 : 
Lời giải : 
Đặt ta có : 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
7 
 (1) 
Mặt khác : (2) 
Từ (1) và (2) ta có : 
Nên : 
  
từ đó dễ dàng tìm ra 4 nghiệm của phương trình : 
Ví dụ 23 : (1) 
Lời giải : 
Đặt 
Suy ra : , khi đó từ (1) ta có : 
 
Giải như ví dụ 23 suy ra được 3 nghiệm của phương trình : 
IV. Phương pháp dùng ẩn phụ đưa về hệ 
1. Dùng ẩn phụ đưa về hệ đơn giản giải bằng phép thế hoặc rút gọn theo vế . 
a. Dùng một ẩn phụ . 
Ví dụ 24 : 
Lời giải :ĐK : 
Đặt . Ta có : 
TQ : 
b. Dùng 2 ẩn phụ . 
* ND : 
* Cách giải : 
Đặt : ; . Như vậy ta có hệ : 
Ví dụ 25 : (1) 
Lời giải : ĐK : 
Đặt 
Khi đó : (1)  
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
8 
 (Do hệ : : vô nghiệm ) 
hoặc 
Đến đây chỉ việc thay vào để tìm nghiệm của phương trình ban đầu . 
Ví dụ 26 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt : 
Với : (*). Như vậy ta được hệ : 
Giải (1) : 
(1) ( ) 
Vậy thỏa (*) chính là 2 nghiệm của phương trình đã cho . 
Ví dụ 27 : 
Lời giải : 
Đặt : ; 
 (2) 
(1) 
2. Dùng ẩn phụ đưa về hệ đối xứng 
Dạng 1 : 
CG : Đặt ta có hệ : 
Ví dụ 28 : 
Lời giải : 
Đặt : ta có : ,  
   
(1)  
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
9 
(2) : Vô nghiệm . 
Vậy tập nghiệm của phương tr“nh là : 
Dạng 2 : 
CG : Đặt PT : Trở thành: 
Ví dụ 29 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt : (1) 
PT . Lấy (3) trừ (2) ta được : 
; (1) ; (Do ) 
Dạng 3 : Chọn ẩn phụ từ việc làm ngược : 
Ví dụ 30 : 
Lời giải : ĐK : 
Đặt . Chọn a, b để hệ : ( ) (*) 
là hệ đối xứng . Lấy ta được hệ :  
Giải hệ trên ta được : 
Đối chiếu với điều kiện của hệ (*) ta được nghiệm duy nhất của phương trình là : 
Dạng 4 : 
Nội dung phương pháp : 
Cho phương trình : .Với các hệ số thỏa mãn : 
Cách giải : 
Đặt 
Ví dụ 31 : 
Lời giải : ĐK : 
PT 
Đặt :   
 (1) 
Mặt khác : (2) 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
10 
Từ (1) và (2) ta có hệ : . Đây là hệ đỗi xứng loại II đã biết cách giải . 
Ví dụ 32 : 
Lời giải : 
PT 
- Kiểm tra : 
Đặt : 
 (1). Mặt khác : (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ : 
Ví dụ 33 : 
Lời giải : 
PT 
- Kiểm tra : 
Đặt : ; 
 (1) 
Mặt khác : (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ : 
Giải hệ trên đã thật đơn giản ! 
BỔ SUNG 
Ví dụ Đặt ẩn phụ - dạng 1 
VD1: GPT: 
Đặt , ta có: 
, do đó điều kiện cho ẩn phụlà 
Khi đó phương trình có dạng : 
Vậy pt có 2 nghiệm x=1, x=2 
VD2:GPT: + + =0 (1) 
Nx: không là nghiệm của pt, chia cả 2 vế cho được 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
11 
 (2). Đặt } , khi đó 
(2) hoặc t=-1/2 
Bây giờ xét 2 trường hợp: 
TH1: Nếu n chẵn Khi đó ĐK của pt phải không âm,do đó 2 nghiệm trên bị loại. Vậy pt vô nghiệm. 
TH2: Nếu n lẻ 
Với ( vô nghiệm) 
Với . Vậy... 
Bài tập tương tự: Giải các pt sau: 
b>Giải và biện luận pt : 
 Ví dụ Đặt ẩn phụ - dạng 2: 
Giải: Đk: , đặt : 
Khi đó pt được chuyển thành hệ: 
giải ra được hay 
Bài tập tương tự: 
Giải các pt sau: 
b> Giải và biện luận : 
*ví dụ: 
- Sử dụng BĐT,ví dụ: 
Vậy Đk cho ẩn phụ là : 
-Sử dụng đạo hàm 
Ví dụ 
 GPT: 
Đặt , ta có: 
do đó điều kiện cho ẩn phụ là 
Khi đó phương trình có dạng : 
Vậy pt có 2 nghiệm x=1, x=2 
Bài tập tương tự: Giải các pt sau: 
CHUYÊN ĐỀ PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ 
 ST&BS: Vũ Ngọc Vinh 
12 
b>Giải và biện luận pt : 
C. SỬ DỤNG PHÉP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 
Dạng 1: Phương trình 
Dạng 2: phương trình: 
( g(x,m) phải có nghĩa) 
Dạng 3: Phương trình: 
(f(x,m) và g(x,m) phải có nghĩa) 
Ví dụ minh hoạ : 
VD: tìm m để pt sau có nghiệm: 
LG: Phương trình đã cho được biến đổi tương đương đưa về dạng: 
Do đó điều kiện để phương trình đã cho có nghiệm là: 
            File đính kèm:
PT vo ty.pdf



