Đề cương ôn tập Học kì 2 Công nghệ Lớp 7 - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân

1.Thời vụ trong rừng có ở các tỉnh Miền Bắc là:

 a.Mùa Xuân- Hè b. Xuân- Thu c.Hè- Thu d.Thu- Đông

2. Vườn Quốc gia,khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng:

 a. Rừng sản xuất b.Rừng đặc dụng c.Rừng tái sinh d.Rừng phòng hộ

3.Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc là :

a.Tháng 11- 12 b.Tháng 1- 2 c.Tháng 2- 3 d.Tháng 3- 4

4. Loại đất nào sau đây phù hợp cho lập vườn gieo ươm:

a.Đất cát b.Đất cát pha c.Đất thịt nặng d.Đất sét

5.Độ pH phù hợp để lập vườn gieo ươm là:

a.5-6 b. 6-7 c. 7-8 d.8-9

6.Làm ruột bầu đất theo tỉ lệ nào sau đây là phù hợp:

a.89-90% đất mặt tơi xốp + 10% phân hữu cơ ủ hoai + 1-2 % supe lân

b.10% đất mặt tơi xốp + 89-90% phân hữu cơ ủ hoai + 1-2 % supe lân

c.89-90% đất mặt tơi xốp + 1-2% phân hữu cơ ủ hoai + 10 % supe lân

7.Thời gian chăm sóc cây rừng là:

a.4 năm b. 5 năm c. 6 năm d. 7 năm

8.Thời gian nào sau đây là đặc điểm của khai thác trắng

a. < 1 năm b. 5-10 năm c. 10-15 năm d. Không giới hạn

 

doc6 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 2 Công nghệ Lớp 7 - Trường THCS Nguyễn Viết Xuân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Viết Xuân ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII Môn: Công nghệ 7 I/ Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đùng nhất 1.Thời vụ trong rừng có ở các tỉnh Miền Bắc là: a.Mùa Xuân- Hè b. Xuân- Thu c.Hè- Thu d.Thu- Đông 2. Vườn Quốc gia,khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng: a. Rừng sản xuất b.Rừng đặc dụng c.Rừng tái sinh d.Rừng phòng hộ 3.Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc là : a.Tháng 11- 12 b.Tháng 1- 2 c.Tháng 2- 3 d.Tháng 3- 4 4. Loại đất nào sau đây phù hợp cho lập vườn gieo ươm: a.Đất cát b.Đất cát pha c.Đất thịt nặng d.Đất sét 5.Độ pH phù hợp để lập vườn gieo ươm là: a.5-6 b. 6-7 c. 7-8 d.8-9 6.Làm ruột bầu đất theo tỉ lệ nào sau đây là phù hợp: a.89-90% đất mặt tơi xốp + 10% phân hữu cơ ủ hoai + 1-2 % supe lân b.10% đất mặt tơi xốp + 89-90% phân hữu cơ ủ hoai + 1-2 % supe lân c.89-90% đất mặt tơi xốp + 1-2% phân hữu cơ ủ hoai + 10 % supe lân 7.Thời gian chăm sóc cây rừng là: a.4 năm b. 5 năm c. 6 năm d. 7 năm 8.Thời gian nào sau đây là đặc điểm của khai thác trắng a. < 1 năm b. 5-10 năm c. 10-15 năm d. Không giới hạn 9. Trữ lượng gỗ khi khai thác nào sau đây phù hợp với điều kiện của Việt Nam a. 30% b. 40% c. 50% d.60% 10.Đặc điểm nào sau đây thuộc loại khai thác trắng: a. Chặt cây già, phẩm chất kém b. Chặt toàn bộ cây rừng trong một lần c. Giữ lại những cây gỗ tốt d. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3-4 lần khai thác 11.Tình hình rừng sau khi khai thác trắng là: a. Cây gỗ, cây tái sinh còn nhiều b. Độ che phủ rừng vẫn còn c. Rừng có khả năng tự phục hồi d. Đất khô cằn, rửa trôi 12. Biện pháp nào sau đây được áp dụng trong khoanh nuôi, phục hồi rừng: a. Bảo vệ, chăm sóc b. Chăm sóc, gieo trồng bổ sung c. Bảo vệ, chăm sóc, gieo trồng bổ sung d. Gieo trồng bổ sung, bảo vệ 13.Ở nước ta, biện pháp nào được sử dụng phổ biến nhất để trồng cây gây rừng: a. Trồng cây con rễ trần b. Trồng cây con có bầu đất c. Gieo hạt trực tiếp vào hố 14.Cho các công việc sau: 1. Nén đất 2. Vun gốc 3. Lấp đất 4. Đặt cây vào lỗ trong hố Hãy sắp xếp quy trình trồng rừng: a. 1-2-3-4 b. 4-3-1-2 c. 4-3-2-1 d. 4-2-1-3 15.Việc khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân theo những điều kiện nào sau đây: a. Khai thác trắng với những rừng có trữ lượng cao b. Khai thác trắng với những rừng có nhiều cây cao to c. Khai thác chọn những cây cao to ở các khu rừng có trữ lượng lớn d. Khai thác trắng những khu rừng không quan trọng 16.Trong các vai trò sau, vai trò nào không phải là vai trò của chăn nuôi? a.Chăn nuôi cung cấp nhiều loại vật nuôi b. Chăn nuôi cung cấp sức kéo và phân bón c. Chăn nuôi cung cấp thực phẩm cho con người d. Chăn nuôi có nhiệm vụ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ. 17. Phát biểu nào sau đây là sai? a. Sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể vật nuôi b.Sinh trưởng, phát dục cĩ 3 đặc điểm: Khơng đồng đều, theo giai đoạn, theo chu kì. c. Phát dục là sự tăng về kích thước và thay đổi về chất của các bộ phận cơ thể vât nuôi d.Yếu tố di truyền và ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát dục của vật nuơi. 18. Thành phần các chất cĩ trong chất khơ của thức ăn: a. Gluxit, vitamin. b. Chất khống, lipit, gluxit c. Prơtêin, gluxit, lipit, vitamin, chất khống d. Gluxit, lipit, protein. 19. Sau khi được tiêu hĩa và hấp thụ, thức ăn cung cấp năng lượng, chất dinh dưỡng giúp vật nuơi: a. Sinh trưởng và tạo ra sản phẩm chăn nuơi. b. Tạo ra sừng, lơng, mĩng. c. Hoạt động cơ thể. d. Cả 3 câu trên đều đúng. 20. Thành phần dinh dưỡng chủ yếu của hạt ngô là: a. Protein b. Gluxit c. Lipit d. Chất khoáng 21. Rau, cỏ tươi xanh được dự trữ bằng cách nào? a. Ủ xanh thức ăn b. Dùng điện c. Ủ lên men d. Cả 2 a và b 22. Thức ăn giàu protein là: a. Thức ăn có hàm lượng protein >10% b. Thức ăn có hàm lượng protein < 50% c. Thức ăn có hàm lượng protein > 14% d. Thức ăn có hàm lượng protein > 50% 23. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu prôtêin. a. Trồng ngô, sắn ( khoai mì). b. Nuôi giun đất c. Trồng thêm rau, cỏ xanh d. Tận dụng ngô, lạc. 24. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất thức ăn giàu gluxit: a. Trồng ngô, sắn. b. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu. c. Nuôi, khai thác tôm, cá. d. Cả 2 câu a và b 25. Hướng chính bố trí chuồng nuôi tốt nhất là: a. Hướng đông bắc b. Hướng đông nam c. hướng tây nam d. Hướng tây bắc 26. Khi nuơi dưỡng vật nuơi đực giống thức ăn phải cĩ đủ: a. Vitamin, chất khống b. Năng lượng. c. Prơtêin, chất khống, năng lượng, vitamin. d. Cả 2 câu a & b. 27. Muốn chăn nuơi vật nuơi cái sinh sản đạt kết quả cần phải chú ý giai đoạn: a. Mang thai. b. Mang thai, nuơi dưỡng con. c. Sinh sản, nuơi con. d. Sinh trưởng, phát triển. 28. Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm: a. Bệnh bạch tạng b. Bệnh cháy rận ở chĩ c. Bệnh dịch tả lợn d .Bệnh ngộ độc thức ăn 29. Tác dụng của văcxin là: a. Gúp vật nuôi khoẻ mạnh b. Giúp vật nuôi sản sinh kháng thể chống bệnh c. Giúp vật nuôi có khả năng miễn dịch bệnh tật d. Cả 3 tác dụng trên 30. Độ ẩm trong chuồng nuôi thích hợp nhất là: a. Từ 50% - 60% b. Từ 60% - 70% c. Từ 60% - 75% d. Từ 70% - 90% II/ Phần tự luận Câu 1:trình bày vai trị của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng? Câu 2:nêu điều kiện lập vườn gieo ươm.làm đất gieo ươm cây rừng cần tuân theo qui trình kĩ thuật nào? Câu 3:để kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm người ta dùng các biện pháp nào? Câu 4:nêu cơng việc chăm sĩc vườn gieo ươm cây rừng và các cơng việc chăm sĩc rừng sau khi trồng? Câu 5:Cĩ mấy loại khai thác rừng?nêu điều kiện khai thác rừng? Câu 6:Trình bày về mục đích ,biện pháp bảo vệ và khoanh nuơi phục hồi rừng ? Câu 7:nêu vai trị và nhiệm vụ của ngành chăn nuơi ở nước ta? Câu 8:thế nào là giống vật nuơi ?nêu các cách phân loại giống vật nuơi? Câu 9:trình bày khái niêm ,đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi? Câu 10:thế nào là nhân giống thuần chủng?làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả? Câu 11:thức ăn được tiêu hĩa và hấp thụ như thế nào trong cơ thể vật nuơi?nêu vai trị của thức ăn? Câu 12:trình bày mục đích,các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn? Câu 13:nêu vai trị và tiêu chuẩn của chuồng nuơi? Câu 14:thế nào là vật nuơi bị bệnh ?nguyên nhân gây ra bệnh ?cách phịng trị bệnh cho vật nuơi? Câu 15:thế nào là vắc-xin ?nêu tác dụng của vắc-xin? Câu 16:trình bày vai trị và nhiệm vụ của nuơi thủy sản? ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm: 1. b 2. b 3.a 4.b 5. b 6.a 7.a 8. a 9.a 10.b 11.d 12.c 13.b 14.b 15.c 16.d 17.c 18.c 19.d 20.b 21.a 22.c 23.b 24.d 25.b 26đ 27.b 28.a 29.d 30.c II. Tự luận: Câu 1: *vai trị của rừng: -bảo vệ và cải tạo mơi trường ,làm trong sạch khơng khí. -tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dịng chảy. -cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu và sản xuất các đồ dùng gia đình. -phục vụ nghiên cứu khoa học và tham quan du lịch. *nhiệm vụ của trồng rừng: -trồng rừng sản xuất:lấy nguyen liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. -trồng rừng phịng hộ:phịng hộ đầu nguồn,trồng rừng ven biển(chắn song,chắn giĩ,chắn cát) -trồng rừng đặc dụng:vườn quốc gia,khu bảo tồn thiên nhiên. Câu 2: ♦điều kiện lập vườn gieo ươm: -đất cát pha hay đất thịt nhẹ,khơng cĩ ổ sâu bệnh hại. -độ pH từ 6-7 (trung tính hay ít chua) -mặt đất bằng hay hơi dốc(2-4 độ) -gần nguồn nước và nơi trồng rừng. ♦làm đất gieo ươm cây rừng cần tuân theo qui trình kĩ thuật: Đất hoang hay đã qua sử dụng →dọn cây hoang dại(dọn vệ sinh)→cày sâu ,bừa kĩ,khử chua,diệt ổ sâu,bệnh hại→đập và san phẳng đất→đất tơi xốp. Câu 3: Để kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm người ta dùng các biện pháp: ♦đốt hạt:đối với hạt vỏ dày và cứng,đốt nhưng khơng làm cháy hạt,sau đĩ trộn với tro,hằng ngày vảy nước ♦tác động bằng lực:với hạt vỏ dày và khĩ thấm nước,bằng cách gõ hoặc khía cho nứt vỏ,chặt 1 đầu hạt. ♦kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm:đây là biện pháp rất phổ biến. Câu 4: *cơng việc chăm sĩc vườn gieo ươm cây rừng :che mưa nắng,tưới nước,bĩn phân,làm cỏ,xới đất,phịng trừ sâu bệnh,tỉa cây để điều chỉnh mật độ. *các cơng việc chăm sĩc rừng sau khi trồng:làm rào bảo vệ(trồng cây dứa dại ,tre,nứathành hang rào),phát quang ,chặt bỏ cây hoang dại,làm cỏ xung quanh gốc caayxowis đất,vun gốc,bĩn phân,tỉa và dặm cây. Câu 5: *Cĩ 3 loại khai thác rừng: -Khai thác trắng:chặt hết cây trong một mùa chặt,sau đĩ trồng lại rừng. -Khai thác dần: chặt hết cây trong 3-4 lần chặt,trong 5-10 năm để tận dung rừng tái sinh tự nhiên. -Khai thác chọn:chọn chặt cây theo yêu cầu sử dụng và yêu cầu tái sinh tự nhiên của rừng *điều kiện khai thác rừng: -chỉ được khai thác chọn,khơng được khai thác trắng. -rừng cịn nhiều cây gỗ to cĩ giá trị kinh tế -lượng gỗ khai thác chọn <35% lượng gỗ của rừng. Câu 6: * mục đích ,biện pháp bảo vệ rừng : -mục đích: +giữ gìn tài nguyên thực vật,động vật,đất rừng hiện cĩ. +tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển,cho sản phẩm cao và tốt nhất. -biện pháp: +nghiêm cấm các hành động phá rừng,gây cháy rừng,mua bán động,thực vật rừngAi vi phạm sẽ bị xử lí theo luật pháp. +chính quyền địa phương,cơ quan lâm nghiệp phải cĩ kế hoạch và biện pháp về:định canh ,định cư +cá nhân hay tập thể kinh doanh rừng,đất rừng phải được nhà nước cho phép. *mục đích ,biện pháp khoanh nuơi phục hồi rừng : -mục đích:tạo hồn cảnh thuận lợi để nơi mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng cĩ sản lượng cao. -biện pháp: -bảo vệ:cấm chăn thả đại gia súc ,tổ chức phịng cháy ,chữa cháy -phát dọn dây leo ,bụi rậm,cuốc xới đấtquanh gốc cây . -tra hạt hay trồng cây vào nơi đất cĩ khoảng trống lớn Câu 7: *vai trị của ngành chăn nuơi ở nước ta: -cung cấp thực phẩm:thịt ,trứng ,sũa -cung cấp sức kéo:trâu ,bị.. -cung cấp phân bĩn -cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất khác:da,lơng ,sừng, mĩng..,làm động vật thí nghiệm. *nhiệm vụ của ngành chăn nuơi ở nước ta: -phát triển tồn diện -đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất -đầu tư cho nghiên cứu và quản lí nhằm tạo ra nhiều sản phẩm chăn nuơi. Câu 8: *giống vật nuơi là sản phẩm do con người tạo ra.mỗi giống vật nuơi đều cĩ đặc điểm ngoại hình giống nhau,cĩ năng suất và chất lượng như nhau,cĩ tính di truyền ổn định,và số lượng cá thể nhất định. *các cách phân loại giống vật nuơi: -theo địa lý:lợn Mĩng Cái,bị vàng Nghệ An -theo hình thái ngoại hình:bị lang trắng đen,bị u -theo mức độ hồn thiện của giống -theohướng sản xuất:hướng mỡ,hướng nạc Câu 9: *khái niêm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi: -sự sinh trưởng :sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể. -sự phát dục:sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. *đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuơi:khơng đồng đều ,theo giai đoạn,theo chu kì. Câu 10: *nhân giống thuần chủng:là chọn ghép đơi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ. * để nhân giống thuần chủng đạt kết quả cần: -cĩ mục đích rõ ràng -chọn nhiều cá thể đực ,cại cùng giống tham gia,quản lí giống chặt chẽ. -nuơi dưỡng,chăm sĩc tốt đàn vật nuơi . Câu 11: *thức ăn được tiêu hĩa và hấp thụ trong cơ thể vật nuơi: Nước và vitamin được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các axit amin.Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn.Muối khống được cơ thể hấp thụ dưới dạng cá ion khĩang. * vai trị của thức ăn:cung cấp năng lượng cho vật nuơi hoạt động và phát triển,cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuơi lớn và cho sản phẩm chăn nuơi. Câu 12: * mục đích,các phương pháp chế biến thức ăn: +mục đích: -nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuơi mới ăn được. -làm tăng mùi vị ,tính ngon miệng ,giảm bớt khối lượng ,độ thơ cứng -khử bỏ các chất độc hại. +phương pháp: +phương pháp vật lý: ▫cắt ngắn(dùng cho thức ăn thơ xanh) ▫nghiền nhỏ(dùng cho thức ăn hạt) ▫xử lý nhiệt(dùng cho thức ăn độc hại ,khĩ tiêu) +phương pháp hĩa học: ▫đường hĩa(dùng cho thức ăn giàu tinh bột) ▫kiềm hĩa(dung cho thức ăn nhiều xơ) +phương pháp vi sinh vật học: ▫ủ men(dùng cho thức ăn giàu tinh bột) +phương pháp hỗn hợp: phối trộn nhiều loại thức ăn để tạo ra thức ăn hỗn hợp * mục đích,các phương pháp dự trữ thức ăn: +mục đích: -giữ thức ăn lâu hỏng -để luơn cĩ đủ nguồn thức ăn cho vật nuơi +phương pháp: +phương pháp làm khơ(sấy đèn,sấy than,phơi khơ..) đối với thức ăn cỏ ,rơm,các loại củ,hạt. +phương pháp ủ xanh :với các loại rau cỏ tươi xanh Câu 13: *vai trị của chuồng nuơi:chuồng nuơi là nhà ở của vật nuơi,chuồng nuơi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuơi,gĩp phần năng cao năng suất chăn nuơi *tiêu chuẩn của chuồng nuơi hợp vệ sinh: -nhiệt độ thích hợp(ấm vào mùa đơng,mát vào mùa hè) -độ thơng thống tơt,tránh giĩ lùa. -độ chiếu sáng thích hợp từng loại vật nuơi -khơng khí ít khí độc -độ ẩm trong chuồng thích hợp:60-75% Câu 14: *thế nào là vật nuơi bị bệnh ? Vật nuơi bị bệnh khi cĩ sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh,hạn chế khả năng thích nghi cuả cơ thể với ngoại cảnh,giảm khả năng sản xuất và giá trị kinh tế của vật nuơi *nguyên nhân gây ra bệnh : -yếu tố bên trong(yếu tố di truyền) -yếu tố bên ngồi(mơi trường sống):cơ học (chấn thương ),lí học(nhiệt độ cao),hĩa học(ngộ độc),sinh học(kí sinh trùng, vi sinh vật) *cách phịng trị bệnh cho vật nuơi:thực hiện đầy đủ các biện pháp kĩ thuật trong nuơi dưỡng và chăm sĩc vật nuơi(chăm sĩc chu đáo,tiêm phịng đầy đủ,vệ sinh mơi trường sạch sẽ) Câu 15: *vắc-xin:là chế phẩm sinh học được chế từ chính mầm bệnh gây ra bệnh mà ta muốn phịng *tác dụng của vắc-xin:tạo cho cơ thể cĩ khả năng miễn dịch:khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuơi khỏe mạnh (bằng phương pháp tiêm,nhỏ,chủng),cơ thể phản ứng lại bằng cách sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhiễm của mầm bệnh Câu 16: *vai trị của nuơi thủy sản: -cung cấp thực phẩm:cá ,tơm ,mực -nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác:tơm,cá, -làm sạch mơi trường nước. *nhiệm vụ của nuơi thủy sản: -khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và các giống nuơi -cung cấp thực phẩm tươi sạch -ứng dụng những tiến bộ khoa học cơng nghệ .

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_7_truong_thcs_nguyen.doc