Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VĂN 7 KÌ 2 NĂM HỌC 2018-2019
I. Văn bản:
1. Tục ngữ
a. Khái niệm: Tục ngữ là những câu nĩi dân gian thể hiện kinh nghiệm của nhân dân ( tự
nhiên,lao động sản xuất,xã hội ) được nhân dân vận dụng vào đời sống , suy nghĩ và lời ăn
tiếng nĩi hàng ngày
b. Đặc điểm về hình thức:
- Tục ngữ ngắn gọn cĩ tác dụng dồn nén,thơng tin,lời ít ý nhiều; tạo dược ấn tượng mạnh trong
việc khẳng định
- Tục ngữ thường dùng vần lưng ,gieo vần ở giữ câu làm cho lời nĩi cĩ nhạc điệu dễ nhớ,dễ
thuộc.
- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung thể hiện sự sáng tỏ trong cách suy
nghĩ và diễn đạt.
- Tục ngữ là lơì nĩi giàu hình ảnh khiến cho lời nĩi trở nên hấp dẫn,hàm súc và giàu sức thuyết
phục.
cơng việc làm ăn,lợi nhiều là cá,vườn,sau đĩ là ruộng.
c. Phân biệt tục ngữ với ca dao
+ Tục ngữ là những câu nĩi ngắn gọn, cịn ca dao câu đơn giản nhất cũng phải là một cặp lục
bát
+ Tục ngữ nĩi đến kinh nghiệm lao động sản xuất cịn ca dao nĩi đến tư tưởng tình cảm của
con người.
+ Tục ngữ là những câu nĩi ngắn gọn, ổn định thiên về lí trí, nhằm nêu lên những nhận xét
khách quan cịn ca dao là thơ trữ tình thiên về tình cảm, nhằm phơ diễn nội tâm con người.
2. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ( Hồ chí Minh)
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tồn diện, tiêu biểu,
chọn lọc theo các phương diện:
+ Lứa tuổi.
+ Nghề nghiệp.
+ Vùng miền...
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh (làn sĩng, lướt qua, nhấn chìm..), câu văn nghị luận hiệu quả
(câu cĩ quan hệ từ...đến...)
- Sử dụng biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của
đất nước, nêu tên các biểu hiện của lịng yêu nước của nhân dân ta.
b. Ý nghĩa văn bản.
Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta cần phát huy trong hồn cảnh lịch sử mới để
bảo vệ đất nước.
3. Đức tính giản dị của Bác Hồ.( Phạm Văn Đồng )
a. Nghệ thuật:
- Cĩ dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, cĩ sức thuyết phục.
1 - Lập luận theo trình tự hợp lí.
b. Ý nghĩa văn bản.
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp , đức tính giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Bài tập về việc học tập, rèn luyện nĩi theo tấm gương của chủ tịch Hồ Chí Minh.
5. Ý nghĩa của văn chương ( Hồi Thanh)
a. Nghệ thuật :
- Cĩ luận điểm rõ ràng, được luận chứng minh bạch và đầy sức thuyết phục, Cĩa cách dẫn
chứng đa dạng : Khi trước khi sau, khi hịa với luận điểm, khi là một câu truyện ngắn.
- Diễn đạt bằng lời văn giản dị, giàu hình ảnh cảm xúc.
b. Ý nghĩa văn bản : Văn bản thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương..
6. Sống chết mặc bay( Phạm Duy Tốn)
a. Nghệ thuật:
+ Xây dựng tình huống truyện độc đáo, gay cấn, căng thẳng, giàu kịch tính.
+ Khai thác triệt để nghệ thuật tương phản, tăng cấp.
+ Ngơn ngữ đối thoại ngắn gọn, rất sinh động.
b. Ý nghĩa văn bản: Phê phán thĩi bàng quan vơ trách nhiệm, vơ lương tâm đến mức gĩp phần
gây ra nạn lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu- đại diện cho nhà cầm quyền Pháp thuộc ;
đồng cảm xĩt xa với tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vơ
trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên.
7. Ca Huế trên sơng Hương(Hà Ánh Minh)
a. Nghệ thuật:
- Ngơn ngữ giàu hình ảnh, giàu biểu cảm, giàu chất thơ.
- Yếu tố miêu tả tái hiện âm thanh, cảnh vật con người một cách sinh động.
b. Ý nghĩa văn bản: Qua ghi chép một buổi ca Huế trên sơng Hương, tác giả thể hiện lịng yêu
mến, tự hào về ca Huế, một di sản văn hĩa độc đáo của Huế, cũng là một di sản văn hĩa của
dân tộc, nhắc nhở chúng ta phải biết giữ gìn, phát huy những giá trị văn hĩa của dân tộc.
II. Phần tiếng Việt
- Khi nĩi hoặc viết cĩ thể lược bỏ một số Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
thành phần của câu tạo thành câu rút gọn -> Rút gọn chủ ngữ
- Cơng dụng:
+ Làm cho câu gọn hơn, thơng tin nhanh,
tránh lặp từ ngữ
+ Ngụ ý hành động, đặc điểm nĩi trong
Rút gọn
câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ
câu
ngữ)
- Lưu ý:
+ Khơng làm cho người nghe, người đọc
hiểu sai hoặc hiểu khơng đầy đủ nội
dung câu nĩi.
+ Khơng biến câu nĩi thành một câu cộc
2 lốc, khiếm nhã.
- Là loại câu khơng cấu tạo theo mơ hình Một đêm mùa xuân. Trên
chủ ngữ - vị ngữ. dòng sông êm ả, cái đò cũ
- Câu đặc biệt thường dùng để:
của bác Tài Phán từ từ trôi.
+ Nêu thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
Đoàn người nhốn nháo lên.
được nĩi đến trong đoạn
Tiếng reo. Tiếng vỗ tay.
Câu đặc + Liệt kê, thơng báo về sự tồn tại của sự
biệt vật hiện tượng “Trời ơi !”,cô giáo tái mặt
+ Bộc lộ cảm xúc và nước mắt giàn giụa ..
+ Gọi đáp An gào lên :
- Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi!
- Chị An ơi!
Đặc điểm của trạng ngữ: - Sáng dậy (thời gian )
- Về mặt ý nghĩa : trạng ngữ thêm vào -Trên giàn thiên lí ( chỉ địa điểm )
để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện, cách thức
diễn ra sự việc nêu trong câu.
- Về hình thức :
+ Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối
câu hay giữa câu.
+ Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ
thường cĩ một quãng nghỉ khi nĩi hoặc
dấu phẩy khi viết.
Thêm
Cơng dụng của trạng ngữ:
trạng ngữ
+ Xác định hồn cảnh, điều kiện diễn ra
cho câu:
sự việc nêu trong câu, gĩp phần làm cho
nội dung của câu được đầy đủ, chính
xác.
+ Nối kết các câu, các đoạn lại với nhau,
gĩp phần làm cho đoạn văn, bài văn
được mạch lạc.
- Trong một số trường hợp, để nhấn
mạnh ý, chuyển ý, hoặc thể hiện những
tình huống, càm xúc nhất định, người ta
cĩ thể tách riêng trạng ngữ, đặc biệt là
trạng ngữ đứng cuối câu, thành những
câu riêng.
3 - Câu chủ động : là câu cĩ chủ ngữ chỉ Một nhà sư vơ danh đã xây ngơi chùa ấy
người, vật thực hiện một hoạt động từ thế kỉ XIII.
hướng vào người, vật khác (chỉ chủ thể
của hoạt động) a, Ngôi chùa ấy được một nhà sư vơ
- Câu bị động: là câu cĩ chủ ngữ chỉ danh xây dựng từ thế kỷ XIII
người, vật được hoạt động của người,
vật khác hướng vào (chỉ đối tượng của
hoạt động)
- Việc chuyển đổi câu chủ động thành
câu bị động (và ngược lại, chuyển đổi
câu bị động thành câu chủ động) ở - Câu chủ động:
Câu mỗi đoạn văn đều nhằm liên kết các Người ta dụng một lá cờ đại ở giữa sân.
chủ động - Chuyển thành câu bị động:
câu trong đoạn thành một mạch văn
và câu Kiểu 1: Một là cớ đại được dựng ở giữa
thống nhất.
bị động sân.
- Hai cách chuyển đối câu chủ động
Kiểu 2: Một lá cờ đại dựng ở giữa sân .
thành câu bị động:
+ Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối
tượng của hoạt động lên đầu câu và
thêm các từ bị hay được vào sau từ (
hoặc cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (hoặc cụm từ) chỉ đối
tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng
thời lược bỏ hoặc biến từ ( cụm từ ) chỉ
chủ thể hoạt động thành một bộ phận
không bắt buộc trong câu.
4 - Khi nĩi hoặc viết cĩ thể dùng những - Mô hình cụm danh từ:
cụm từ cĩ hình thức giống câu đơn bình PN Phần
PN sau
thường, gọi là cụm chủ – vị, làm thành trước TT
phần của câu hoặc của cụm từ để mở những tình ta/khơng cĩ
rộng câu. cảm C V
Dùng cụm Những tình ta / sẵn cĩ
C-V để cảm C V
mở rộng -> Phần phụ sau của cụm danh từ
câu
- Các trường hợp dùng cụm C-V để - Chị Ba / đến // khiến tôi / rất vui.
mở rộng câu : C V C V
Các thành phần chủ ngữ, vị ngữ và các =MR CN, phụ ngữ trong cụm động từ.
phụ ngữ trong cm động từ, cụm danh - Nhân dân ta //tinh thần / rất hăng hái.
từ, cụm tính từ đều cĩ thể được cấu tạo C V
bằng cụm chủ – vị. => MR vị ngữ
Khái niệm:
- Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ
hay cụm từ cùng loại để diễn tả được
đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía
cạnh khác nhau của thực tế hay của tư
tưởng, tình cảm.
Phép liệt Các kiểu liệt kê:
kê - Xét về cấu tạo: cĩ thể phân biệt liệt kê
theo từng cặp và liệt kê không theo
từng cặp.
- Xét về ý nghĩa : cĩ thể phân biệt kiểu
liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng
tiến.
Lưu ý: Liệt kê là phép tu từ cú pháp.
Cần phân biệt phép tu từ liệt kê (liệt kê
nhằm tạo giá trị bổ sung cho lời nĩi, câu
văn) với liệt kê thơng thường.
Dấu chấm lửng dùng để:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng
Dấu câu:
tương tự chưa liệt kê hết
- Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập
5 ngừng, ngắt quãng
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị
cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu
thị nội dung bất ngờ hay hài hước,
châm biếm.
Dấu chấm phẩy dùng để:
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép cĩ cấu tạo phức tạp.
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp
Dấu gạch ngang dùng để:
- Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận
chú thích, giải thích trong câu.
- Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.
- Nối các từ trong một liên danh
* Cần phân biệt dấu gạch ngang và dấu
gạch nối:
+ Dấu gạch nối khơng phải là một dấu
câu. Nĩ chỉ dùng để nối các tiếng trong
những từ mượn gồm nhiều tiếng.
+ Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch
ngang.
III. Phần tập làm văn
Phần lí thuyết
- Khái niệm: Văn bản nghị luận là kiểu văn bản được viết ra nhằm xác lập cho người đọc,
người nghe một tư tưởng, một quan điểm nào đĩ.
- Đặc điểm: Mỗi bài văn đều cĩ luận điểm, luận cứ và luận chứng:
+ Luận điểm là tư tưởng, quan điểm của bài văn. Luận điểm cĩ thể được nêu ra bằng câu
khẳng định (hoặc phủ định), được diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, nhất quán. Trong bài văn cĩ thể cĩ
luận điểm chính và luận điểm phụ.
+ Luận cứ là những lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, làm cho luận điểm cĩ sức thuyết
phục.
+ Lập luận (luận chứng) là cách lựa chọn, xắp xếp, trình bày luận cứ để làm rõ cho luận điểm.
- Yêu cầu của luận điểm, luận cứ, luận chứng:
+ Luận điểm phải đúng đắn, chân thực, đáp ứng nhu cầu thực tế.
+ Luận cứ phải chân thực, đúng đắn, tiêu biểu.
6 + Lập luận phải chặt chẽ, hợp lý thì mới cĩ sức thuyết phục.
- Tìm hiểu đề và tìm ý:
+ Tìm hiểu đề phải xác định đúng vấn đề,phạm vi, tính chất của bài nghị luận để bài khỏi bị sai
lệch.
+ Tìm ý là quá trình xây dựng hệ thống các ý kiến, quan niệm để làm rõ, sáng tỏ cho ý kiến
chung nhất của tồn bài nhằm đạt mục đích nghị luận.
Căn cứ để lập ý: dựa vào chỉ dẫn của đề. dựa vào những kiến thức về xã hội và văn học mà
bản thân tích lũy được.
- Bố cục bài văn nghị luận gồm cĩ ba phần:
+ Mở bài: Nêu luận điểm xuất phát, tổng quát.
+ Thân bài: Triển khai trình bày nội dung chủ yêu của bài.
+ Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng, thái độ quan điểm của người viết về vấn đề
được giải quyết trong bài.
- Các phương pháp lập luận: suy luận nhân quả, suy luận tương đồng ...
* Phép lập luận chứng minh:
- Đặc điểm: Lập luận chứng minh dùng sự thật (chứng cứ xác thực) để chứng tỏ một ý kiến
nào đĩ là chân thực.
- Yêu cầu: Các lí lẽ, bằng chứng dùng trong phép lập luận chứng minh phải được lựa chọn,
thẩm tra, phân tích thì mới cĩ sức thuyết phục.
- Các bước làm bài văn chứng minh:
+ Tìm hiểu đề, lập ý
+ Lập dàn bài
+ Viết bài
+ Đọc và sửa lại
- Bố cục của bài văn lập luận chứng minh:
+ Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh.
+ Thân bài: Nêu lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm là đúng
đắn.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh
* Phép lập luận giải thích:
- Đặc điểm: Phép lập luận giải thích là làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng, đạo lí, phẩm
chất ... cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, tình cảm.
- Các phương pháp giải thích: nêu định nghĩa, kể ra các biểu hiện, so sánh đối chiếu với những
hiện tượng khác, chỉ ra mặt cĩ lợi, hại, nguyên nhân, hậu quả của hiện tượng hoặc vấn đề được
giải thích.
- Các bước làm bài văn giải thích: (giống bài lập luận chứng minh)
- Bố cục: + Mở bài: Nêu luận điểm cần được giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
+ Thân bài: Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
+ Kết bài: Nêu ý nghĩa của vấn đề cần được giải thích trong bài với mọi người.
Phần thực hành
7 1. Văn chứng minh
Đề 1: Ít lâu nay, một số bạn trong lớp cĩ phần lơ là học tập, em hãy viết một bài văn để
thuyết phục các bạn: Nếu khi cịn trẻ ta khơng chịu khĩ học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm
được việc gì cĩ ích.
Dàn ý:
a. Mở bài:
- Việc học hành cĩ tầm quan trọng rất lớn đối với cuộc đời của mỗi con người.
- Khơng cĩ tri thức sẽ khơng làm được việc gì cĩ ích.
- Chúng ta phải hiểu rằng: Nếu khi cịn trẻ ta khơng chịu khĩ học tập thì lớn lên sẽ chẳng làm
được việc gì cĩ ích.
b. Thân bài:
* Giải thích ngắn gọn nhận định:
- Học tập là tiếp thu tri thức vốn cĩ của nhân loại:
+ Học ở nhà trường: Kiến thức căn bản: Tốn, Lý....tự học thêm bổ sung kiến thức chuyên
sâu...
+ Ngồi xã hội: lý thuyết, kinh nghiệm thực tiễn...
- Mục đích của việc học tập là để khơng ngừng nâng cao trình độ hiểu biết, nhầm phục vụ cho
cơng việc đạt hiệu quả cao hơn.
+ Thời đại khoa học kĩ thuật phát triển, khơng học sẽ lạc hậu, khơng theo kịp cơng nghệ...
+ Học là tất yếu.
* Giải thích tại sao nếu cịn trẻ mà khơng chịu học hành thì khi lớn lên sẽ chẳng thể làm được
việc gì cĩ ích:
- Khơng học hành đến nơi đến chốn thì sẽ khơng cĩ kiến thức để bước vào đời.
- Trình độ học vấn thấp dẫn đến trình độ suy nghĩ, tiếp thu kém, do đĩ khơng cĩ khả năng làm
tốt mọi cơng việc.
- Trong thời đại khoa học phát triển nhanh chĩng như hiện nay, nếu khơng học, chúng ta sẽ
khơng thể đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
* Thực trạng, lời khuyên:
- Một số học sinh lơ là học hành: ham chơi, giao du bạn xấu, bỏ học....
- Mất nhân cách, khơng cĩ khả năng làm việc, trở thành gánh nặng cho gia đình, xã hội...
- Mỗi cá nhân tự ý thức tầm quan trọng của việc học.
- Vận dụng kiến thức phổ thơng vào thực tiễn sẽ đạt được thành quả, làm giàu cho cuộc sống
bản thân, gia đình, xã hội.
c. Kết bài:
- Học là nghĩa vụ, là quyền lợi của mỗi con người.
- Khi cịn trẻ cần phải ý thức rõ tầm quan trọng của việc học hành.
- Học trong trường lớp và ngồi xã hội; học để cĩ đủ kiến thức đáp ứng nhu cầu xã hội hơm
nay và mai sau.
Đề 2: Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
a. Mở bài:
8 - Giới thiệu về rừng và khái quát vai trị của rừng đối với cuộc sống con người: là đối tượng
rất được quan tâm, đặc biệt trong thời gian gần đây.
- Sơ lược về vấn đề bảo vệ rừng: là nhiệm vụ cấp bách, liên quan đến sự sống cịn của nhân
loại, nhất là trong những năm trở lại đây.
b. Thân bài:
* Nêu định nghĩa về rừng: là hệ sinh thái, cĩ nhiều cây cối lâu năm, nhiều lồi động vật quý
hiếm...
* Bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta:
- Bảo vệ rừng là bảo vệ nguồn dưỡng khí cho sự sống.
- Bảo vệ rừng là bảo vệ con người khỏi những thiên tai.
- Bảo vệ rừng là đang gìn giữ cho những lợi ích lâu dài của cả cộng đồng...
* Rút ra bài học về bảo vệ rừng:
- Trong những năm gần đây rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng.
- Bảo vệ rừng trở thành nhiệm vụ cấp bách.
- Cần bảo vệ rừng bằng nhiều biện pháp: chống phá rừng, trồng rừng...
c. Kết bài:
- Trách nhiệm của bản thân đối với việc bảo vệ rừng: đĩ là trách nhiệm của tất cả mọi người.
Đề 3: Dân gian cĩ câu tục ngữ “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”. Chứng minh nội
dung câu tục ngữ đĩ.
a. Mở bài:
- Nhân dân ta đã rút ra kết luận đúng đắn về mơi trường xã hội mà mình đang sống, đặc biệt
là mối quan hệ bạn bè cĩ tác dụng quan trọng đối với nhân cách của con người.
- Kết luận ấy đã đúc kết lại thành câu tục ngữ: “ Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng”.
b. Thân bài:
* Giải thích ngắn gọn nghĩa của câu tục ngữ.
- Mực cĩ màu đen thường tượng trưng cho cái xấu, những điều khơng tốt. Một khi đã bị mực
dây vào là dơ và khĩ tẩy vơ cùng. Khi đã sống trong hoặc kết bạn với những người thuộc dạng
“mực” thì con người ta khĩ mà tốt được.
- Đèn tỏa ánh sáng đến mọi nơi, ánh sáng của nĩ xua đi những điều tăm tối. Do đĩ đèn tượng
trưng mơi trường tốt, người bạn tốt mà khi tiếp xúc ta sẽ noi theo những tấm gương đĩ để cố
gắng
* Chứng minh.
- Luận điểm phụ 1: Nếu ta sinh ra trong gia đình cĩ ơng bà, cha mẹ là những người khơng đạo
đức, khơng biết làm gương cho con cháu ; khi đến trường, đi học, tiếp xúc với các bạn mà chưa
chắc tốt. rủ rê chơi bời; ra ngịai xã hội, những trị ăn chơi, những cạm bẫy khiến ta sa đà. Thử
hỏi như thế thì làm sao ta cĩ thể tốt được. Khi đã dính vào nĩ thì khĩ từ bỏ và xĩa đi được.
Ngày xưa, mẹ của Mạnh Tử đã từng chuyển nhà 3 lần để dạy con, bà nhận thấy rõ: “sống trong
mơi trường xấu sẽ làm ta trở thành người xấu - là gánh nặng của xã hội”
9 - Luận điểm phụ 2: Ngược lại với “mực” là “đèn”-ngừoi bạn tốt, mơi trường tốt. Khi sống
trong mơi trường tốt, chơi với những người bạn tốt thì đương nhiên, ta sẽ cĩ đạo đức và là
người cĩ ích cho xã hội. Bởi vậy ơng cha ta cĩ câu: “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn”
- Luận điểm phụ 3:
+ Liên hệ một số câu ca dao, tục ngữ cĩ nội dung tương tự.
+ Cĩ những lúc gần mực chưa chắc đen, gần đèn chưa chắc rạng. Tất cả chỉ là do ta quyết
định.
c. Kết bài:
- Chúng ta cần phải mang ngọn đèn chân lý để soi sáng cho những giọt mực lầm lỗi, cũng nên
bắt chước các ngọn đèn tốt để con người ta hồn thiện hơn, là cơng dân cĩ ích cho xã hội”
- Ý nghĩa chung của câu tục ngữ đĩi với em và moi người.
2. Văn giải thích
Đề 1:
"Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân"
Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì qua hai dịng thơ này? Vì sao việc trồng cây trong
mùa xuân của đất nước lại cĩ thể gĩp phần tạo nên mùa xuân của đất nước?
a. Mở bài:
- Dẫn dắt vấn đề: Cứ vào mùa xuân hằng năm, trên khắp mọi miền đất nước, phong trào trồng
cây vào mùa xuân đã trở thành một truyền thống tĩt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Giới thiệu vấn đề cần giải thích: dẫn lời kêu gọi của Bác.
b. Thân bài:
* Luận điểm phụ 1: Nội dung lời khuyên của Bác (Hiểu lời khuyên của Bác như thề nào?)
- Mùa xuân đất trời tươi đẹp, là dịp để mọi người vui chơi sau một năm làm việc vất vả. Mùa
xuân cũng là mùa cĩ khí hậu phù hợp cho cây cối phát triển, thích hợp nhất cho việc trồng cây.
- Trên cơ sở đĩ, Bác Hồ mong muốn mọi người vui xuân nhưng cũng cần thời gian dành cho
trồng cây, làm cho ngày xuân trở thành ngày hội trồng cây trên cả nước.
- Khi việc trồng cây trở thành ngày hội đầu năm, đất nước sẽ càng giàu đẹp hơn, mùa xuân sẽ
càng cĩ ý nghĩa hơn.
* Luận điểm phụ 2: Ý nghĩa lời khuyên ( Vì sao Bác muốn việc trồng cây vào mùa xuân trở
thành một ngày Tết? )
- Tổ chức ngày hội trồng cây vào mùa xuân vùa tranh thủ được sức lao động khi mọi người đã
hồn thành cơng việc của năm cũ, chưa bước vào cơng việc của năm mới.
- Trồng cây vào mùa xuân cây dễ sống, dễ phát triển tạo nên sức sống mới.
- Khi trồng cây đã trở thành truyền thống, việc trồng cây sẽ giúp cho lá phổi xanh của đất nước
thêm dồi dào sức sống, bầu khơng khí thêm trong lành, mơi trường sống của con người thêm
tốt đẹp.
- Trồng được nhiều cây, nhân dân ta cĩ thêm nhiều nguyên liệu phục vụ cho đời sống.
- Tạo ra được “ Tết trồng cây”, cuộc sống của nhân dân ngày thêm tốt đẹp, đất nước ngày càng
giàu mạnh, đát nước ngày càng xuân.
10
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_7_nam_hoc_2018_201.doc