Đề cương ôn tập Học kì 1 Công nghệ Lớp 7 - Trường THCS Điếu Xiểng

1/ Vai trò của trồng trọt là cung cấp:

 A. Lương thực, thực phẩm. B. Thức ăn cho chăn nuôi.

 C. Nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. D. Cả 3 phương án trên.

2/ Thành phần của đất gồm:

 A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, chất mùn, khí

 C. Khí, chất mùn, lỏng D. Rắn, chất hữu cơ, khí

3/ Đất chua là đất có độ pH:

 A. pH > 6.5. B. pH < 6.5

 C. pH > 7.5 D. pH = 6.6 – 7.5

4/ Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là:

 A. Thủy lợi, bón phân B. Làm ruộng bậc thang

 C. Thủy lợi, bón phân hữu cơ D. Thủy lợi, canh tác và bón phân.

5/ Nhóm phân nào sau đây thuộc phân hữu cơ.

 A. Đạm, ka li, vôi B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác.

 C. Phân xanh, ka li D. Phân chuồng, ka li

6/ Vai trò của giống cây trồng là:

 A. Tăng năng suất cây trồng B. Tăng chất lượng nông sản

 C. Tăng năng suất, chất lượng nông sản D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Công nghệ Lớp 7 - Trường THCS Điếu Xiểng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 7 I. TRẮC NGHIỆM: DẠNG 1: Chon 1 ý đúng: 1/ Vai trò của trồng trọt là cung cấp: A. Lương thực, thực phẩm. B. Thức ăn cho chăn nuôi. C. Nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. D. Cả 3 phương án trên. 2/ Thành phần của đất gồm: A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, chất mùn, khí C. Khí, chất mùn, lỏng D. Rắn, chất hữu cơ, khí 3/ Đất chua là đất có độ pH: A. pH > 6.5. B. pH < 6.5 C. pH > 7.5 D. pH = 6.6 – 7.5 4/ Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: A. Thủy lợi, bón phân B. Làm ruộng bậc thang C. Thủy lợi, bón phân hữu cơ D. Thủy lợi, canh tác và bón phân. 5/ Nhóm phân nào sau đây thuộc phân hữu cơ. A. Đạm, ka li, vôi B. Phân xanh, phân chuồng, phân rác. C. Phân xanh, ka li D. Phân chuồng, ka li 6/ Vai trò của giống cây trồng là: A. Tăng năng suất cây trồng B. Tăng chất lượng nông sản C. Tăng năng suất, chất lượng nông sản D. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và thay đổi cơ cấu cây trồng. 7/ Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt là: A. Phục tráng – Nhân dòng – Nguyên chủng – Siêu nguyên chủng – Giống đại trà. B. Phục tráng – Nguyên chủng – Nhân dòng – Siêu nguyên chủng – Giống đại trà. C. Phục tráng – Nhân dòng – Siêu nguyên chủng – Nguyên chủng – Giống đại trà. D. Phục tráng – Giống đại trà – Nhân dòng – Siêu nguyên chủng – Nguyên chủng. 8/ Tiêu chí giống cây trồng tốt là: A. Sinh trưởng mạnh và chất lượng giống tốt. B. Năng suất cao và chất lượng giống tốt. C. Năng suất và chất lượng ổn định. D. Sinh trưởng mạnh, năng suất cao và ổn định, chất lượng tốt và chống chịu được sâu bệnh. 9/ Các giai đoạn biến thái hoàn toàn của côn trùng gồm: A. Trứng – Sâu non – Sâu trưởng thành – Nhộng. B. Trứng – Nhộng – Sâu non – Sâu trưởng thành. C. Trứng – Sâu non – Nhộng – Sâu trưởng thành. D. Sâu non – Sâu trưởng thành – Nhộng – Trứng 10/ Trong các phương pháp nào sau đây người ta dùng để áp dụng chọn giống cây trồng: A. Phương pháp chọn lọc , lai tạo B. Phương pháp đột biến C. Phương pháp cấy mô D. Cả 3 đều đúng 11/ Đất kiềm có độ pH: A. pH > 6.5. B. pH < 6.5 C. pH > 7.5 D. pH = 6.6 – 7.5 12/ Nếu dùng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì ? A. Tăng vụ gieo trồng trong năm B. Giảm vụ gieo trồng trong năm C. Không tăng cũng không giảm D. Cả 3 đều đúng 13/ A. Phân bón gồm ba loại : Phân xanh, đạm, vi lượng B. Phân bón gồm ba loại : Đạm, lân, kali C. Phân bón gồm ba loại : Phân chuồng, phân hóa học, phân xanh D. Phân bón gồm ba loại : Phân hữu cơ, phân hóa học, phân vi sinh. 14/ Bộ phận cây trồng bị thối do nguyên nhân: A. Nhiệt độ cao B. Vi khuẩn C. Nấm D. Vi rút 15/ Trong các phương pháp nào sau đây người ta dùng để áp dụng chọn giống cây trồng: A. Phương pháp chọn lọc , lai tạo B. Phương pháp đột biến C. Phương pháp cấy mô D. Cả 3 đều đúng 16/ Trong các loại đất sau, đất nào giữ nước và giữ chất dinh dưỡng tốt nhất: A. Đất cát B. Đất thịt C. Đất sét D. Cả 3 đúng 17/ Các hình thức bón phân áp dụng trong trồng trọt: A. Bón rải (vải) B. Bón theo hàng theo hốc C. Phun trên lá D. Cả 3 đúng 18/ Công việc làm đất là: A. Gieo hạt B. Thăm đồng C. Thu hoạch D. Cày bừa 19/ Phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa đạm và chuyển hóa phân được gọi là A. Vi sinh B. Hữu cơ C. Phân chuồng D. Hoá học 20/ Dùng phân hữu cơ hoai mục để bón thúc cho cây trồng vì: A/ Không gây ô nhiễm môi trường. B/ Giảm chi phí. C/ Đỡ tốn công D/ Cây dễ hấp thu. DẠNG 2: Câu hỏi điền khuyết:Tìm loại phân bón hay cây trồng phù hợp điền vào chỗ trống 1/ Phân .................cần bón một loại lượng nhỏ 2/ Phân .................có thể bón lót và bón thúc cho lúa 3/ Phân...................cần trộn với phân hữu cơ để bón cho ngô 4/ Các loại cây ..........cần dùng phân đạm để tưới thường xuyên DẠNG 3: Câu hỏi ghép đôi: Ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B cho phù hợp A B A + B 1. Chọn tạo giống a. Tạo nhiều hạt cây giống 1 - 2. Sản xuất giống b. Dùng chum, vại, túi nilông 2 - 3. bảo quản hạt giống c. Chặt cành từng đoạn nhỏ đem giâm xuống đất ẩm 3 - 4. Nhân giống vô tính d. Tạo ra quần thể có đặc sản khác quần thể ban đầu. 4 - 5. Mục đích làm đất e. Làm đất nhỏ và thu gom cỏ dại 5 - 6. Cày đất f. Dễ thoát nước, dễ chăm sóc 6 - 7. Bừa đất g. Lật đất sâu lên bề mặt 7 - 8. Lên luống h. Làm cho đất tơi xốp, diệt cỏ dại và mầm sâu, bệnh tạo điều kiện cây trồng phát triển. 8 - II. TỰ LUẬN: Câu 1:Đất trồng là gì ? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ? Đất trồng là lớp có bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó, thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Đất trồng gồm có 3 thành phần : khí, lỏng, rắn Vai trò của từng phần : Phần khí : cung cấp khí cho cây Phần rắn gồm chất vô cơ và chất hữu cơ Phần lỏng : có tác dụng hoà tan các chất dinh dưỡng cho cây để hấp thụ Câu 2 : thế nào là bón lót,bón thúc. Trình bày ưu – nhược điểm của các pp bón phân - Bón lót: là bón trước khi gieo trồng, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi mới mọc và bén rễ. - Bón thúc: Là bón phân trong thời kì cây đang sinh trưởng và phát triển nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chất dinh dưỡng cho cây. Ưu – nhược điểm Bón theo hàng: Ưu điểm: cây dễ sử dụng, dụng cụ đơn giản Nhược điểm: phân bón có thể bị chuyển hóa thành chất khó tan do tiếp xúc với đất Bón theo hốc: ưu và nhược điểm giống bón theo hàng Bón vãi: ưu điểm: cây dễ sử dụng, dụng cụ đơn giản, tốn ít công lao động Nhược điểm: phân bón dễ bị chuyển hóa thành chất khó tan do tiếp xúc với đất Bón phun trên lá: cây dễ sử dụng, bón được trên diện tích rộng, tốn ít công lao động. Phân bón không bị chuyển hóa thành chất khó tan do tiếp xúc với đất Nhược điểm: cần có máy móc phức tạp, chỉ bón được lượng nhỏ phân bón Câu 3: Hãy nêu các biện pháp bảo quản hạt giống, bảo quản các loại phân bón thông thường mà em biết ? Bảo quản hạt giống cây trồng - Có thể bảo quản trong chum vại, bao, túi kín, cao ráo sạch sẽ. - Có thể bảo quản trong kho lạnh với thiết bị hiện đại điều khiển tự động. Các phương pháp bảo quản các loại phân bón thông thường là : * Phân hoá học : Đựng trong chum, vại đậy kín hoặc bao gói chặt. Để nơi cao, thoáng không để lẫn các loại phân. * Phân hữu cơ : Bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống. Câu 4: Là học sinh em phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên môi trường đất ? (HS tự liên hệ thực tế trả lời) Câu 5 (trang 53 SGK) Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt ? * Vai trò: Trồng trọt cung cấp lương thực thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. * Nhiệm vụ của trồng trọt: - Đảm bảo lương thực thực phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. - Sản xuất nhiều lúa, ngô (bắp), khoai, sắn (củ khoai mì) để bảo đảm đủ thức ăn, có dự trữ và xuất khẩu. - Trồng cầy rau, đậu, vừng (mè), lạc (đậu phộng)... làm thức ăn cho con người. - Trồng cây mía cung cấp nguyên liệu cho nhà máy đường, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến hoa quả (trái). - Trồng cây đặc sản : chè, cà phê, cao su, hồ tiêu để lấy nguyên liệu xuất khẩu. Câu 6 (Câu 5 SGK trang 53)Trình bày khái niệm về sâu, bệnh hại cây trồng và biện pháp phòng trừ. 1) Khái niệm: *Sâu bọ, côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật nhân khớp, cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có hai đôi cánh, đầu có 1 đôi râu. *Bệnh cây là trạng thái không bình thường về chức năng sinh lý, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh có thể là mấm, vi khuẩn, vi rút... 2) Phòng trừ sâu, bệnh hại: * Nguyên tắc: +Phòng là chính +Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng, triệt để +Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ * Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:(các em trình bày thêm nội dung) - Canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh hại - Biện pháp thủ công (băt sâu, bẫy đèn,...) - Biện pháp hóa học (thuốc hoa học..) - Biện pháp sinh học (dùng con vật, chế phẩm sinh học) - Biện pháp kiểm dịch thực vật Câu 7 em hãy so sánh BTHT và BTKHT (sự giống và khác nhau) So sánh: Giống nhau: đều có giai đoạn trứng – sâu non – sâu trưởng thành. Khác nhau: BTHT BTKHT Giai đoạn: 4 3 Hình thái: sâu non khác sâu trưởng thành sâu non giống sâu trưởng thành Phá hoại : sâu non sâu trưởng thành

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_7_truong_thcs_dieu_xi.doc