Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11- Học kì II

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 11- HỌC KÌ II

I. LÝ THUYẾT

Tiết 2: Kinh tế

- Hãy nêu vai trò của Liên bang Nga trong LB Xô Viết trước đây?

- Nền kinh tế Liên bang Nga gặp những khó khăn gì trong thập niên 90 của thế kỉ XX?

- Trình bày những thành tựu kinh tế của LB Nga từ sau năm 2000?

- Hãy nêu những ngành công nghiệp nổi tiếng của LB Nga và cho biết LB Nga đã hợp tác với Việt Nam trong những ngành công nghiệp nào( trước đây và hiện nay)?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Địa lí lớp 11- Học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ 11- HỌC KÌ II Năm học 2010-2011 LÝ THUYẾT Tiết 2: Kinh tế Hãy nêu vai trò của Liên bang Nga trong LB Xô Viết trước đây? Nền kinh tế Liên bang Nga gặp những khó khăn gì trong thập niên 90 của thế kỉ XX? Trình bày những thành tựu kinh tế của LB Nga từ sau năm 2000? Hãy nêu những ngành công nghiệp nổi tiếng của LB Nga và cho biết LB Nga đã hợp tác với Việt Nam trong những ngành công nghiệp nào( trước đây và hiện nay)? Nhật Bản Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế Phân tích những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên Nhật Bản đối với phát triển kinh tế? Chứng minh rằng dân số Nhật Bản đang già hóa? Tại sao những đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục, đã trở thành động lực quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế Nhật Bản? Tiết 2: Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế Chứng minh rằng Nhật Bản có nền công nghiệp phát triển cao? Trình bày tình hình phát triển và phân bố các ngành công nghiệp chế tạo, sản xuất điện tử của Nhật Bản? Trình bày đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản? Tại sao diện tích trồng lúa gạo của NB giảm? Tại sao nói xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế NB? Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc? Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của Trung Quốc? Chính sách dân số đã tác động đến dân số Trung Quốc như thế nào? Tiết 2: Kinh tế Trình bày biện pháp, chính sách và kết quả hiện đại hóa công nghiệp, nông nghiệp của Trung Quốc? Trình bày và giải thích sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc? Vì sao sản lượng nông nghiệp của TQ lại tập trung chủ yếu ở miền Đông? Khu vực Đông Nam Á Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội Xác định vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực ĐNA? Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực? Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực? Tiết 2: Kinh tế - Đông Nam Á cáo điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển kinh tế. (công nghiệp nông nghiệp) Trình bày sự phát triển nông nghiệp của khu vực ĐNA? Tiết 3: ASEAN Nêu các mục tiêu chính của ASEAN? Lấy ví dụ để thấy rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên chưa hợp lí là một trong những thách thức của ASEAN. Cần phải khắc phục điều đó bằng những biện pháp nào? Ô-xtray-li-a Trình bày một số đặc điểm về tự nhiên, dân cư, xã hội của Ô-x tray-li-a Hãy chứng tỏ rằng Ô-x tray-li-a là nước có nền công nghiệp phát triển cao và năng động? ĐỊA LÝ 11 Câu 6: So sánh đặc trưng của một số vùng kinh tế tập trung của Nga: vùng Trung ương, vùng Trung tâm đất đen, vùng U-ran, vùng Viễn Đông - Vùng Trung ương: quanh thủ đô; là vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. - Vùng Trung tâm đất đen: phát triển nông nghiệp và các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp. - Vùng U - ran: công nghiệp khai khoáng và chế biến. - Vùng Viễn Đông: phát triển khai thác khoáng sản, gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản. => Mỗi vùng, do điều kiện về tài nguyên thiên nhiên, dân cư và truyền thống sản xuất nên có những ngành kinh tế đặc trưng và vai trò khác nhau trong nền kinh tế LB Nga. Câu 9: Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Nhật Bản và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế* Đặc điểm tự nhiên: - Địa hình chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, ít đồng bằng; khí hậu gió mùa; sông ngòi ngắn, dốc. - Nghèo tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản. - Nhiều thiên tai: động đất, núi lửa, sóng thần * Thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển kinh tế: - Thuận lợi: quốc đảo, dễ giao lưu với các nước, ngư trường lớn, vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau nên nhiều cá (cá ngừ, thu, trích..) - Khó khăn: thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế, lắm thiên tai: núi lửa, động đất, sóng thần. Câu 10:Phân tích đặc điểm dân cư NB và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế - Đông dân, tốc độ tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn (dân số đang già đi), dẫn đến thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội. - Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển. - Người dân lao động cần cù, trình độ dân trí và khoa học cao là động lực phát triển kinh tế. Câu 11: Trình bày và giải thích sự phát triển và phân bố của những ngành kinh tế chủ chốt Nhật Bản. * Sự phát triển kinh tế Nhật Bản: Kinh tế Nhật Bản đã trải qua các giai đoạn phát triển thăng, trầm khác nhau như: - Suy sụp nghiêm trọng sau Chiến tranh thế giới thứ hai (giai đoạn 1945 -1952) - Khôi phục và phát triển với tốc độ cao (giai đoạn 1955 -1973) do chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới, tập trung phát triển các ngành then chốt, duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. - Suy giảm do khủng hoảng dầu mỏ (những năm 70) và sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế; những năm 90, tăng trưởng kinh tế đã chậm lại. * Các ngành kinh tế chủ chốt: - Công nghiệp: Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới. - Dịch vụ: Là khu vực kinh tế quan trọng (gần 70% GDP). Thương mại, tài chính có vai trò to lớn trong nền kinh tế. Giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng. - Nông nghiệp: có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP), do diện tích đất canh tác ít. Nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản. Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng. * Phân bố của các ngành kinh tế chủ chốt: - Công nghiệp: Tập trung ở duyên hải Thái Bình Dương của các đảo Hôn-xu, Kiu-xiu. - Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế: Tô-ki-ô, Cô-bê, Hi-rô-si-ma. Câu 14:Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên TQ và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế * Đặc điểm tự nhiên: Thiên nhiên đa dạng với 2 miền Đông, Tây khác biệt. - Miền đông: + Chiếm khoảng 50% diện tích cả nước. + Địa hình phần lớn là đồng bằng châu thổ màu mỡ. + Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa và ôn đới gió mùa. + Khoáng sản kim loại màu là chủ yếu. - Miền Tây: + Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa. + Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt. + Thượng lưu Hoàng hà, Trường Giang. + Tài nguyên: rừng, đồng cỏ, khoáng sản. * Thuận lợi: Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu gió mùa thuận lợi cho nông nghiệp phát triển. Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và luyện kim. * Khó khăn: thiên tai gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt, bão cát). Câu 16: Phân tích đặc điểm phát triển kinh tế, một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới. * Đặc điểm triển kinh tế: - Công cuộc hiện đai hóa (từ năm 1998) mang lai thay đổi quan trọng: + Kinh tế phát triển mạnh, liên tục trong nhiều năm; (GDP đạt 1649,3 tỉ USD, vị trí thứ bảy thế giới) + Cơ cấu kinh tế chuyển đổi theo hướng hiện đại. + Nguyên nhân: ổn định chính trị; khai thác nguồn lực trong, ngoài nước; phát triển và vận dụng khoa học, kĩ thuật; chính sách phát triển kinh tế hợp lí. * Một số ngành kinh tế chủ chốt và vị thế của nền kinh tế Trung Quốc trên thế giới - Công nghiệp: + Phát triển mạnh, một số ngành tăng nhanh, sản lượng đứng hàng đầu thế giới; phát triển một số ngành công nghiệp hiện đại; đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. + Nguyên nhân: cơ chế thị trường tạo điều kiện phát triển sản xuất; chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài; hiện đại hóa và ứng dụng công nghệ cao. - Nông nghiệp: + Một số nông phẩm có sản lượng đứng hàng đầu thế giới. + Nguyên nhân: đất đai, tài nguyên nước, khí hậu thuận lợi; nguồn lao động dồi dào; chính sách khuyến khích sản xuất; biện pháp cải cách trong nông nghiệp. Câu 17: Giải thích sự phân bố của kinh tế Trung Quốc; sự tập trung các đặc khu kinh tế tại vùng duyên hải * Phân bố công nghiệp: - Các trung tâm công nghiệp lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hảitập trung ở miền Đông, nơi có nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng phát triển, giàu nguồn nguyên, vật liệu - Công nghiệp nông thôn được quan tâm phát triển. * Phân bố nông nghiệp: - Các ngành trồng trọt tập trung ở đồng bằng miền Đông (phía bắc trồng các loại cây ôn đới, phía nam trồng cây nhiệt đới), là nơi có đất đai màu mỡ, khí hậu và nguồn nước phù hợp, - Có nguồn nhân công dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. * Vùng duyên hải với các đặc khu kinh tế: phát triển các ngành kĩ thuật cao. Câu 20:Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ĐNA và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế * Đặc điểm tự nhiên: - Đông Nam Á lục địa: khí hậu nhiệt đới ẩm, đồng bằng phù sa sông màu mỡ, thảm thực vật rừng nhiệt đới gió mùa, tài nguyên khoáng sản đa dạng. - Đông Nam Á biển đảo: Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo; thảm thực vật nhiệt đới và xích đạo phong phú; giàu khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên. * Ảnh hưởng của tự nhiên đến phát triển kinh tế: - Thuận lợi đối với phát triển kinh tế: lợi thế về biển, rừng, đất trồng và tài nguyên khoáng sản. - Khó khăn đối với phát triển kinh tế: nhiều thiên tai như núi lửa, động đất, sóng thần, bão nhiệt đới. Câu 21: Phân tích đặc điểm dân cư ĐNA và ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế - Đặc điểm dân cư: Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ; mật độ dân số cao, phân bố rất không đều. - Ảnh hưởng của chúng tới kinh tế : + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. + Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định, gây khó khăn cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực. Câu 22:Trình bày và giải thích đặc điểm kinh tế ĐNA - Có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng: Giảm tỉ trọng của nông nghiệp và tăng tỉ trọng của công nghiệp, dịch vụ trong GDP. - Nguyên nhân: do phát triển nhanh công nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên nông nghiệp nhiệt đới vẫn có vai trò quan trọng; đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, hải sản phát triển.

File đính kèm:

  • docdia li 11.doc