Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Sinh học Lớp 7

Câu 1: Tiêu hóa ở trùng giày khác với ở trùng biến hình như thế nào? (về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã, )?

 Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ:

 - Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.

 - Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa được hình thành từng cái ở cuối hầu.

 - Không bào tiêu hóa di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định.

Câu 2: Ngành Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung và vai trò như thế nào?

*Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:

 - Cơ thể có kích thước hiển vi.

 - Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.

 - Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, Lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

* Vai trò: :

- Là thức ăn của giáp xác nhỏ và nhiều động vật khác trong nước: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình.

 - Có ý nghĩa về địa chất, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng lỗ.

 - Gây bệnh cho động vật: Trùng tầm gai, cầu trùng

 - Gây bệnh cho người: Trùng kiết lị, trùng sốt rét

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 môn Sinh học Lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG SINH HỌC 7 Câu 1: Tiêu hóa ở trùng giày khác với ở trùng biến hình như thế nào? (về cách lấy thức ăn, quá trình tiêu hóa và thải bã,)? Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ: - Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định. - Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi không bào tiêu hóa được hình thành từng cái ở cuối hầu. - Không bào tiêu hóa di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thụ dần dần đến hết, rồi chất thải được loại ra ở lỗ thoát có vị trí cố định. Câu 2: Ngành Động vật nguyên sinh có những đặc điểm chung và vai trò như thế nào? *Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh: - Cơ thể có kích thước hiển vi. - Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống. - Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, Lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi. * Vai trò: : - Là thức ăn của giáp xác nhỏ và nhiều động vật khác trong nước: Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình... - Có ý nghĩa về địa chất, chỉ thị về độ sạch của môi trường nước: Trùng lỗ... - Gây bệnh cho động vật: Trùng tầm gai, cầu trùng - Gây bệnh cho người: Trùng kiết lị, trùng sốt rét Câu 3 : Trình bày vòng đời của trùng số rét? So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét. 1.Vòng đời trùng sốt rét: Trùng sốt rét do muối Anôphen truyền vào máu người, chùng chui vào kí sinh trong hồng cấu, sử dụng hết chất nguyên sinh trong hồng cấu rồi sinh sản vô tính cho nhiều cá thể mới, phá vỡ hồng cầu chui ra ngoài tiếp tục vòng đời kí sinh. 2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét * Giống nhau: sống kí sinh , không có không bào, dinh dưỡng nhờ hồng cầu, thực hiện qua màng tế bào, đều gây bệnh nguy hiểm cho người, các bệnh này đều phòng chống được * Khác nhau: Trùng kiết lị Trùng sốt rét - Kích thước lớn hơn hồng cầu - Kích thước nhỏ hơn hồng cầu Kí sinh ngoài hồng cầu - kí sinh trong hồng cầu Sống ở ruột người - Sống trong máu người Có chân giả ngắn - Không có cơ quan di chuyển Nuốt hồng cầu - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu Không trao đổi vật chủ - Có trao đổi vật chủ Câu 4. Trình bày đặc điểm cấu tạo thủy tức? Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong cách sinh sản mọc chồi? *Cấu tạo thủy tức: + Cấu tạo ngoài : hình trụ dài, phần dới có đế bám, phàn trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. Cơ thể đối xứng toả tròn. + Cấu tạo trong: - Thành cơ thể thuỷ tức có 2 lớp : Lớp ngoài : gồm TB gai, TB thần kinh, TB mô bì cơ. Lớp trong : TB mô cơ - tiêu hoá. - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng . - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa ( gọi là ruột túi ) *Sự khác nhau giữa thủy tức và san hô trong cách sinh sản mọc chồi. - Thủy tức: khi trưởng thành chồi tách ra để sống độc lập. - San hô: chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn Câu 5. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang? Mô tả cách di chuyển của sứa? *Đặc điểm chung: + Cơ thể có đối xứng toả tròn. + Ruột dạng túi . + Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa 2 lớp là tầng keo + Tự vệ và tấn công bằng TB gai. * Ngành ruột khoang có vai trò : - Trong tự nhiên : Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, Có ý nghĩa sinh thái đối với biển . - Đối với đời sống : +Làm đồ trang trí, trang sức (san hô) + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi + Làm thực phẩm có giá trị ( Sứa ) + Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất . - Tác hại : Một số loài gây độc, ngứa cho ngời ( Sứa ) .San hô tạo đá ngầm ảnh hởng đến giao thông biển. * Cách di chuyển của sứa: Sứa di chuyển bằng dù, khi dù phồng lên, nước biển được hút vào, khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước nhờ phản lực. Thức ăn cũng theo nước được hút vào lỗ miệng. Câu 6: Cấu tạo giun đũa - vòng đời phát triển: * Cấu tạo Hình trụ dài 25cm. Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc phát triển. Chưa có khoang cơ thể chính thức ống tiêu hóa thẳng: Chưa có hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc Lớp cuticun làm căng cơ thể * Vòng đời phát triển của giun đũa: Giun đũa trưởng thành → Đẻ trứng gặp ẩm và thoáng khí ấu trùng trong trứng qua thức ăn rau sống, quả tươi ruột non máu, gan, tim, phổi ruột non (ấu trùng chui ra) Câu 7: Hãy trình bày vòng đời của sán lá gan? Sán lá gan kí sinh trong gan trâu bò, đẻ nhiều trứng. Trứng sán gặp nước nở thành ấu trùng có lông bơi. Ấu trùng chui vào kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Âua trùng có đuôi rời khỏi ốc bám vào cây cỏ thủy sinh, kết vỏ cứng tạo thành kén sán. Trâu bò ăn phải cỏ có kén sán sẽ bị nhiễm sán lá gan. Câu 8: Các nội dung kiến quan đến giun đất thức liên *Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất : Cơ thể gồm nhiều đốt, trên mỗi đốt có một vành tơ kết hợp với các phần cơ thể phình duỗi xen kẽ giúp giun đốt di chuyển được Trong lớp mô bì có tế bào tiết ra chất nhầy làm da luôn trơn giúp giun dễ di chuyển và hô hấp qua da Vòi miệng vươn ra như mũi dùi thích hợp cho việc đào xới đất * Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất ? Khi mưa nhiều đất ngâp nước làm giảm lượng khí oxy ở trong đất, nên giun đất chui lên mặt đất để hô hấp * Lợi ích của giun đất đối với đất trồng Làm cho đất tơi xốp hơn, không khí hoà tan trong đất nhiều hơn giúp rễ cây nhận được ôxy nhiều hơn Phân giun đất làm tăng tính chịu nước, tăng lượng mùn cho đất * Nêu cấu tạo trong của giun đất: - Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. - Hệ tiêu hóa phân hóa rõ: Lỗ miệng → hầu → thực quản → diều, dạ dày cơ → ruột tịt → hậu môn. - Hệ tuần hoàn: mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. - Hệ thần kinh: Chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh * Giun đất di chuyển như thế nào? Giun chuẩn bị bò Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi Dùng toàn thân và vòng tơ làm chỗ dựa, vươn đầu về phía trước Thu mình làm phồng đoạn đầu, thun đoạn đuôi * Các bước mổ giun đất: - Đặt giun nằm sấp giữa khay mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2 đinh ghim - Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt 1 đường dọc chính giữa lưng về phía đuôi - Đổ nước ngập cơ thể giun, dùng kẹp phanh thành cơ thể, dùng dao tách ruột khỏi thành cơ thể - Phanh thành cơ thể đến đâu cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phái đầu. Câu 9. Trình bày đặc điểm cấu tạo và cách di chuyển của trai sông? a) Đặc điẻm cấu tạo: * Vỏ trai: + Vỏ trai gồm hai mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng + Vỏ trai có lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa và lớp xà cừ ở trong + Dây chằng ở bản lề cùng hai cơ khép vỏ chỉnh động điều tác đóng, mở * Cơ thể trai: + Phía ngoài là áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát. + Tiếp đến là 2 tấm mang ở 2 bên. + Trong: phía trước có tấm miệng, lỗ miệng, Thân trai và chân trai hình lưỡi rìu. + Phần đầu tiêu giảm. b) Di chuyển: Chân trai hình lưỡi rìu, thò ra thụt vào kết hợp với sự đóng mở của vỏ trai giúp cho trai di chuyển một cách chậm chạp. Câu 10. Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào đối với môi trường nước? Tại sao nhiều ao thả cá, trai không thả mà tự nhiên có? a) Trai dinh dưỡng theo kiểu hút nước để lọc lấy vụn hữu cơ, động vật nguyên sinh và các động vật nhỏ khác góp phần làm sạch môi trường nước, vì thế cơ thể rai giống như một chiếc máy lọc nước sống b) Nhiều ao thả cá, trai không thả mà tự nhiên có vì ấu trùng trai thường bám vào mang và da cá. Khi mưa cá vượt bờ vào ao mang theo ấu trùng trai vào, đến một giai đoạn nhất định ấu trùng trai rời khỏi cá, phát triển thành con trai. Câu 11. Trình bày đặc điểm cấu tạo của mực thích nghi với cách di chuyển tích cực của chúng. Nêu một số tập tính ở mực. a) Cấu tạo của mực thích nghi với cách di chuyển tích cực của chúng: - Có vỏ đá vôi tiêu giảm, giữ lại ở dạng tấm. - Cơ thể chỉ gồm thân và đầu. Đầu có miệng, quanh miệng có 10 tua miệng, trên tua có giác bám phát triển. hai bên đầu có đôi mắt to. - Lớp áo tạo ra ở mặt bụng một khoang áo rộng có thành cơ phát triển và thông với ngoài qua phễu khoang áo. Đây là cơ quan di chuyển tích cực của mực: Khi khoang áo phồng ra, nước được hút vào; khi khoang áo co lại, nước phụt ra làm cơ thể mực chuyển động theo chiều ngược lại. b) Một số tập tính ở mực: - Tập tính săn mồi: Mực dấu mình trong rong rêu, bắt mồi bằng tua dài, tua ngắn dùng để đưa mồi vào miệng. - Tập tính phun hỏa mù che mắt kẻ thù để trốn chạy. - Tập tính chăm sóc trứng. Câu 12. Trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mếm? a) Đặc điểm chung: - Thân mềm, không phân đốt. - Khoang áo phát triển. - Có lớp vỏ đá vôi. - Hệ tiêu hóa phân hóa, Cơ quan di chuyển thường tiêu giảm( trừ mực, bạch tuộc) b) Vai trò của ngành thân mềm: * Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người: Mực, sò, trai, hến + Làm thức ăn cho động vật khác: trứng, ấu trùng của sò, hến, ốc + Nguyên liệu xuất khẩu: bào ngư, sò huyết + Làm sạch môi trường nước: trai, hầu + Làm đồ trang trí, trang sức: vỏ sò, ngọc trai + Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch của vỏ ốc *Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh: ốc ao, ốc mút + Có hại cho cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng Câu 13. Trình bày cấu tạo ngoài và cách di chuyển của tôm sông? * Cấu tạo ngoài: - Vỏ: + Kitin ngấm thêm can xi cứng che chở là chỗ bám cho hệ cơ phát triển + Vỏ có chứa sắc tố: làm tôm có màu sắc của môi trường. - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng + Phần đầu – ngực gồm: Mắt, râu có chức năng định hướng phát hiện mồi. Chân hàm: giữ và xử lí mồi Chân ngực: bò và bắt mồi + Phần bung gồm: Chân bụng: bơi và giữ thăng bằng, ôm trứng Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy Câu 14. Qua bài thực hành: mổ và quan sát tôm sông em hãy trình bày các bước mổ tom và nêu cấu tạo trong của tôm? a) Các bước mổ tôm: + Ghim con tôm nằm sấp bằng 4 đinh ghim (2 gốc râu, 2 ở tấm lái) + Dùng kẹp nâng, kéo cắt 2 đường AB và A’B’ song song, đến gốc hai mắt kép thì cắt đường ngang BB’ + Cắt 2 đường AC và A’C’ ngược xuống phía đuôi + Đổ ngập nước cơ thể tôm + Dùng kẹp khẽ nâng tấm lưng vừa cắt bỏ ra ngoài và dùng kính lúp quan sát b) Cấu tạo trong của tôm sông: * Hệ tiêu hóa: - Miệng, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn - Tuyến gan: màu vàng nhạt * Hệ thần kinh: - Vòng thần kinh hầu: gồm 2 hạch não với 2 dây nối với hạch dưới hầu - Khối hạch ngực tập trung thành chuỗi dài - Chuỗi hạch thần kinh bụng phát triển Câu 15. Hãy cho biết tôm đực, tôm cái khác nhau chỗ nào? Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì? Người dân địa phương thường đánh tôm bằng cách nào, dựa vào đặc điểm nào người ta lại làm thế? * Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm (đôi chân ngực 1) rất to và dài. * Tập tính ôm trứng có ý nghĩa bảo vệ cho trứng khỏi bị các kẻ thù của chúng ăn mất * Người dân th ường dùng thính thơm để đánh tôm hoặc vào ban đêm thương fdùng ánh sáng để bẫy tôm vì tôm có đôi mắt tinh tường và đôi râu nhạy cảm. Câu 16. Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác? - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn cho cá: rận nước + Là nguồn cung cấp thực phẩm: tôm, tép, cua, cáy + Là nguồn lợi xuất khẩu: tôm hùm, tôm sú - Tác hại: + Có hại cho giao thông đường thủy: con sun,con hà + Truyền bệnh giun sán cho cá, gây chết cá: chân kiếm kí sinh Câu 17. Cơ thể nhện có mấy phần? Vai trò của từng phần? So sánh các phàn cơ thể nhện với giáp xác? a) Cơ thể nhện gồm 2 phần: * Phần đầu – ngực: là trung tâm của vận động và định hướng gồm: - Đôi kìm có tuyến độc dùng để bắt mồi và tự vệ. - Đôi chân xúc giác cảm giác về khứu giác và xúc giác. - 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới. * Phần bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ gồm - khe thở có chức năng hô hấp. - lỗ sinh dục có chức năng sinh sản, - núm tuyến tơ dùng để sinh ra tơ nhện b) So sánh với tôm: giống về sự phân chia cơ thể nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm cò ở tôm phần phụ bụng phát triển. Câu 18. Nêu 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung? Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm như thế nào? * 3 đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu: Cơ thể có 3 phần rõ rệt: đầu, ngực bụng; đầu có 1 đôi râu; ngực có 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh. * Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí, bắt đầu từ lỗ thở, sau đó phân nhánh nhiều lần thành các nhánh nhỏ và các đầu nhánh nhỏ kết thúc đến các tế bào, khác hẳn với tôm sông, thuộc lớp Giáp xác (chúng hô hấp bằng mang). Câu 19. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của lớp sâu bọ. a) Cấu tạo ngoài: Cơ thể gồm 3 phần + Đầu: Râu , mắt kép, miệng + Ngực: 3 đôi chân bò, 2 đôi cánh + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở, cóhệ thống ống khí và cơ quan sinh sản b) Cấu tạo trong của châu chấu: - Hệ tiêu hoá: có ruột tịt tiết dịch vị vào dạ dày và nhiều ống bài tiết lọc chất thải đỗ vào ruột sau để theo phân ra ngoài - Hệ hô hấp: có hệ thống ống khí phát triển xuất phát từ các lỗ thở ở hai bên thành bụng - Hệ tuần hoàn: tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mặt lưng, hệ mạch hở - Hệ thần kinh: dạng chuỗi hạch, có hạch não phát triển - Hệ sinh dục: hầu hết sâu bọ phân tính. Câu 20. Cơ thể sâu bọ chia làm mấy phần? chức năng chính của từng phần? kể tên một số tập tính ở sâu bọ. * cơ thể sâu bọ chia làm 3 phần: - Phần đầu: Trung tâm của sự định hướng, bắt và xử lí mồi. - Phần ngực: Trung tâm của sự vận động và di chuyển - Phần bụng: Trung tâm của các nội quan * Một số tập tính ở sâu bọ: - Tập tính sống thành xã hội, tập tính tự vệ tấn công, tập tính chăn nuôi độg vật khác Câu 21. Đặc điẻm chung và vai trò của lớp sâu bọ? * Đặc điểm chung - Cơ thể gồm ba phần: Đầu, ngực, bụng - Phần đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh - Hô hấp bằng ống khí * Vai trò thực tiễn: - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh: + Làm thực phẩm + Thụ phấn cho cây trồng + Làm thức ăn cho động vật khác + Diệt các sâu bọ khác - Tác hại: + Là vật chủ trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp: Câu 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp? * Đặc điểm chung: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho các cơ - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với lột xác * Vai trò thực tiễn: - Lợi ích: + Làm thuốc chữa bệnh: + Làm thực phẩm + Thụ phấn cho cây trồng + Làm thức ăn cho động vật khác + Diệt các sâu bọ khác - Tác hại: + Là vật chủ trung gian truyền bệnh + Gây hại cho cây trồng, làm hại cho sản xuất nông nghiệp: Câu 22. Đặc điểm cấu tạo nào khiến chân khớp đa dạng về tập tính và môi trường sống? Chân khớp đa dạng về môi trường sống và tập tính là nhờ thích nghi rất cao với điều kiện sống thể hiện ở chố: - Các phần phụ cấu tạo thích nghi với từng môi trường sống như: Ở nứoc là chân bơi, ở cạn là chân bò, trong đất là chân đào bới - Phần phụ miệng cũng thích nghi với các thức ăn lỏng, rắn khác nhau - Đặc điểm thần kinh ( đặc biệt là não phát triển) và các giác quan phát triển là cơ sở để hoàn thiện các tập tính phong phú ở sâu bọ. Câu 23. Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với môi trường sống? * Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với môi trường sống: - Thân cá thon dài, đầu thuôn nhọn gắn chặt với thân làm giảm sức cản của nước. - Mắt cá không có mí, màng mắt tiếp xúc với môi trường nước giúp mắt không bị khô. - Vảy cá có da bao bọc, da có nhiều tuyến tiết chất nhày làm giảm ma sát giữa da cá và môi trường nước. - Sự sắp xếp vảy cá trên thân khớp với nhau như ngói lợp giúp thân cá cử động dễ dàng theo chiều ngang. - Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp động với nhau có vai trò như bơi chèo. Câu 24. Trình bày cấu tạo trong của cá chép? * Hệ Tiêu hóa - Có sự phân hóa: + ống tiêu hóa: Miệng , hầu, thực quản, dạ dày, ruột, hậu môn + Tuyến tiêu hóa: gan, ruột - Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước - Hệ tuần hoàn: + Tim có 2 ngăn, 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất + Một vòng tuần hoàn kín, máu đi nuôi - Hô hấp bằng mang Hệ Bài tiết - Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có chức năng lọc máu, thải các chất không thiết không cần thiết ra ngoài - Hệ thần kinh bao gồm: + Trung ương thần kinh: não, tủy sống + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh dến các cơ quan - Cấu tạo não cá: 5 phần + Não trước: kém phát triển + Não trung gian: + Não giữa: Lớn, trung khu thị giác + Tiểu não: phát triển phối hợp các cử động phức tạp + Hành tủy: đièu khiển nội quan - Các Giác quan: + Mắt: không có mi nên chỉ nhìn gần + Mũi: đánh hơi, tìm mồi + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản Câu 25. Nêu chức năng của các loại vây cá? - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ trái phải, lên xuống - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc - Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_sinh_hoc_lop_7.doc