Câu 1: Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. Những nét riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề gì là chủ yếu, cho ví dụ?
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2%, dân tộc ít người chiếm 13,8%
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán . Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.
- Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông dân, chiếm tỉ lệ 86,2% dân số cả nước. Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, trong các nghề thủ công tinh xảo và có truyền thống về nghề biển v.v người Việt sống chủ yếu trong các ngành nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.
64 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1428 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập môn địa lí lớp 9 học kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
HỌC KÌ I
PHẦN I: LÝ THUYẾT.
Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Câu 1: Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. Những nét riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề gì là chủ yếu, cho ví dụ?
- Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2%, dân tộc ít người chiếm 13,8%
- Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán. Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.
- Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông dân, chiếm tỉ lệ 86,2% dân số cả nước. Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, trong các nghề thủ công tinh xảo và có truyền thống về nghề biển v.v người Việt sống chủ yếu trong các ngành nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.
Ví dụ : Học sinh tự cho ví dụ đúng (về tiếng nói, trang phục, lễ hội)
Câu 2: Em hãy trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
-Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta:
Dân tộc kinh: phân bố rộng khắp nước, tập trung nhiều ở vùng đồng bằng - trung du và duyên hải.
Dân tộc ít người:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có trên 30 dân tộc cư trú đan xen nhau: Người Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao,
- Trường Sơn và Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc gồm người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho, Bana, Mnông,
- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có các dân tộc Hoa, Chăm, Khơ-me cư trú đan xen với người Việt.
Câu 3: Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta ? Giải thích vì sao?
Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải.
- Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển.
- Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%.
* Giải thích:
- Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn.
- Khí hậu khắc nghiệt.
- Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng.
Câu 4: Sự phân bố dân tộc nước ta hiện nay có gì thay đổi ?
Hiện nay một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. Nhờ cuộc vận động định cư, định canh gắn với xoá đói giảm nghèo mà tình trạng du canh du cư của một số dân tộc miền núi đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện, một số dân tộc vùng hồ thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Sơn La, Tuyên Quang sống hoà nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư.
---------------------------------------------------
Bài 2: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
Câu 1: Kết cấu dân số theo độ tuổi chia ra mấy nhóm? Kể ra?
- Kết cấu dân số theo độ tuổi gồm 3 nhóm:
+ Độ tuổi dưới tuổi lao động ( từ 0 – 14 tuổi)
+ Độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi)
+ Độ tuổi trên lao động (60 tuổi trở lên)
Câu 2: Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
*Hậu quả của dân số nước ta đông và tăng nhanh:
- Về kinh tế: Thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói.
- Về xã hội: khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông.
- Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật - thực vật suy giảm.
Câu 3: Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là gì?
- Phân bổ lại dân cư, lao động.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Tăng cường hoạt động công nghiệp - dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
Câu 4: Hãy cho biết dân cư nước ta tập trung ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
- Dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
- Thưa thớt ở miền núi - cao nguyên.
- Nguyên nhân:
+ Vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi, cao nguyên.
+ Là khu vực khai thác lâu đời, có trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
--------------------------------------------
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 1: Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của loại hình quần cư ?
- Nước ta có hai loại hình quần cư.
* Quần cư nông thôn: Dân cư thường tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trãi rộng theo không gian.
* Quần cư thành thị: Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa học kỹ thuật quan trọng.
-Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau
Câu 2: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì ?
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Thể hiện ở việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về nông thôn.
- Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp.
- Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đô thị hoá.
- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng.
Câu 3:Đô thị hoá là gì? Nước ta có bao nhiêu đô thị? Kể tên những đô thị đặc biệt và đô thị loại 1?
- Đô thị hoá : là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phài đô thị thành đô thị.
- Cả nước ta có 689 đô thị từ loại đặc biệt đến loại 5 (năm 2004).
- Có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ chí Minh.
- Có 3 độ thị loại 1 là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
------------------------------------------------------------
Bài 4: LAO ĐỘNG VIỆC LÀM VÀ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Câu 1: Em hãy nhận xét về sự phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ở nước ta. Giải thích?
v Phân bố: Lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn nước ta rất chênh lệch. Thành thị chỉ chiếm có 24,2%, trong khi đó nông thôn có tới 75,8% (2003).
v Giải thích: Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang phát triển, nhưng chưa cao so với quy mô diện tích và dân số, đồng thời việc phát triển các ngành nghề ở thành thị còn nhiều hạn chế nên không thu hút được nhiều lao động. Trong khi ở nông thôn việc sử dụng máy móc nông nghiệp còn ít nên cần nhiều lao động chân tay.
Câu 2: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
-Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm.
- Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế, nên tình trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là 22,3%).
- Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao.
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi số việc làm không tăng kịp.
---------------------------------------------------------------
Bài 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Câu 1: Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào ?
Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành : nông – lâm- ngư nghiệp giảm , công nghiệp - xây dựng tăng
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ : có 7 vùng kinh tế , 3 khu vực kinh tế trọng điểm , nhiều khu công nghiệp , nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn .
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :các cơ sở kinh tế quốc doanh , tập thể , chuyển sang kinh tế nhiều thành phần .
Câu 2: Em hãy nêu những thành tựu và thách thức trong việc phát triển nền kinh tế nước ta ?
a) Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Nước ta đang hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
b) Thách thức:
- Sự phân hóa giàu - nghèo còn chênh lệch cao.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm, y tế, văn hóa giáo dục, quá trình hội nhập còn nhiều bất cập.
------------------------------------------
Bài 7: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu 1: Trình bày đặc điểm tài nguyên đất trong nông nghiệp của nước ta ?
- Đất là tài nguyên rất quí giá trong sản xuất nông nghiệp, không có gì thay thế được. Đất nông nghiệp nước ta gồm hai nhóm đất cơ bản:
a) Đất phù sa: tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung. Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, thích hợp trồng lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác.
b) Đất Feralit: tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi. Các loại đất Feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm (cafe, chè, cao su), cây ăn quả và 1 số loại cây ngắn ngày (sắn, ngô, đậu tương).
Câu 2: Em hãy nêu những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta ?
-Tài nguyên đất: Vô cùng quý giá, không thể thay thế được. Đất của nước ta đa dạng, quan trọng nhất là đất phù sa và đất Feralit.
- Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thuận lợi cho cây trồng phát triển quanh năm, thâm canh, tăng vụ, năng suất cao.
- Tài nguyên nước: sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào, là nguồn nước tưới phục vụ tốt cho nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật: phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng, vật nuôi chất lượng tốt, thích nghi với môi trường.
Câu 3: Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp?
* Thuận lợi:
- Nước ta có khí nhiệt đới gió mùa ẩm, nguồn nhiệt và độ ẩm phong phú giúp cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ trong năm.
- Khí hậu nước ta phân hoá nhiều theo chiều Bắc-Nam; theo mùa và theo độ cao nên có thể trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt và ôn đới.
* Khó khăn:
- Khí hậu nước ta nhiều bão lũ, gió Tây nóng khô. Trong điều kiện nóng ẩm dễ phát sinh sâu bệnh, bệng dịch.
- Khí hậu còn nhiều thiên tai khác như sương muối, mưa đá, rét hại..
- Tất cả những hiện tượng trên gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp nước ta.
Câu 4: Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp nước ta hiện đã có những tiến bộ gì ?
- Cả nước ta có hàng chục ngàn công trình thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp.Số lượng công trình và năng lực tưới tiêu đang tăng lên đáng kể.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng phát triển và phân bố rộng khắp góp phần nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp.
------------------------------------------
Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu 1: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào ? Đặc điểm chính của mổi ngành hiện nay?
- Nông nghiệp nước ta gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
- Nông nghiệp nước ta đang có những bước tiến triển khá rõ :
* Trồng trọt từ một nền nông nghiệp chủ yếu dựa trên độc canh cây lúa, nước ta đã phát triển nhiều loại cây công nghiệp và các cây trồng khác.
* Chăn nuôi: chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp phát triển ở nhiều địa phương.Các dịch vụ chăn nuôi và thị trường đang được mở rộng để thúc đẩy chăn nuôi phát triển.
Câu 2: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
- Chống úng, lụt mùa mưa bão.
- Cung cấp nước tưới mùa khô.
- Cải tạo đất, mở diện tích đất canh tác.
- Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
Câu 3: Sự phát triển của công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp? - Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 4: Cơ cấu cây trồng nước ta chia mấy nhóm? Cơ cấu cây trồng đang thay đổi như thế nào.
- Cơ cấu cây trồng chia 3 nhóm:
+ Cây lương thực: lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn).
+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,) và cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, đậu tương,).
+ Cây ăn quả và cây khác.
Sự thay đổi cơ cấu cây trồng: cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng tỉ trọng về năng suất và diện tích (phá thế độc canh cây lúa).
---------------------------------------------------------
Bài 9: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
Câu 1: Nêu những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp?
- Các nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp đáng kể:
+ Chiến tranh hủy diệt rừng như bom đạn; thuốc khai hoang.
+ Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi (đốn cây làm đồ gia dụng, làm củi đốt)
+ Đốt rừng làm rẫy của một số dân tộc ít người.
+ Quản lý và bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ.
Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa tài nguyên rừng ?
- Rừng bảo vệ môi trường, hạn chế xói mòn - lũ lụt - hạn hán - sa mạc hóa.
- Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống và xuất khẩu.
- Bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ các động thực vật quí hiếm.
Câu 3: Rừng nước ta chia ra mấy loại? Nêu chức năng từng loại. Kể tên 04 vườn quốc gia ở Việt Nam?
* Dựa vào chức năng rừng nước ta chia 3 loại.
- Rừng sản xuất (cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và cho dân dụng)
- Rừng phòng hộ (phòng chống thiên tai, lũ, xói mòn.. Bảo vệ môi trường )
- Rừng đặc dụng (bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ các giống loài quý hiếm)
* Các vườn quốc gia của nước ta: Cúc Phương, Bạch Mã, Kẻ Bàng, Cát Tiên,
Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay phát triển như thế nào? Ngành thủy sản nước ta, ngoài những thuận lợi còn có những khó khăn gì?
- Ngành thủy sản nước ta hiện nay có những điều kiện phát triển sau:
+ Dọc bờ biển có nhiều đầm phá, rừng ngập nặm. Đó là những khu vực thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có nhiều biển ven các đảo, vũng, vịnh thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước mặn, ngoài ra còn nhiều sông suối, hồ, aocó thể nuôi tôm, cá nước ngọt.
+ Trong những năm gần đây nghề nuôi tôm nước mặn xuất khẩu phát triển nhanh, có giá trị xuất khẩu cao. Ngoài ra, các thủy sản nuôi trồng có giá trị kinh tế cao khác là đồi mồi, trai ngọc, rong câu..
- Khó khăn của ngành thủy sản:
+ Thiên nhiên gây thiệt hại cho nghề biển và nuôi trồng thủy sản như bão, lũ thất thường, dịch bệnh; môi trường bị ô nhiễm và suy thoái.
+ Nghề thủy sản đòi hỏi vốn lớn, trong khi ngư dân phần nhiều còn nghèo khổ.
----------------------------------------------
Bài 11: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỎNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Nêu đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng trong công nghiệp nước ta ?
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng trong công nghiệp nước ta có từ thời thuộc địa, đã bị tàn phá trong chiến tranh vừa có những cơ sở mới xây dựng với công nghệ hiện đại, nhìn chung:
+ Trình độ công nghệ còn thấp.
+ Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa
+ Mức tiêu hao năng lượng và nguyên liệu lớn.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và chỉ tập trung ở một số vùng .
Câu 2: Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta có gì mới? Thị trường có tầm quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta?
- Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta: Trong giai đoạn hiện nay, chính sách công nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần; khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
- Thị trường:
+ Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường:
+ Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá lớn nhưng bị cạnh tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập, nhất là hàng nhập lậu.
+ Hàng công nghiệp nước ta cũng có lợi thế ở thị trường các nước công nghiệp phát triển nhưng hạn chế về mẫu mã, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Câu 3: Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta ?:
* Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu: than đá, dầu mỏ.
- Công nghiệp điện: gồm nhiệt điện và thủy điện.
- Các ngành công nghiệp nặng: cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Công nghiệp dệt may.
Câu 4: Tại sao nói ngành công nghiệp nước ta đa dạng?
* Công nghiệp nước ta đa dạng vì cơ cấu có nhiều ngành:
- Khai thác nhiên liệu.
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Công nghiệp điện.
- Cơ khí, điện tử.
- Hoá chất. - Vật liệu xây dựng .
Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Hãy nêu một số ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu của nước ta cùng với sự phân bố và sản lượng của ngành đó?
* Hai ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu cả nước:
- Công nghiệp khai thác than:
+ Phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh (Bắc Bộ)
+ Sản lượng hàng năm khoảng 10-12 triệu tấn than.
- Công nghiệp khai thác dầu khí:
+ Phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.
+ Sản lượng đã được khai thác lớn hơn 100 triệu tấn dầu và hàng nghìn tỉ m3 khí. Các nhà máy điện tuốc bin và các nhà máy sản xuất khí hóa lỏng, phân đạm tổng hợp đã được xây dựng.
Câu 2: Ngoài công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện, em hãy nêu tên và phân bố một số ngành công nghiệp nặng khác ở nước ta?
Một số ngành công nghiệp nặng quan trọng khác của nước ta hiện nay:
- Công nghiệp cơ khí- điện tử: Có cơ cấu sản phẩm đa dạng. Các trung tâm lớn nhất là: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẳng.
- Công nghiệp hóa chất có sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt. Các trung tâm lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì- Lâm Thao.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu đa dạng. Các nhà máy xi măng lớn hiện đại tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn.
Câu 3: Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng như thế nào trong cơ cấu giá sản xuất công nghiệp nước ta, gồm các ngành chính nào?
- Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta.
- Các ngành chính là:
+ Ngành chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường,rượu, bia,chế biến chè, càfê.)
+ Ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi như: Chế biến và làm đông lạnh thịt, sữa, làm đồ hộp.
+ Ngành chế biến thủy sản như: làm nước nắm, chế biến khô, đông lạnh cá, tôm.
Câu 4: Tại sao Việt Nam đẩy mạnh buôn bán với thị trường khu vực Châu Á Thái Bình Dương?
* Nước ta buôn bán nhiều nhất với khu vực Châu Á - Thái Bình Dương vì:
- Vị trí địa lý gần, thuận lợi việc vận chuyển, giao nhận hàng hoá.
- Quan hệ mua bán có tính truyền thống từ lâu đời.
- Thị hiếu người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng, dễ xâm nhập thị trường.
- Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp với trình độ sản xuất của nước ta.
Câu 5: Em hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay ?
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm.
+Tỉ trọng ngành công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng.
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành 7 vùng kinh tế khác nhau, trong đó có 3 khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Miền Trung, Nam Bộ.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, tập thể chuyển sang kinh tế nhiều thành phần, như tư nhân, công tư hợp doanh, liên doanh nước ngoài.
Bài 13: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
Câu 1: Hãy nêu vai trò và chức năng của ngành thương mại và dịch vụ ?
- Thương mại và dịch vụ không phải là ngành kinh tế trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội nhưng có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất cũng như bảo đảm những nhu cầu về đời sống nhân dân.
- Thương mại và dịch vụ có nhiệm vụ cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành sản xuất và thu mua các sản phẩm sản xuất ra rồi phân phối lại cho người tiêu dùng hoặc xuất khẩu, mua lại thiết bị máy móc phục vụ cho nhu cầu xã hội v.v
------------------------------------------------------------
Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu 1: Vai trò và vị trí của ngành giao thông vận tải?
- GTVT là ngành tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó không thể thiếu được trong sản xuất và đời sống của con người.
- Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi khai thác về cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm từ nơi làm ra đến nơi tiêu thụ.đều phải cần đến giao thông vận tải.
- GTVT còn chuyên chở hành khách đi lại trong nước, quốc tế, tham gia thúc đẩy thương mại với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ quốc.
- Nhờ vào việc phát triển GTVT mà nhiều vùng khó khăn nước ta đã có cơ hội phát triển.
Câu 2: Kể tên các loại hình giao thông vận tải của nước ta ? Trong đó loại hình giao thông nào xuất hiện xưa nhất và mới nhất ?
- Các loại hình giao thông ở nước ta: Đường bộ, đường sông, đường sắt, đường biển, đường hàng không, đường ống.
- Loại hình giao thông xuất hiện sớm nhất là đường bộ, mới nhất là đường ống .
Câu 3: Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành GTVT nước ta ?
* Thuận lợi:
- Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường biển trong nước và với các nước trên thế giới.
- Ở phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc- Nam, có dãi đồng bằng gần như liên tục ven biển và bờ biển kéo dài 3.260km nên việc giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng.
-Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào, giao thông đường sông phát triển.
-Ven biển có nhiều vũng, vịnh, nhiều hải cảng tốt.
* Khó khăn:
- Hình dạng nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng Tây Bắc- Đông Nam, gây khó khăn cho giao thông theo hướng Đông –Tây .
- Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ.
Câu 4: Dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông nước ta gồm những dịch vụ nào ? Hiện nay dịch vụ bưu chính viễn thông nước ta có những thành tựu nào ?
- Dịch vụ bưu chính viễn thông nước ta gồm những dịch vụ như: điện thoai, điện báo, truyền dẫn số liệu, Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu điện, bưu phẩm v.v
- Những thành tựu ngành bưu chính viễn thông nước ta:
+ Nước ta có 6 trạm thông tin vệ tin, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế nối trực tiếp Việt Nam với hơn 30 nước Châu Á, Trung Cận Đông, Tây Âu.
+ Toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hoá đến tất cả các huyện và xã trong cả nước. Đến năm 2002 cả nước ta có hơn 5 triệu thuê bao cố định, gần 1 triệu thuê bao điện thoại di động.
+ Nước ta đã hoà mạng Internet và hàng loạt dịch vụ khác được phát triển như phát hành báo điện tử, các trang Web của các cơ quan, các tổ chức kinh tế, các trường học v.v
Câu 5: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta ?
a. Mặt tích cực:
- Thông tin liên lạc trong - ngoài nước nhanh chóng. - Là phương tiện quan trọng tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Phục vụ tốt cho học tập, giải trí. - Nhanh chóng đưa nước ta hòa nhập với thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Các thông tin, hình ảnh bạo lực - đồi trụy.
- Học sinh mất thời gian vì chơi điện tử.
----------------------------------------------------------
Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
Câu 1: Thương mại có mấy ngành chính, mỗi ngành có những hoạt động gì ?
* Thương mại có 2 ngành chính là nội thương và ngoại thương, với những hoạt động sau:
- Nội thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế- xã hội trong nội bộ nước nhà, gồm cả một hệ thống các cửa hàng mậu dịch quốc doanh, hợp tác xã mua bán, đại lý thương mai, siêu thị, cửa hàng tư nhân và các chợ ở khắp nơi.
- Ngoại thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu về kinh tế- xã hội giữa nước ta và các nước trên thế giới. Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta có tác động giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và cải thiện đời sống nhân dân đồng thời giữ vai trò nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành kinh tế nước nhà.
Câu 2: Ngoại thương là gì? Vai trò của ngoại thương?
- Ngoại thương là ngành tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội giữa nước ta với nước ngoài.
- Vai trò của ngoại thương:
+ Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất.
+ Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, mở rộng sản xuất.
+ Đổi mới công nghệ.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 3: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch?
v Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch:
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Tài nguyên du lịch nhân văn đa dạng.
- Nhiều điểm du lịch nổi tiếng, được công nhận di sản thế giới (Hạ Long, Phong Nha, Hội An,). - Ngành du lịch đang tạo nhiều sản phẩm mới, tăng sức cạnh tranh.
Câu 4: Tài nguyên du lịch Việt Nam chia mấy nhóm ? Nêu bốn điểm du lịch của tỉnh Tây Ninh
v Tài nguyên du lịch chia 2 nhóm:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm, khí hậu tốt, khu sinh thái.
- Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình
File đính kèm:
- de cuong dia 9 ki 1(1).doc