Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Công nghệ Lớp 6 - Nguyễn Mạnh Hùng

Câu1: Chức năng của chất đạm là:

A) Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ, tái tạo tế bào .

B) Là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

C) Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da, bảo vệ cơ thể, chuyển hóa vitamin

D) Duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan , tăng sứcđề kháng.

Câu2: Chất đường bột có nguồn gốc chủ yếu từ :

A) Thịt, trứng , cá, sữa, sản phẩm từ thịt động vật.

B) Đường, mía, bánh kẹo, gạo,khoai, sắn

C) Mỡ, dầu thực vật, dừa, cọ.

D) Cá, tôm, cua ốc

Câu3: Thiếu vitamin D trẻ dễ bị còi xương vì :

A) Vitamin D chỉ tang chong chất béo.

B) Vitamin D là thành phần chính của xương .

C) Vitamin D là môi trường giúp cơ thể hấp thụ can xi.

D) Vitamin D có trong máu chuyển đến cơ xương .

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 2 môn Công nghệ Lớp 6 - Nguyễn Mạnh Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kì II Môn : công nghệ 6 Gv : Nguyễn Mạnh Hùng ********************************************************* Phần 1.Trắc nghiệm Khoanh tròn vào ý trả lời đúng cho mỗi câu sau: Câu1: Chức năng của chất đạm là: Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ, tái tạo tế bào . Là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. Cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da, bảo vệ cơ thể, chuyển hóa vitamin Duy trì hoạt động bình thường của các cơ quan , tăng sứcđề kháng. Câu2: Chất đường bột có nguồn gốc chủ yếu từ : Thịt, trứng , cá, sữa, sản phẩm từ thịt động vật. Đường, mía, bánh kẹo, gạo,khoai, sắn Mỡ, dầu thực vật, dừa, cọ. Cá, tôm, cua ốc Câu3: Thiếu vitamin D trẻ dễ bị còi xương vì : Vitamin D chỉ tang chong chất béo. Vitamin D là thành phần chính của xương . Vitamin D là môi trường giúp cơ thể hấp thụ can xi. Vitamin D có trong máu chuyển đến cơ xương . Câu4: Thay thế thức ăn như thế nào là hợp lý ? Thay thế thức ăn trong cùng 1nhóm thức ăn, thay đổi phương pháp chế biến và cách trình bày . Thay thế thức ăn nhóm giàu đạm bằng thức ăn nhóm giàu béo . Thay thế thức ăn trong cùng 1 nhóm thức ăn. Thay đổi cách trình bày để thu hút người ăn Câu5: Triệu chứng sau cho biết cơ thể thiếu chất gì : cơ thể phát triển chậm, tay chân khẳng khiêu cơ bắp yếu ớt , bụng to , tóc mọc lưa thưa. Chất đạm c) Chất đường bột Chất béo d) Sinhtố câu6: Nhiêt độ an toàn cho thực phẩm là: a) -10 đến -200C; b) 0 đến 370C ; c) 50đến 800C d) 100đến 1150C. câu7: Nguyên nhân ngộ độcthực phẩm là: Do ăn thức ăn đã nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật . Do thức ăn bị biến chất , bản thân thức ăn có đọc sẵn chất độc. Do thức ăn bị nhiễm độc hóa học, hóa chất bảo vệ thực phẩm . Bao gồm các nguyên nhân a,b,c. câu8: Để hạn chế sự thất thoát chất dinh dưỡng trong thịt cá không nên . Bgân sửa thịt, cá sau khi cắt thái . Ngân sử thịt , cá trước khi cắt thái . Giữa thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sữa dụng lâu dài . Bảo quản thịt cá tố . câu9: Vì sao cần phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi trế biến món ăn . Vì đun nấu lâu sẽ mất nhiều sinh tố c,b tan trong nước . Vì rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố tang trong trất béo như: a,d,e,k Cả a,b đều sai Cả a,b đều đúng câu10: Nhóm phương phát chế biến thực phẩm nào sau đay có sử dụng chất béo để làm chín ? Nấu ,nướng, xào b.Rang, rán, xào c. Hấp, kho, nấu d. Trộn hỗn hợp, muối chua câu 11. Luộc là làm chín thực phẩm Trong một lượng có nhiều chất béo Trong một lượng có nhiều nước với thời gian vừa đủ Trong một lượng ít nước Bằng sức nóng của hơi nước câu 12. Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác Trộn lẫn với các thực phẩm kháctạo thành món ăn bổ, giàu chất dinh dưỡng Lên men vi sinh trong một khoảng thời gian cần thiết câu 13. Một ngày có mấy bữa ăn chính? a. 3 b. 4 c. 2 d. 5 câu 14 . Tại sao phải quan tâm đến nhu cầu dinh dưỡng của mỗi thành viên trong gia đình? Vì mỗi người có một công việc khác nhau Vì nam, nữ có nhu cầu khác nhau Vì già trẻ có chế độ ăn khác nhau Vì tuỳ thuộc vào thể trạng, giới tính, lứa tuổi, công việc mà nhu cầu mỗi người khác nhau câu 15. tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm cho cơ thể Đun quá lâu chất béo, vitamin A sẽ bị .chất béo biến mất Nướng là làm chín thực phẩm bằng . của lửa Cơ thể thiếu đường bột sẽ cơ thể ốm yếu Câu 16. các món ăn sau được chế biến theo phương pháp nào? a. bánh bao b. dưa cải c. thịt kho dưa cải d. bánh chưng e, bánh phong lan g, gỏi đu đủ Phần 2 Tự luận Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì? thức ăn được phân thành mấy nhóm? kể tên? Kể tên các chất dinh dưỡng chủ yếu trong các loại thực phẩm sau: lạc, vừng, thịt nạt heo, rau muống, quả chín có màu đỏ, gạo, mía, thịt gà, cua, ốc. Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Trình bày các biện pháp bảo vệ thực phẩm tại nhà? So sánh sự giống nhau và khác nahu giữa xào, nấu, rán và rang Tại sao phải chế biến thực phẩm? Kể tên các phương pháp chế biến thực phẩm thường dùng. Thế nào là bữa ăn hợp lý? Các nguyên tố tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Tổ chức một bữa ăn hợp lý được thực hiện theo quy trình như thế nào? Thế nào là thu thập, thu nhập trong gia đình? Có mấy loại thu nhập? ví dụ. Thế nào là chỉ tiêu trong gia đình? Có các khoản chi tiêu cần thiết nào?.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_6_nguyen_manh_hun.doc