Đề cương ôn tập chương oxi-Lưu huỳnh

1) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

a) S FeS  H2S  CuS

 

 SO2  SO3  H2SO4

b) Zn  ZnS  H2S  S  SO2  BaSO3  BaCl2

c) SO2  S  FeS  H2S  Na2S  PbS

d) FeS2  SO2  S H2S  H2SO4  HCl Cl2  KClO3  O2.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 5146 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập chương oxi-Lưu huỳnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): S® FeS ® H2S ® CuS ¯ SO2 ® SO3 ® H2SO4 Zn ® ZnS ® H2S ® S ® SO2 ® BaSO3 ® BaCl2 SO2 ® S ® FeS ® H2S ® Na2S ® PbS FeS2 ® SO2 ® S® H2S ® H2SO4 ® HCl® Cl2 ® KClO3 ® O2. e) H2 ® H2S ® SO2 ® SO3® H2SO4 ® HCl® Cl2 ¯ S ® FeS ® Fe2(SO4)3 ® FeCl3 f) FeS2 ® SO2 ® HBr ® NaBr ® Br2 ® I2 ¯ SO3® H2SO4 ® KHSO4 ® K2SO4 ® KCl® KNO3 FeSO4 ® Fe(OH)2 FeS ® Fe2O3 ® Fe ¯ Fe2(SO4)3 ® Fe(OH)3 g) S SO2 ® SO3 ® NaHSO4 ® K2SO4 ® BaSO4 Hoàn thành chuỗi: ZnS ® SO2 ® H2S ® Na2S ® NaHS ® Na2SO4. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: S ® FeS ® SO2 ® Na2SO3 ® NaHSO3 ® BaSO3 Hoàn thành phương trình phản ứng: a) FeS2 ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® CuSO4 ® CuCl2 ® AgCl ® Cl2 ® Kaliclorat. b) Na2S ® CuS ® SO2 ® H2SO4 ® Na2SO4 ® NaCl ® HCl ® Cl2. c) FeS ® H2S ® FeS ® Fe2O3 ® FeCl3 ® Fe2SO4 ® FeCl3 d) Kẽm ® Kẽm sunfua ® Hidrôsunfua ® Lưu huỳnh ® Khí sufurơ ® Caxisunfit ® Canxihidrôsunfit ® Canxisunfit ® Canxiclorua. *Thực hiện các phản ứng của các chuổi biến hoá sau: a) FeS ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® CuSO4 ® CuS ® CuO ® CuSO4. b) H2SO4 ® S ® MgS ® H2S ® Na2S ® CuS ® CuO ® CuCl2 ® NaCl ® Cl2. c) S ® SO2 ® NaHSO3 ® Na2SO3 ®Na2SO4 ® NaCl ® AgCl ® Cl2 ® H2SO4 ® HCl ® Cl2 ® CaOCl2. Phân biệt các lọ mất nhãn sau: Dung dịch : NaOH, H2SO4, HCl, BaCl2. Dung dịch : H2SO4, HCl, NaCl, Na2SO4. Dung dịch : KCl, Na2CO3, NaI, CuSO4, BaCl2. Dung dịch : Ca(NO3)2, K2SO4; K2CO3, NaBr. Dung dịch : NaCl, NaNO3, Na2CO3, Na2SO4. Dung dịch : Na2SO3, Na2CO3, NaCl, MgSO4, NaNO3. Dung dịch : I2, Na2SO4, KCl, KI, Na2S. Bột : Na2CO3, CaCO3, BaSO4, Na2SO4. Bột : Na2S. Na2SO3, Na2SO4, BaSO4. Phân biệt các khí mất nhãn sau: O2, SO2, Cl2, CO2. Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3. SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2. O2, H2, CO2, HCl. chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chấ sau: 5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3. KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau: Na2SO4, Na2SO3, H2SO4 , HCl. [Na2SO4, Na2S, H2SO4 , HCl]. Nhận biết các trường hợp sau: Dung dịch: Na2SO4, NaOH, H2SO4 , HCl. K2S, Na2SO4, KNO3, KCl Na2S, Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí sau: O2, O3, H2S, SO2. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3 Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : Na2S, Na2SO3, Na2SO4, BaCl2. Chỉ dùng thêm một thuốc thử (không dùng chất chỉ thị màu), hãy nhận biết các dung dịch sau: Natri sunfat, Axit sunfuric, Natri cacbonat, Axit clohidric. Bằng pp hóa học hãy phân biệt các dd sau: a) KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2. b) Na2SO4, NaNO3, Na2CO3, NaCl. c) Na2SO3, Na2S, NaCl, NaNO3. d) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. e) AgNO3, Na2CO3, NaCl, K2SO4. f) HCl, H2SO4, BaCl2, K2CO3. g) Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, NaNO3, BaCl2, AgNO3. h) HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng chứng minh: H2S là một axit và là một chất khử. Tại sao điều chế Hidrôsunfua từ sun fua kim loại thì ta thường dùng axit HCl mà không dùng H2SO4 đậm đặc? Tại sao pha loãng axit H2SO4 ta phải cho từ từ H2SO4 vào nước và khuấy điều mà không làm ngược lại. Tại sao khi điều chế H2S ta khong dùng muối sunfua của Pb, Cu, Ag…? Để điều chế một axit ta thường dùng nguyên tắc: dùng một axit mạnh đẩy axít yếu ra khỏi muối, nhưng cũng có trường hợp ngược lại, hãy chứng minh. Một thanh sắt để lâu trong không khí sau một thời gian không còn sáng bóng mà mà có những vết đỏ của gỉ sắt? Dẫn khí clo vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2 thoát ra, nếu thay khí clo bằng: SO2, SO3, H2S thì có hiện tượng như thế không? Viết phương trình chứng minh SO2 vừa có tính oxihóa vừa có tính khử. Viết 5 pt chứng minh O2 là một chất oxihóa Viết 5 pt điều chế O2. Phân biệt O2 và O3. Viết 2 pt chứng minh S là một chất oxihóa, 2 pt chứng minh S là chất khử. Cách thu gom Hg rơi rớt. Viết 3 pt mà trong đó H2S là chất khử, 2 pt mà trong đó H2S là một axit. Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ H2S là một axit yếu nhưng là chất khử mạnh. Viết 3 pt chứng minh SO2 là một chất khử, 1 pt chứng minh SO2 là một chất oxi hóa, 2 pt chứng minh SO2 là một oxit axit. Điều chế SO2 từ Cu, Na2SO3. So sánh tính chất của dd HCl và dd H2SO4 loãng. Nêu tính chất hoá học giống và khác nhau của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ, từ đó rút ra kết luận gì đối với tính chất hoá học của H2SO4 Giấy quì tím tẩm ướt bằng dung dịch KI ngã sang màu xanh khi gặp Ozôn. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. Nếu dùng FeS có lẩn Fe để điều chế H2S thì có tạp chất nào trong H2S? Nêu cách nhận ra tạp chất đó. Viết phương trình phản ứng(nếu có) khi cho H2SO4 loãng tác dụng với: Mg, Cu, CuO, NaCl, CaCO3, FeS. [Zn, Ag, Fe2O3, KNO3, Na2CO3, CuS]. Viết phương trình phản ứng khi H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng tác dụng với các chất sau: Fe, Cu, FeO, Na2CO3. Từ các phản ứng trên rút ra kết luận gì với axit sunfuric. Viết các phương trình phản ứng khi cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với : Cu, S, NaCl, FeS. Viết phương trình phản ứng khi cho khí Sunfurơ tác dụng với : H2S, O2, CaO, dung dịch NaOH, dung dịch Brôm. Hãy cho biết tính chất của khí Sunfurơ trong từng phản ứng . Khí H2 có lẫn một ít H2S, có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ H2S ra khỏi H2: dung dịch natrihidrôxit, dung dịch hidrôclorua, dung dịch chìnitrat Trình bày hai phương pháp điều chế Hidrôsufua từ các chất sau: S, Fe, axit HCl. Viết phương trình điều chế H2SO4 từ quặng pyrit. Từ S, KCl, Al2O3 và H2O hãy điều chế KOH, KClO3, AlCl3, phèn đơn, phèn kép? Từ quặng pyrit sắt, muối ăn và nước, viết phương trình điều chế: Fe(OH)3, Na2SO3, NaSO4. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn, không khí, nước, không khí; hãy viết phương trình điều chế: Fe2(SO4)3, Na2SO4, nước Javen, Na2SO3, Fe(OH)3, Natri, Natriclorat, NaHSO4, NaHSO3. Từ muối ăn, nước, H2SO4 đặc. Viết các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có) điều chế: Khí Cl2, H2S, SO2 , nước Javen, Na2SO4 Từ quặng pyrit sắt, muối ăn và nước, viết phương trình điều chế: Fe(OH)3, Na2SO3, NaSO4. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn, không khí, nước, không khí; hãy viết phương trình điều chế: Fe2(SO4)3, Na2SO4, nước Javen, Na2SO3, Fe(OH)3, Natri, Natriclorat, NaHSO4, NaHSO3. Từ piryt sắt, không khí, nước, muối ăn (điều kiện và chất xúc tác có đủ); hãy điều chế: Fe2(SO4)3, FeCl3. 2,8 gam Oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa hết với 0,5 lít dung dịch H2SO4 1M. Xác định Oxit đó. Hòa tan 7 gam hỗn hợp gồm Mg và 1 kim loại kiềm A vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 4,48lít khí(đkc) và hỗn hợp muối B. Xác định kim loại kiềm A và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.Tính khối lượng B, biết rằng nếu dùng 60ml dung dịch H2SO4 1M thì không hòa tan hết 3,45 gam kim loại A. Cho dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch NaOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 7,2 gam muối axit và 56,8 gam muối trung hoà.Xác định lượng H2SO4 và NaOH đã lấy. Hòa tan 3,2 gam hỗn hợp Cu và CuO vào H2SO4 đặc,nóng thu được 672ml khí (đkc). Tính phần hỗn hợp, khối lượng muối thu được và khối lượng dung dịch H2SO4 98% cần lấy Hòa tan 11,5gam hỗn hợp Cu, Mg, Al vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí(đkc). Phần không tan cho vào H2SO4 đặc,nóng thu được 2,24 lít khí(đkc). Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp . Hòa tan hoàn toàn 9,1g[18,4g] hỗn hợp Al và Cu [Fe và Cu] vào H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6lít[8,96lít] khí SO2(đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp . Tính thể tích khí H2(đkc) thoát ra khi cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 loãng. Hòa tan hoàn toàn Vlít khí SO2 (đkc) vào nước, cho nước brôm vào dung dịch đến khi brôm không còn mất màu thì tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào đến dư, lọc lấy kết tủa cân được 1,165g. Tính V lít khí SO2. Cho 4,8g Mg tác dụng với 250ml dung dịch H2SO4 10%(d= 1,176g/ml) thu được khí H2 và dung dịch A. Tính thể tích khí H2(đkc) thu được. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A. Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2. -Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 loãng thì thu được 4,48lít khí H2(đkc). -Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2(đkc). Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Xác định kim loại M. Hoà tan 29,4 g hh Al, Cu, Mg vào dd HCl dư tạo 14 lít khí ở 00C, 0,8 atm. Phần không tan cho tác dụng với dd H2SO4 đđ tạo 6,72 lít khí SO2 ở đkc. Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hh. Cho ½ hh trên tác dụng với H2SO4 đđ khí tạo thành được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 sau 1 thời gian thu được 54 g kết tủa. Tính V Ca(OH)2 cần dùng. Hoà tan 24,8g hh X gồm Fe, Mg, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A. Sau khi cô cạn dd A thu được 132 g muối khan. 24,8 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Viết phương trình phản ứng Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X. Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc). Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ. Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được. Cho 855 (g) dung dịch Ba(OH)2 20% vào 500 (g) dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa, để trung hoà nước lọc, người ta phải dùng 200 (ml) dung dịch 2,5 (M). Tính C% của dung dịch H2SO4. ĐS: 24,5%. Cho 25,38 (g) BaSO4 có lẫn BaCl2. Sau khi lọc bỏ chất rắn, người ta cho vào nước lọc dung dịch H2SO4 1 (M) đến đủ thì thu được 2,33 (g) kết tủa. Tìm % khối lượng BaCl2. Tính thể tích dung dịch H2SO4. ĐS: a. 8,2% b. 0,01 lit Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào: 400 ml dung dịch KOH 1,5 M. 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M. 200 ml dung dịch KOH 2 M. Tính nồng độ các chât trong dung dịch thu được . d) 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được 44,125 (g) hỗn hợp BaSO3 và Ba(HCO3)2. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gr lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 2,67 M ; 7,35%. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S. Tính lượng SO2 thu được. Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được . Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối gì được tạo thành .Tính CM các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS: a. 19,2 gr ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M. Chia 600 ml dung dịch H2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch. Tìm CM của dung dịch H2SO4. Hai phần còn lại của dung dịch H2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH 5M.Tìm CM của các chất có trong dung dịch thu được . ĐS: a. 5M b. NaHSO4 1M c. Na2SO4 1M. Hoà tan 4,8 gr một kim loại M hoá trị II vừa đủ tác dụng với 392 gr dung dịch H2SO4 10%. Xác định M. Cho 40 gr hỗn hợp A chứa Cu và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 22,4 lit khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại? Cho 36 gr hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO420% thu được 80 gr hỗn hợp muối. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. 44,4% ; 55,6% b. mdd = 269,5gr. Cho 6,8 gr hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)? ĐS: a. 17,65% ; 82,35% ; VSO2 = 4,48 lit. Cho 35,2 gr hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gr dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi chất trong X. Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng. Tính khối lượng các muối trong dung dịch A. ĐS: a. Fe :31,82% ; CuO : 68,18%. b. C% = 6,125. c. mFeSO4 = 30,4 g : mCuSO4 = 48 g. Cho m(gr) hỗn hợp X gồm Al, Fe tác dụng với 250 ml dung dịch H2SO4 loãng thu được 72,2 gr hỗn hợp muối và 12,32 lit khí (đkc). a. Tính % khối lượng từng chất trong X. b. Tính CM dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. Al : 27,84% ; Fe :71,26%. b.CM = 2,2 M. Cho 55 gr hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24.Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. ĐS: 22,9% ; 77,1% Cho m(gr) hỗn hợp G chứa Mg và ZnS tác dụng 250 gr dung dịch H2SO4 được 34,51 gr hỗn hợp khí A gồm H2 và H2S có tỷ khối hơi so với oxi là 0,8. a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong G. b.Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng. ĐS: a. 8,03 ; 91,97 b. 9,016%. Cho 40 gr hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc). a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? Cho 20,8 gr hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đ, nóng thu được 4,48 lit khí (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 6,16 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu. ĐS: Fe : 36,8% ; Mg : 31,58% ; Cu: 31,62%. Cho 10,38 gr hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đkc). Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đ, nóng dư thu được 2,912lit khí SO2 (đkc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: mFe = 3,36 gr ; mAl = 2,7 gr ; mAg = 4,32 gr. Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gr bột Fe và 3,2 gr bột lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 200 ml dung dịch H2SO4 thì thu được hỗn hợp khí A bay ra và dung dịch B( Hpư = 100%). Tìm % thể tích của hỗn hợp A. Để trung hòa dung dịch B phải dùng 200 ml dung dịch KOH 2M.Tìm CM của dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. H2S: 50%; H2: 50%. b. 2M. f Cho 12,6 gr hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm). c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được. ĐS: a. 57,14% ; 42,86%. 2,95 lit. Cho 20,4 gr hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu đựơc 10,08 lit H2 (đkc). Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lit Cl2 (đkc).Tính khối lượng mõi kim loại. Cho 24,582 gr hỗn hợp 3 kim loại X, Y, Z có tỉ lệ khối lượng nguyên tử là 10: 11: 23, có tỉ lệ mol là 1: 2: 3.Nếu cho lượng kim loại X có trong hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch HCl thì thu được 2,24 lit H2 (đkc).Xác định tên 3 kim loại. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,66 gr hỗn hợp gồm 2 kim loại A,B đều hoá trị II thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 gr. Hoà tan phần rắn còn lại bằng H2SO4đặc, nóng thì thu được 0,16 gr SO2. Định tên 2 kim loại A, B ( giả sử MA > MB ). Tính thành phần khối lượng và thành phần % khối lượng của chúng có trong hỗn hợp. Cho phương pháp tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp A, B, oxit B và ASO4 ( muối sunfat).

File đính kèm:

  • docBAI TAP OXI LUU HUYNH(1).doc
Giáo án liên quan