Câu 1:
Hòa tan 80g Muối KNO3 vào 190g Nước thì thu được 1 dung dịch bão hòa ở 200C. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là bao nhiêu?
a. 42.1g b. 43.5g c. 50.7g d. 33.2g
1 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 12 Trắc nghiệm hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 12
*
Câu 1:
Hòa tan 80g Muối KNO3 vào 190g Nước thì thu được 1 dung dịch bão hòa ở 200C. Độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là bao nhiêu?
a. 42.1g b. 43.5g c. 50.7g d. 33.2g
Câu 2:
Cần hòa tan bao nhiêu g HCl trong 250g Nước để thu được dung dịch HCl 10%.
a. 30.7g b. 43.1g c. 27.8g d. 21.3g
Câu 3:
Phải thêm bao nhiêu lít nước vào 2 lít dung dịch NaOH 1M để thu được một dung dịch có nồng độ 0.1M
a. 20 lít b. 19 lít c. 18 lít d. 17 lít
Câu 4:
Cho thêm nước vào 500g dung dịch H2SO4 có nồng độ 4,9% để tạo thành 2 lít dung dịch. Tính nồng độ CM của dung dịch đó.
a. 0.125M b. 1.25M c. 0.5M d. 0.25M
Câu 5:
Đốt cháy 1.6g chất Hữu cơ gồm 2 nguyên tố A và H2 thu được 3.6g Nước. Thành phần % khối lượng của A là:
a. 50% b. 75% c. 80% d. không xác định được.
Câu 6:
Xác định kim loại R có hóa trị III biết trong thành phần Oxit của nó chứa 30% Oxi theo khối lượng. Kim loại R đó là:
a. Al b. Fe c. Cr d. Tất cả đều sai.
Câu 7:
Chất X vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH. Vậy công thức của X là:
a. C6H6 b.C2H2 c.CH3COOH d. CH4 e. C2H5OH
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn 1 Hiđrô Cacbon thì thu được 17.6g CO2 và 3.6g H2O. Công thức hóa học của Hiđrô Cacbon đó là:
a. CH4 b. C2H4 c. C2H2 d. C6H6
Câu 9:
Thả 12g hỗn hợp Al và Ag vào dung dịch H2SO4 7.35%. Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được 13.44 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 cần dùng, biết khối lượng riêng d = 1.025g/ml.
File đính kèm:
- De 12.doc