Chuyên đề về sự điện li

Bài tập 1.

Hãy chọn những ý đúng:

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi:

A. Các chất tham gia phản ứng là những chất dễ tan.

B. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng.

C. Tạo thành ít nhất một chất điện li yếu, hoặc chất ít tan (chất kết tủa hoặc chất khí)

D. Các chất tham gia phản ứng là chất điện li mạnh.

 

doc10 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3174 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề về sự điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề sù ®iÖn li A- Trắc nghiệm I– Lý Thuyết Bài tập 1. Hãy chọn những ý đúng: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi: A. Các chất tham gia phản ứng là những chất dễ tan. B. Một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng. C. Tạo thành ít nhất một chất điện li yếu, hoặc chất ít tan (chất kết tủa hoặc chất khí) D. Các chất tham gia phản ứng là chất điện li mạnh. Bài tập 2. Theo thuyết Bronstet thì câu trả lời nào dưới đây không đúng? A. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion B. Trong thành phần của axit có thể không có hiđro C. Trong thành phần của bazơ phải có nhóm -OH D. Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm -OH Bài tập 3. Theo thuyết Bronstet, câu nào dưới đây là đúng? A. Axit là chất hoà tan được mọi kim loại B. Axit tác dụng được với mọi bazơ C. Axit là chất có khả năng cho proton D. Axit là chất điện li mạnh Bài tập 4. Khi pha loãng dung dịch một axit yếu ở cùng điều kiện nhiệt độ thì độ điện li α của nó tăng. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Hằng số phân li axit Ka tăng B. Hằng số phân li axit Ka giảm C. Hằng số phân li axit Ka không đổi D. Hằng số phân li axit Ka có thể tăng hoặc giảm Bài tập 5. Khi thay đổi nhiệt độ của một dung dịch chất điện li yếu (nồng độ không đổi) thì A. độ điện li và hằng số điện li đều thay đổi B. độ điện li không đổi và hằng số điện li thay đổi C. độ điện li và hằng số điện li đều không thay đổi D. độ điện li thay đổi và hằng số điện li không thay đổi Bài tập 6. Chọn câu phát biểu đúng A. Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ, lực bazơ của nó càng yếu B. Giá trị Kb của bazơ càng lớn, lực bazơ của nó càng yếu C. Giá trị Kb của bazơ càng nhỏ, lực bazơ của nó càng mạnh D. Không xác định được lực bazơ khi dựa vào Kb và nồng độ của bazơ Bài tập 7. Chọn câu phát biểu đúng A. Giá trị Ka của axit càng nhỏ, lực axit của nó càng mạnh B. Giá trị Ka của axit càng nhỏ, lực axit của nó càng yếu C. giá trị Ka của axit càng lớn, lực axit của nó càng yếu D. Không xác định được lực axit khi dựa vào Ka và nồng độ của axit Bài tập 8. Đối với một axit xác định, hằng số Ka chỉ phụ thuộc vào A. nhiệt độ B. nồng độ C. áp suất D. nồng độ và áp suất Bài tập 9. Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn được điện là do trong dung dịch của chúng có các A. ion trái dấu B. anion C. cation D. chất Bài tập 10. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li? A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước tạo thành dung dịch B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hoá - khử Bài tập 11. Chọn câu trả lời đúng về muối trung hoà A. Muối trung hoà là muối mà dung dịch luôn có pH = 7 B. Muối trung hoà là muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh C. Muối trung hoà là muối không còn có hiđro trong phân tử D. Muối trung hoà là muối không còn hiđro có khả năng phân li ra proton Bài tập 12. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit A. Muối axit là muối mà dung dịch luôn có giá trị pH < 7 B. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ C. Muối axit là muối vẫn còn hiđro trong phân tử D. Muối axit là muối mà phân tử vẫn còn hiđro có khả năng cho proton Bài tập 13. Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bronstet thì có bao nhiêu ion trong số các ion dưới đây là bazơ: Na+, Cl-, CO3 2-, CH3COO -, NH4+, S 2- ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài tập 14. Trong các dung dịch dưới đây: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S. Có bao nhiêu dung dịch có pH > 7? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài tập 15. Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bronstet thì có bao nhiêu ion là bazơ trong số các ion dưới đây: Ba2+, Br-, NO3-, C6H5O-, NH4+, CH3COO- A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài tập 16. Điều khẳng định nào dưới đây là đúng? A. dung dịch muối trung hoà luôn có pH = 7 B. dung dịch muối axit luôn có môi trường pH < 7 C. nước cất có pH = 7 D. phenolphtalein chuyển sang màu hồng trong bazơ Bài tập 17. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là : A. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. C. HNO3, NaCl, Na2SO4. D. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. Bài tập 18. Có 4 lọ đựng các dung dịch riêng biệt mất nhãn: AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ được dùng một dung dịch làm thuốc thử thì có thể chọn dung dịch nào dưới đây? A. dung dịch NaOH B. dung dịch H2SO4 C. dung dịch Ba(OH)2 D. dung dịch AgNO3 Bài tập 19. Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3, CuSO4. B. NaAlO2, HCl C. NaCl, AgNO3 D. NaHSO4, NaHCO3 Bài tập 20. Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch muối FeCl3 là A. có kết tủa màu nâu đỏ B. có bọt khí thoát ra C. có kết tủa màu lục nhạt D. có kết tủa màu nâu đỏ và bọt khí thoát ra Bài tập 21. Hoà tan Cu(OH)2 bằng dung dịch NH3 đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm, thu được A. kết tủa màu xanh B. dung dịch không màu C. kết tủa màu trắng D. dung dịch màu xanh thẫm Bài tập 22. Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch? A. B. C. D. Bài tập 23. Cho dung dịch chứa x (g) Ba(OH)2 vào dung dịch chứa x (g) HCl. Dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường A. axit B. trung tính C. bazơ D. không xác định được Bài tập 24. Cho dung dịch chứa x mol Ca(OH)2 vào dung dịch chứa x mol H2SO4, dung dịch sau phản ứng có môi trường gì? A. axit B. trung tính C. bazơ D. không xác định được Bài tập 25. Dãy chất nào dưới đây tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH? A. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3 B. Na2SO4, HNO3, Al2O3 C. Na2SO4 ZnO, Zn(OH)2 D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2 Bài tập 26. Cho các dung dịch muối sau: NaNO3, K2CO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3, KCl. Các dung dịch có giá trị pH = 7 là A. NaNO3, KCl. B. NaNO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3, KCl. C. NaNO3, K2CO3, KCl. D. NaNO3, CuSO4, KCl. Bài tập 27. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất sau khi phân li trong nước đều tham gia phản ứng thuỷ phân? A. Na3PO4, Ba(NO3)2 B. Mg(NO3)2, Ba(NO3)2, NaNO3. C. AlCl3, Na3PO4, K2SO3. D. KI, K2SO4, K3PO4 Bài tập 28. Cho các dung dịch muối sau: NaNO3, K2CO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3. Dung dịch có giá trị pH > 7 là A. NaNO3 B. AlCl3. C. K2CO3 D. CuSO4 Bài tập 29. Phương pháp thường dùng để thu lấy kết tủa khi cho dung dịch Na2SO4 dư vào dung dịch BaCl2 là A. cô cạn B. chưng cất C. lọc D. chiết Bài tập 30. Cho các dung dịch muối sau: NaNO3, K2CO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3. Các dung dịch đều có pH < 7 là A. CuSO4, FeCl3, AlCl3. B. NaNO3, K2CO3, CuSO4. C. K2CO3, CuSO4, FeCl3. D. NaNO3, FeCl3, AlCl3. Bài tập 31. Dung dịch NH4Cl có giá trị A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH < 7 D. pH không xác định được Bài tập 32. Dung dịch CH3COONa có giá trị A. pH = 7 B. pH >7 C. pH < 7 D. pH không xác định được Bài tập 33. Dung dịch KCl có giá trị A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH < 7 D. pH không xác định được Bài tập 34. Cho dung dịch X có pH = 10, dung dịch Y có pH = 3. Điều khẳng định nào dưới đây là đúng? A. X có tính bazơ yếu hơn Y B. X có tính axit yếu hơn Y C. Tính axit của X bằng của Y D. X có tính axit mạnh hơn Y Bài tập 35. Khi hoà tan NaHCO3 vào nước, dung dịch thu được có giá trị A. pH = 7 B. pH 7 D. pH không xác định được Bài tập 36. Dung dịch của muối nào dưới đây có pH = 7? A. NaCl B. NH4Cl C. Na2CO3 D. ZnCl2 Bài tập 37. dung dịch muối nào dưới đây có môi trường bazơ? A. Na2CO3 B. NaCl C. NaNO3 D. (NH4)2SO4 Bài tập 38. Dung dịch của muối nào dưới đây có môi trường axit? A. CH3COONa B. ZnCl2 C. NaCl D. Na2CO3 Bài tập 39. Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong số các ion sau: .Các dung dịch đó là A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3. B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Bài tập 40. Cho phản ứng: Hấp thụ hết x mol NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thì dung dịch thu được có giá trị A. pH = 7 B. pH > 7 C. pH =0 D. pH < 7 Bài tập 41. Chọn câu trả lời sai trong các câu sau: A. Giá trị tăng thì giá trị pH tăng B. dung dịch mà giá trị pH > 7 có môi trường bazơ C. dung dịch mà giá trị pH < 7 có môi trường axit D. dung dịch mà giá trị pH = 7 có môi trường trung tính Bài tập 42. Một dung dịch có . dung dịch đó có môi trường A. bazơ B. axit C. trung tính D. không xác định được Bài tập 43. Theo thuyết axi - bazơ của Bronstet, ion Al3+ trong nước có tính chất A. axit B. lưỡng tính C. bazơ D. trung tính Bài tập 44. Theo thuyết axit - bazơ của Bronstet, ion có tính chất A. axit B. lưỡng tính C. bazơ D. trung tính Bài tập 45. Theo Bronstet, ion nào dưới đây là lưỡng tính? A. B. C. D. Bài tập 46. Theo định nghĩa axit - bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là trung tính? A. B. C. D. Bài tập 47. Theo định nghĩa axit - bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là lưỡng tính? A. B. C. D. Bài tập 48. Theo định nghĩa axit - bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là bazơ? A. B. C. D. Bài tập 49. Theo định nghĩa axit - bazơ của Bronstet, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây chỉ đóng vai trò là axit: A. B. C. D. Bài tập 50. Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì độ điện li A. Tăng B. Giảm C. Không đổi D. Tăng 2 lần Bài tập 51. Cho các chất dưới đây: HNO3 , NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là A. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3. B. HNO3 , NaOH, Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2. C. NaCl, H2SO3, CuSO4. D. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2. Bài tập 52. Cho các chất dưới đây: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CH3COOH, CuSO4. Các chất điện li yếu là A. H2O, CH3COOH, CuSO4. B. CH3COOH, CuSO4. C. H2O, CH3COOH. D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4. II – Bài tập. Bài tập 1. Trộn 100ml dung dịch HCl 1,000M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M. pH của dung dịch tạo thành sau khi trộn là: A. 13 B. 12 C. 11 D. 10 Bài tập 2. Trong 400ml dung dịch HCl có 1,46g HCl. Hỏi pH của dung dịch axit này là bao nhiêu (trong các số cho dưới đây)? A. 2 B. 1 C. 1,5 D. 1,2 Bài tập 3. Một dung dịch có [OH-] = 2,5.10-10M. Môi trường của dung dịch là: A. Kiềm B. Trung tính C. Axit D. Không xác định được Bài tập 4. Cho dung dịch NH3 0,1M (Kb = 1,8.10-5). Nồng độ mol của ion OH- có trong dung dịch là A. 1,24.10-3M B. 1,43.10-3M C. 1,34.10-3M D. 1,54.10-3M Bài tập 5. Cho dung dịch có pH = 13, số ion H+ chứa trong 1ml dung dịch trên là A. 10-12 B. 10-14 C. 10-13 D. 10-11 Bài tập 6. Có phản ứng A + B C Biết rằng nếu nồng độ ban đầu của chất A là 0,01M, của chất B là 0,002M thì sau 25 phút lượng chất C hình thành là 10% khối lượng của hỗn hợp. Nếu nồng độ chất A vẫn như cũ, nồng độ chất B là 0,01M thì sau bao lâu lượng chất C thu được cũng là 10% A. 4 phút B. 10 phút C. 5 phút D. 15 phút Bài tập 7. Cho dung dịch HNO2 0,1M biết rằng số phân li của axit bằng 5.10-4. Nồng độ của ion H+ (ion/l) trong dung dịch là giá trị nào sau đây: A. 9.10-3 B. 9.10-2 C. 8,5.10-3 D. 9,5.10-3 Bài tập 8. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 50g dung dịch NaOH 32%. Muối tạo thành trong dung dịch phản ứng là muối nào sau đây: A. Na2HPO4 B. Na3PO4 C. NaH2PO4 D. Na2HPO4 và NaH2PO4 Bài tập 9. Trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60ml NaOH 0,5M. Giá trị pH của dung dịch thu được sau khi trộn là: A. 14 B. 12 C. 13 D. 11 Bài tập 10. Đối với dung dịch axit yếu HNO2 0,1M những đánh giá nào sau đây là đúng? A. pH = 1 B. pH > 1 C. D. Bài tập 11. Nồng độ của ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M là 0,0013 mol/l. Độ điện li của axit CH3COOH là: A. 1,35% B. 1,32% C. 1,3% D. 1,6% Bài tập 12. Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,261.1021 phân tử chưa phân li và ion. Biết giá trị của số Arogađro là 6,023.1023. Độ điện li của dung dịch axit trên là: A. 3,98% B. 3,89% C. 4,98% D. 3,96% Bài tập 13. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23). A. 4,2 gam B. 6,5 gam C. 5,8 gam D. 6,3 gam Bài tập 14. Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li). A. y = 2x B. y = 100x C. y = x + 2 D. y = x − 2 Bài tập 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,06 B. 0,12 C. 0,04 D. 0,075 Bài tập 16. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a + b) B. V = 11,2(a – b) C. V = 22,4(a – b) D. V = 22,4(a + b) Bài tập 17. Cho dãy các chất : Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Bài tập 18. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) A. 0,048 B. 0,06 C. 0,032 D. 0,04 Bài tập 19. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 2 B. 6 C. 7 D. 1 Bài tập 20. Hoà tan 25 gam CuSO4.5H2O vào nước cất được 500ml dung dịch A. Đánh giá gần đúng pH và nồng độ mol của dung dịch A là A. pH = 7; B. pH > 7; C. pH 7; Bài tập 21. Trộn 20ml dung dịch HCl 0,05M với 20ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi không có sự thay đổi thể tích khi trộn và các axit phân li hoàn toàn thì pH của dung dịch thu được sau khi trộn là giá trị nào dưới đây? A. 1,0 B. 2,0 C. 3,0 D. 1,5 Bài tập 22. Cho 10ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch trên bao nhiêu ml nước để sau khi khuấy đều, thu được dung dịch có pH = 4? (Coi không có sự thay đổi thể tích khi trộn) A. 10ml B. 90ml C. 100ml D. 40ml Bài tập 23. Dung dịch NaOH có pH = 11 cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch NaOH có pH = 9? A. 3 lần B. 100 lần C. 20 lần D. 500 lần Bài tập 24. Dung dịch X có pH = 12 thì của dung dịch là A. 0,01M B. 1,20M C. 0,12M D. 0,20M Bài tập 25. Có dung dịch NaOH 0,01M. Nhận xét nào dưới đây đúng? A. pOH = 2 và B. pH = 2 và C. pH = 12 và D. pH = 12 và Bài tập 26. Dung dịch X có , thì pH của dung dịch là A. pH = 2 B. pH = 12 C. pH = -2 D. pH = 0,2 Bài tập 27. Thể tích dung dịch HCl 0,3M cần để trung hoà 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,1M là A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 250ml Bài tập 28. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hoà 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M là A. 50ml B. 100ml C. 200ml D. 500ml Bài tập 29. Dung dịch X có chứa a mol Na+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol SO42-. Biểu thức nào dưới đây đúng? A. a + 2b = c + 2d B. a + 2b = c + d C. a + b = c + d D. 2a + b = 2c + d Bài tập 30. Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2(54,6oC; 0,9atm) và dung dịch X. A, B lần lượt là A. Ca, Ba B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Ca, Zn Bài tập 31. Hoà tan 7,2 gam một hỗn hợp gồm hai muối sunfat của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X một lượng vừa đủ dung dịch BaCl2 thì thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng 2 muối clorua trong dung dịch Y là A. 5,95 gam B. 6,50 gam C. 7,00 gam D. 8,20 gam Bài tập 32. Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bằng nước bao nhiêu lần để thu được dung dịch có pH = 4? A. 1 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 12 lần B – Bài tập tự luận Bài tập 1. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2, H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng dư vừa đủ dung dịch KMnO4 thu được dung dịch Y không màu, trong suốt, có pH = 2. Viết các phương trình phản ứng và tính thể tích dung dịch Y. Bài tập 2. a) Sự điện li và điện phân có phải là các quá trình oxi hóa – khử không ? Nêu thí dụ. b) Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, CuCl2, NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn và cho biết pH của dung dịch sẽ thay đổi như thế nào (tăng hay giảm) trong quá trình điện phân. Bài tập 3. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào 160 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,08M   và KOH 0,04M. Tính pH của dung dịch thu được. Cho biết Bài tập 4. Trộn 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ a mol/l thu được m gam kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 13. Tính a và m. Cho biết, trong các dung dịch với dung môi là nước, tích số nồng độ ion Bài tập 5. Cho dung dịch G chứa các ion . Chia dung dịch G thành hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần thứ hai tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn. Tính tổng khối lượng của các chất tan trong dung dịch G. Bài tập 6. Theo định nghĩa mới về axit - bazơ của Bronsted, các ion: là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính? Tại sao? Trên cơ sở đó hãy dự đoán các dung dịch cho dưới đây có độ pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7 : Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4. Bài tập 7. a) Thêm từ từ 100 gam dung dịch H2SO4 98% vào nước và điều chỉnh để được 1 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A. b) Phải thêm vào 1 lít dung dịch A  trên bao nhiêu dung dịch NaOH 1,8M để thu được: - Dung dịch có pH = 1. - Dung dịch có pH = 13. Bài tập 8. Dung dịch CH3COONa , dung dịch (NH4)2SO4 có pH lớn hơn, nhỏ hơn hay bằng 7? Viết phương trình hoá học của các phản ứng để giải thích. Bài tập 9. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín, sau một thời gian thu đươợ 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp X vào nước, được 300 ml dung dịch Y. Viết  phương trình hoá học của phản ứng xảy ra và tính pH của dung dịch Y. Bài tập 10. a) Cho hai dung dịch H2SO4 có pH = 1 và pH = 2. Thêm 100 ml dung dịch KOH 0,1M vào 100 ml mỗi dung dịch trên. Tính nồng độ mol/l của các dung dịch thu được. b) So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol/l của NH3, NaOH và Ba(OH)2. Giải thích. Bài tập 11. 1. a) Mol là gì ? Hãy phân biệt khối lượng mol nguyên tử và khối lượng mol phân tử, khối lượng mol ion. Nêu ví dụ minh họa. b) Thể tích mol phân tử chất khí là gì? Có phải là đại lượng không đổi không? 2. a) Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học. b) Cho 6 nguyên tố hóa học thuộc chu kì là : S, Mg, Al, P, Na, Si. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng tính phi kim. Giải thích sự sắp xếp đó bằng 3 cách khác nhau. Hãy viết công thức và gọi tên 6 loại muối trung hòa đã học ứng với 6 gốc axit khác nhau và có thành phần chỉ gồm các nguyên tố trên và oxi. Bài tập 12. X là dung dịch H2SO4 0,02M. Y là dung dịch NaOH 0,035M. Hỏi phải trộn dung dịch X và dung dịch Y theo tỉ lệ thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch Z có pH = 2. Cho thể tích dung dịch Z bằng tổng thể tích các dung dịch X và Y đem trộn. Bài tập 13. Cho biết hiện tường xảy ra trong các thí nghiệm sau, viết phương trình phản ứng minh hoạ: a) Cho vài giọt quì tím lần lượt vào các dung dịch Na2CO3 và NH4Cl b) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch CH3NH2 Bài tập 14. Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5 gam kết tủa. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro. Bài tập 15. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lít (ở đktc) của X lội chậm qua 500 ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25 ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà lượng Ba(OH)2 thừa. a) Tính % số mol của mỗi khí trong hỗn hợp X. b) Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2 trước thí nghiệm. c) Hãy tìm các nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp X, viết các phương trình phản ứng. Bài tập 16. Cho V lít CO2 đo ở 54,6oC và 2,4 atm hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M thu được 23,64 gam kết tủa. Tìm V lít? Bài tập 17. a) So sánh pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol của HCl và CH3COOH . Giải thích. b) So sánh (có giải thích) nồng độ mol của các dung dịch CH3COONa và NaOH có cùng pH. c) Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào   dung dịch gồm HNO3 và HCl có pH = 1để hỗn hợp thu được có pH = 2. Bài tập 18. Hoà tan ở nhiệt độ phòng 0,963 gam NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 0,165M. Tính nồng độ CM của các chất trong hỗn hợp (coi thể tích dung dịch không thay đổi khi hoà tan chất rắn). Dung dịch thu được có phản ứng axit hay bazơ?

File đính kèm:

  • docSu dien ly(1).doc
Giáo án liên quan