- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qua khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch là động vật ). Có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm ước mơ, niềm tin chiến thắng
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1488 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn ngữ văn THCS, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I : những kiến thức cơ bản
A. văn học. (Từ lớp 6 -> lớp 9)
I/. Văn học dân gian.
Thể loại
định nghĩa
Các văn bản được học
Lớp
Truyện
- Truyền thuyết: Kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qua khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân về sự kiện và nhân vật lịch sử.
- Cổ tích: Kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc (bất hạnh, dũng sĩ, tài năng, thông minh và ngốc nghếch là động vật…). Có yếu tố hoang đường, thể hiện niềm ước mơ, niềm tin chiến thắng…
- Ngụ ngôn: Mượn chuyện về vật, đồ vật (hay chính con người) để nói bóng, gió kín đáo chuyện về con người để khuyên nhủ răn dạy một bài học nào đó.
- Truyện cười: Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hay phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
- Con rồng cháu Tiên.
- Bánh chưng, bánh giầy.
- Thánh Gióng.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Sự tích Hồ Gươm.
- Sọ Dừa.
- Thạch Sanh.
- Em bé thông minh.
- ếch ngồi đáy giếng.
- Thầy bói xem voi.
- Đeo nhạc cho mèo
- Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Treo biển.
- Lợn cưới, áo mới.
6
6
Ca dao - Dân ca
Chỉ các loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả đời sống nội tâm của con người.
Những câu hát về tình cảm gia đình.
Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Những câu hát than thân.
Những câu hát châm biếm.
7
Tục ngữ
Là những câu dân gian ngắn gọn, ổn định, có tính nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (tự nhiên, lao động, xã hội…) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Tục ngữ về con người và xã hội.
7
Sân khấu (chèo)
Là loại kịch hát, múa dân gian; kể chuyện điển tích bằng hình thức sân khấu (diễn ở san đình gọi là chèo sân đình). Phổ biến ở Bắc Bộ.
Quan âm Thị Kính.
7
II/. văn học trung đại
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Lớp
Truyện
ký
Con hổ có nghĩa
(NXB GD - 1997)
Vũ Trinh
Mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, đề cao ân nghĩa trong đạo làm người.
6
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
Đầu TK 15
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị thái y lệnh họ Phạm: Tài chữa bệnh và lòng thương yêu con người, không sợ uy quyền.
6
Chuyện người con gái Nam Xương (Trích Truyền kỳ mạn lục)
Thế kỷ 16
Nguyễn Dữ
Thông cảm với số phận oan nghiệt và vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ. Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả nhân vật…
9
Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh (trích Vũ trung tuỳ bút).
Đầu TK 19
Phạm Đình Hổ
Phê phán thói ăn chơi của vua chúa, quan lại qua lối ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động.
9
Hoàng Lê nhất thống chí (trích)
Đầu TK 19
Ngô Gia Văn Phái
Ca ngợi chiến công của Nguyễn Huệ, sự thất bại của quân Thanh. Nghệ thuật viết tiểu thuyết chương hồi kết hợp tự sự và miêu tả.
9
Thơ
Sông núi nước Nam
1077
Lý Thường Kiệt
Tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng với giọng văn hào hùng.
7
Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về Thái Bình sẽ giữ cho đất nước vạn cổ.
7
Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra.
Cuối TK 13
Trần Nhân Tông
Sự gắn bó với thiên nhiên và cuộc sống của một vùng quê yên tĩnh mà không đìu hiu. Nghệ thuật tả cảnh tinh tế.
7
Bài ca Côn Sơn
Trước 1442
Nguyễn Trãi
Sự giao hoà giữa thiên nhiên với một tâm hồn nhạy cảm và nhân cách thanh cao. Nghệ thuật tả cảnh, so sánh đặc sắc.
7
Sau phút chia ly (trích Chinh phụ ngâm khúc).
Đầu TK 18
Đặng Trần Côn
(Đoàn Thị Điểm dịch)
Nỗi sầu của người vợ, tố cáo chiến tranh phi nghĩa. Cách dùng điệp từ tài tình.
7
Bánh trôi nước
Thế kỷ 18
Hồ Xuân Hương
Chân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả hình ảnh so sánh ẩn dụ.
7
Qua đèo ngang
TK 19
Bà Huyện Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo ngang và một tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của đường luật.
7
Bạn đến chơi nhà
Cuối TK 18 đầu TK 19
Nguyễn Khuyến
Tình cảm bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một hình ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
7
Truyện thơ
Truyện Kiều, trích:
- Chị em Thuý Kiều
- Cảnh ngày xuân
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
- Mã Giám Sinh mua Kiều.
- Thuý Kiều báo ân báo oán.
Đầu TK 19
Nguyễn Du
- Cách miêu tả vẻ đẹp và tài hoa của chị em Thuý Kiều.
- Cảnh đẹp ngày xuân cổ điển và trong sáng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của Thuý Kiều với lối dùng điệp từ.
- Phê phán vạch trần bản chất Mã Giám Sinh và nỗi nhớ của nàng Kiều.
- Kiều báo ân báo oán với giấc mơ thực hiện công lý qua đoạn trích kết hợp miêu tả với bình luận.
9
Truyện Lục Vân Tiên, trích:
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
- Lục Vân Tiên gặp nạn.
Giữa TK 19
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp của sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng qua giọng văn và cách biểu cảm của tác giả.
- Nỗi thống khổ của người anh hùng gặp nạn và bản chất của bọn vô nhân đạo.
9
Nghị luận
Chiếu dời đô
1010
Lý Công Uẩn
Lý do dời đô và nguyện vọng giữa nước muôn đời bền vững và phồn thịnh. Lập luận chặt chẽ.
8
Hịch tướng sĩ (trích)
Trước năm 1285
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
8
Nước Đại Việt ta (trích Bình ngô đại cáo)
1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc. Miền tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
8
Bàn luận về phép học
1791
Nguyễn Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ giàu sức thuyết phục.
8
III/. Văn học hiện đại.
Thể loại
Tên văn bản
Thời gian
Tác giả
Những nét chính về nội dung và nghệ thuật
Lớp
Truyện ký
Sống chết mặc bay.
1918
Phạm Duy Tốn
Tố cáo tên quan phủ vô nhân đạo. Thông cảm với nỗi khổ của nhân dân, nghệ thuật miêu tả tương phản đối lập và tăng cấp.
7
Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
1925
Nguyễn ái Quốc
Đối lập hai nhân vật: Va-ren gian trá, lố bịch; Phan Bội Châu - kiên cường bất khuất. Giọng văn sắc sảo hóm hỉnh…
7
Tức nước vỡ bờ (trích Tắt đèn)
1939
Ngô Tất Tố
Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo, thông cảm với nỗi khổ của người nông dân, vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông thôn. Nghệ thuật miêu tả nhân vật.
8
Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu)
1940
Nguyên Hồng
Những cay đắng tủi nhục và tình thương yêu người mẹ của tác giả thời thơ ấu. Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật.
8
Tôi đi học
1941
Thanh Tịnh
Kỷ miệm ngày đầu đi học. Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm
8
Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế mèn phiêu lưu ký)
1941
Tô Hoài
Vẻ đẹp cường tráng, tính nết kiêu căng và nỗi hối hận của dế mèn khi gây ra cái chết thảm thương cho dế choắt. Nghệ thuật nhân hoá, kể chuyện hấp dẫn.
6
Lão Hạc
1943
Nam Cao
Số phận đau thương và vẻđẹp tâm hồn của Lão Hạc, sự thông cảm sâu sắc của tác giả. Cách miêu tả tâm lý nhân vật và cách kể chuyện hấp dẫn.
8
Làng
1948
Kim Lân
Tình yêu quê hương đất nước cuả những người phải đi tản cư. Tình huống chuyện độc đáo hấp dẫn. Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật
9
Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam)
1957
Đoàn Giỏi
Chợ Năm Căn, cảnh sông nước Cà Mau rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức hoang dã. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên qua cảm nhận của tác giả.
6
Chiếc lược ngà
1966
Nguyễn Quang Sáng
Tình cảm cha con sâu đậm, đẹp đẽ trong cảnh ngộ éo le của chiến tranh. Cách kể chuyện hấp dẫn, kết hợp với miêu tả và bình luận.
9
Lặng lẽ Sa Pa
1970
Nguyễn Thành Long
Vẻ đẹp của người thanh niên với công việc thầm lặng. Tình huống truyện hợp lý, kể chuyện tự nhiên. Kết hợp tự sự với trữ tình và bình luận.
9
Những ngôi sao xa xôi
1971
Lê Minh Khuê
Vẻ đẹp tâm hồn và tính cách của những cô gái thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, ngôn ngữ sinh động, trẻ trung; miêu tả tâm lý nhân vật.
9
Vượt thác (trích Quê nội)
1974
Võ Quảng
Vẻ đẹp thơ mộng, hùng vĩ của thiên nhiên và vẻ đẹp của sức mạnh con người trước thiên nhiên. Tự sự kết hợp với trữ tình.
6
Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng)
1985
Duy Kháng
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới loài chim ở một vùng quê. Cách quan sát và miêu tả tinh tế.
Bến quê
1985
Nguyễn Minh Châu
Trân trọng những vẻ đẹp và giá trị bình dị, gần gũi của gia đình, quê hương. Tình huống truyện, hình ảnh giàu tính biểu tượng, tâm lý nhân vật.
9
Cuộc chia tay của những con búp bê
1992
Khánh Hoài
Thông cảm với những em bé trong gia đình bất hạnh. Nghệ thuật miêu tả nhân vật, kể chuyện hấp dẫn.
7
Bức tranh của em gái tôi.
1999
Tạ Duy Anh
Tâm hồn trong sáng nhân hậu của người em đã giúp anh nhận ra phần hạn chế của chính mình. Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất và miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật.
6
Tuỳ bút
Một món quà của lúa non: Cốm
1943
Thạch Lam
Thứ quà riêng biệt, nét đẹp văn hóa. Cảm giác tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc.
7
Cây tre Việt Nam
1955
Thép Mới
Qua hình ảnh ẩn dụ, ca ngợi cây tre (con người Việt Nam) anh hùng trong lao động và chiến đấu, thuỷ chung chịu đựng gian khổ hi sinh…
6
Mùa Xuân của tôi
Trước 1975
Vũ Bằng
Nỗi nhớ Hà Nội da diết của người xa quê - bộc lộ tình yêu quê hương đất nước. Tâm hồn tinh tế nhạy cảm và ngòi bút tài hoa.
7
Cô Tô
1976
Nguyễn Tuân
Cảnh đẹp thiên nhiên và vẻ đẹp của con người vùng đảo Cô Tô. Ngòi bút điêu luyện tinh tế của tác giả.
6
Sài Gòn tôi yêu
1990
Minh Hương
Sức hấp dẫn của thiên nhiên, khí hậu Sài Gòn. Con người Sài Gòn cởi mở, chân tình, trọng đạo nghĩa. Cách cảm nhận tinh tế, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm.
Thơ
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác.
1914
Phan Bội Châu
Phong thái ung dung, khí phách kiên cường của người chí sĩ yêu nước vượt lên cảnh tù ngục. Giọng thơ hào hùng có sức lôi cuốn.
8
Đập đá ở Côn Lôn
Đầu TK 20
Phan Chu Trinh
Hình tượng đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước dù gặp gian nguy. Bút pháp lãng mạn, giọng thơ hào hùng.
8
Muốn làm thằng cuội
1917
Tản Đà
Bất lực với thực tại tầm thường muốn lên cung trăng để bầu bạn với chị Hằng. Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh.
8
Hai chữ nước nhà
1924
Trần Tuấn Khải
Mượn câu chuyện lịch sử để bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào. Thể thơ phù hợp, giọng thơ trữ tình thống khiết.
Quê hương
1939
Tế Hanh
Bức tranh tươi sáng, sinh động về vùng quê. Những con người lao động khoẻ mạnh đầy sức sống. Lời thơ bình dị, gợi cảm, tha thiết.
8
Khi con tu hú
1939
Tố Hữu
Lòng yêu cuộc sống nỗi khao khát tự do của người chiến sĩ giữa chốn lao tù. Thể thơ lục bát giản dị, thiết tha.
8
Tức cảnh Pắc Pó
1941
Hồ Chí Minh
Vẻ đẹp hùng vĩ của Pắc Pó, niềm tin sâu sắc của Bác vào sự nghiệp cứu nước. Lời thơ giản dị, trong sáng mà sâu sắc.
8
Ngắm trăng
1942 - 1943
Hồ Chí Minh
Tình yêu thiên nhiên tha thiết giữa chốn tù và lòng lạc quan cách mạng. Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá rất linh hoạt, tài tình.
8
Đi đường
1942- 1943
Hồ Chí Minh
Nỗi gian khổ khi bị giải đi và vẻ đẹp thiên nhiên trên đường. Lời thơ giản dị mà sâu sắc.
8
Nhớ rừng (Thi nhân Việt Nam)
1943
Thế Lữ
Mượn lời con hổ bị nhốt để diễn tả nỗi chán ghét thực tại tầm thường, khao khát tự do mãnh liệt. Chất lãng mạn tràn đầy cảm xúc trong bài thơ.
8
ông đồ (thi nhân Việt Nam)
1943
Vũ Đình Liên
Thương cảm với ông đồ, với lớp người "đang tàn tạ". Lời thơ giản dị mà sâu sắc, gợi cảm
8
Cảnh khuya
1948
Hồ Chí Minh
Cảnh đẹp thiên nhiên, nỗi lo vận nước. Hình ảnh thơ sinh động, cách so sánh độc đáo.
7
Rằm tháng giêng
1948
Hồ Chí Minh
Cảnh đẹp đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc, cuộc sống chiến đấu của Bác, niềm tin yêu cuộc sống. Bút pháp cổ điển và hiện đại.
7
Đồng chí
1948
Chính Hữu
Tình đồng chí tạo nên sức mạnh đoàn kết, thương yêu, chiến đấu.
Lời thơ giản dị, hình ảnh chân thực
9
Lượm
1949
Tố Hữu
Vẻ đẹp hồn nhiên của Lượm trong việc tham gia chiến đấu giải phóng quê hương. Sự hy sinh anh dũng của Lượm. Thơ tự sự kết hợp chữ tình.
6
Đêm nay Bác không ngủ
1959
Minh Huệ
Hình ảnh Bác Hồ không ngủ, lo cho bộ đội và dân công. Niềm vui của người đội viên trong đêm không ngủ cùng Bác. Lời thơ giản dị, sâu sắc.
6
Đoàn thuyền đánh cá
1958
Huy Cận
Cảnh đẹp thiên nhiên và niềm vui của con người trong lao động trên biển. Bài thơ giàu hình ảnh sáng tạo.
9
Con cò
1962
Chế Lan Viên
Ca ngợi tình mẹ con và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người. Vận dụng sáng tạo ca dao, nhiều câu thơ đúc kết những suy ngẫm sâu sắc.
9
Bếp lửa
1963
Bằng Việt
Những kỷ niệm tuổi thơ về người Bà, bếp lửa và nỗi nhớ quê hương da diết. Giọng thơ truyền cảm da diết; hình ảnh thơ chân thực giàu sức biểu cảm.
9
Mưa
1967
Trần Đăng Khoa
Cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng quê Việt Nam. Thể thơ tự do, nhịp nhanh, mạnh óc quan sát tinh tế; ngôn ngữ phóng khoáng.
6
Tiếng gà trưa
1968
Xuân Quỳnh
Những kỷ niệm của người lính trên đường ra trận và sức mạnh chiến thắng kẻ thù. Cách sử dụng điệp ngữ "tiếng gà trưa" và ngôn ngữ tự nhiên.
7
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
1969
Phạm Tiến Duật
Những gian khổ hy sinh và niềm lạc quan của người lính lái xe. Lời thơ giản dị, tự nhiên dễ đi vào lòng người.
9
Khúc hát ru em bé lớn trên lưng mẹ
1971
Nguyễn Khoa Điềm
Tình yêu con gắn với tình yêu quê hương đất nước và tinh thần chiến đấu của người mẹ Tà - Ôi. Giọng thơ ngọt ngào trìu mến, giàu nhạc tính.
9
Viếng lăng Bác
1976
Viễn Phương
Tình cảm nhớ thương, kính yêu, tự hào về Bác. Lời thơ tha thiết, ân tình, giàu nhạc tính.
9
ánh trăng
1978
Nguyễn Duy
Nhắc nhở về những năm tháng gian lao của người lính, nhắc nhở thái độ sống uống nước nhớ nguồn. Giọng thơ ân tình, tự nhiên, hình ảnh giàu sức biểu cảm.
9
Mùa xuân nho nhỏ
1980
Thanh Hải
Tình yêu và gắn bó với mùa xuân, với thiên nhiên. Tự nguyện làm mùa xuân nhỏ dâng hiến cho đời. Thể thơ 5 chữ quen thuộc, ngôn ngữ giàu sức truyền cảm.
9
Nói với con (Thơ Việt Nam)
1945 - 1985
Y Phương
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương, dân tộc. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
9
Sang thu
1998
Hữu Thỉnh
Sự chuyển biến nhẹ nhàng từ Hạ sang Thu qua sự cảm nhận tinh tế, qua những hình ảnh giàu sức biểu cảm.
9
Nghị luận
Thuế máu (Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp)
1925
Nguyễn ái Quốc
Tố cáo thực dân đã biến người nghèo ở các nước thuộc địa thành vật hy sinh cho các cuộc chiến tranh tàn khốc. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác thực.
8
Tiếng nói của văn nghệ
1948
Nguyễn Đình Thi
Văn nghệ là sợi dây đồng cảm kỳ diệu. Văn nghệ giúp con người sống phong phú và tự hoàn thiện nhân cách. Bài văn có lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh và cảm xúc.
9
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
1951
Hồ Chí Minh
Khảng định, ca ngợi tinh thần yêu nước của nhân dân ta. Lập luận chặt chẽ giọng văn tha thiết, sôi nổi, thuyết phục.
7
Sự giàu đẹp của tiếng việt
1967
Đặng Thai Mai
Tự hào về sự giàu đẹp của tiếng việt trên nhiều phương diện, biểu hiện của sức sống dân tộc. Lập luận chặt chẽ, có sức thuyết phục cao.
7
Đức tính giản dị của Bác Hồ
1970
Phạm Văn Đồng
Giản dị là đức tính nổi bật của Bác trong đời sống, trong các bài viết. Nhưng có sự hài hoà với đời sống tinh thần phong phú, cao đẹp. Lời văn tha thiết, có sức truyền cảm.
7
ý nghĩa văn chương
NXB GD 1998
Hoài Thanh
Nguồn gốc của văn chương là vị tha, văn chương là hình ảnh của cuộc sống phong phú. Lối văn nghị luận chặt chẽ, có sức thuyết phục.
7
Chuẩn bị hành trang vào thế kỷ mới
2001
Vũ Khoan
Chỗ mạnh và yếu của tuổi trẻ Việt Nam. Những yêu cầu khắc phục cái yếu để bước vào thế kỷ mới. Lời văn hùng hồn, thuyết phục.
9
Kịch
Bắc Sơn
1946
Nguyễn Huy Tưởng
Phản ánh mâu thuẫn giữa cách mạng và kẻ thù của cách mạng; thể hiện diễn biến nội tâm nhân vật Thơm. Nghệ thuật thể hiện tình huống và mâu thuẫn.
9
Tôi và chúng ta
NXB sân khấu 1999
Lưu Quang Vũ
Quá trình đấu tranh của những người dám nghĩ dám làm, có chí tuệ và bản lĩnh để xoá bỏ cách nghĩ và cơ chế lạc hậu đem hạnh phúc cho mọi người. Cách khai thác tình huống kịch.
9
IV/. Văn học nước ngoài.
tt
Tên bài
Thể loại
Tác giả (nước)
Nội dung chủ yếu
đặc sắc nghệ thuật
Lớp
1
Cây bút thần
Truyện
Dân gian (Trung Quốc)
Quan niệm về công lý xã hội, về mục đích tài năng nghệ thuật, ước mơ khả năng kỳ diệu.
Trí tưởng tượng phong phú, truyện kể hấp dẫn
6
2
ông lão đánh cá và con cá vàng
Truyện
Dân gian (Nga)
Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu, phê phán kẻ tham lam.
Lặp lại tăng tiến của cốt truyện, nhân vật đối lập, yếu tố hoang đường.
6
3
Xa ngắm thác núi Lư
Thơ
Lí Bạch (Trung Quốc)
Vẻ đẹp núi Lư và tình yêu thiên nhiên đằm thắm bộc lộ tính cách phóng khoáng của nhà thơ.
Hình ảnh thơ tráng lệ, huyền ảo.
7
4
Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh
Thơ
Lí Bạch
Tình cảm quê hương của người sống xa nhà trong một đêm trăng yên tĩnh.
Từ ngữ giản dị, tinh luyện. Cảm xúc chân thành.
5
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
Thơ
Hạ Tri Chương (Trung Quốc)
Tình cảm sâu sắc mà chua sót của người sống xa quê lâu ngày trong khoảng khắc mới về quê.
Cảm xúc chân thành, hóm hỉnh; kết hợp với tự sự.
7
6
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Thơ
Đỗ Phủ (Trung Quốc)
Nỗi khổ nghèo túng và ước mơ có ngôi nhà vững chắc để che chở cho những người nghèo.
Kết hợp trữ tình với tự sự, nghị luận.
7
7
Mây và sóng
Thơ
Ta-go (ấn Độ)
Ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
Hình ảnh thiên nhiên giàu ý nghĩa tượng trưng. Kết hợp biểu cảm với kể chuyện.
9
8
Ông Guốc Đanh mặc lễ phục.
Kịch
Mô-li-e (Pháp)
Phê phán tính cách lố lăng của tên trưởng giả học làm sang.
Chọn tình huống tạo tiếng cười sảng khoái châm biếm sâu cay.
8
9
Buổi học cuối cùng
Truyện
Đô-đê (Pháp)
Yêu nước là yêu cả tiếng nói dân tộc.
Xây dựng nhân vật thầy giáo và cậu bé Phrăng.
6
10
Cô bé bán diêm.
Truyện
An-đéc-xen (Đan Mạch)
Nỗi bất hạnh, cái chết đau khổ và niềm tin yêu cuộc sống của cô bé bán diêm.
Kể chuyện hấp dẫn dan xen giữa hiện thực và mộng tưởng.
8
11
Đánh nhau với cối xay gió.
Trích tiểu thuyết
Xéc-van-tét (Tây Ban Nha)
Sự tương phảnvề nhiều mặt giữa 2 nhân vật Đôn-ki-hô-tê, Xan-chô-Phan-xa qua đó ngợi ca mặt tốt, phê phán cái xấu.
Nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật gây cười.
8
12
Chiếc lá cuối cùng
Truyện
O.Hen-ri (Mỹ)
Tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ: cụ Bơ-men, Giôn-xi và Xiu.
Tình tiết hấp dẫn kết cấu đảo ngược tình huống 2 lần.
8
13
Hai cây phong
Truyện
Ai-ma-tốp (Cư-rơ-giơ-xtan)
Tình yêu quê hương và câu chuyện về người thầy vun trồng mơ ước cho học sinh.
Lối kể chuyện hấp dẫn lối miêu tả theo phong cách hội hoạ gây ấn tượng mạnh.
14
Cố hương
Truyện
Lỗ Tấn (Trung Quốc)
Sự thay đổi của làng quê, của nhân vật Nhuận Thổ -> phê phán xã hội phong kiến, đặt vấn đề cho nông dân, cho xã hội.
Lối tường thuật hấp dẫn, kết hợp kể và bình …ngôn ngữ giản dị giàu hình ảnh.
9
15
Những đứa trẻ
Truyện
Go-rơ-ki (Nga)
Tình bạn thân thiết giữa những đứa trẻ (tác giả, 3 đứa trẻ con, 1 đại tá) sống thiếu tình thương, bất chấp cản trở của xã hội).
Lối kể chuyện giàu hình ảnh, đan xen chuyện đời thường với cổ tích.
9
16
Rô bin xơn ngoài đảo hoang
Trích tiểu thuyết
Đi-phô (Anh)
Cuộc sống khó khăn và tinh thần lạc quan của nhân vật giữa vùng đảo hoang xích đạo trên 10 năm trời.
Nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn của nhân vật "tôi" tự hoạ, kết hợp miêu tả.
9
17
Bố của Xi-mông
Truyện
Mô-pa -xăng (Pháp)
Nỗi tuyệt vọng của Xi-mông, tình cảm chân tình của người mẹ (Blăng-sốt), sự bao dung của Phi-líp.
Nghệ thuật miêu tả diễn biến 3 nhân vật; kết hợp tự sự với nghị luận.
9
18
Con chó Bấc
Trích tiểu thuyết
Lân Đơn (Mĩ)
Tình cảm yêu thương của tác giả đối với loài vật.
Trí tưởng tượng khi đi sâu vào "thế giới tâm hồn" cuả chó Bấc.
9
19
Lòng yêu nước
Nghị luận
Ê-ren-bua (Nga)
Lòng yêu nước bắt đầu từ lòng yêu nhà, yêu xóm làng, yêu miền quê…như suối chảy ra sông, sông đi ra bể…
Cảm xúc chân thành, mãnh liệt. Biện pháp so sánh phù hợp.
6
20
Đi bộ ngao du
Nghị luận
Ru-xô (Pháp)
Ca ngợi sự giản dị, tự do, thiên nhiên, muốn ngao du cần đi bộ -> tự do…
Lập luận chặt chẽ, luận cứ sinh động -> có sức thuyết phục.
8
21
Chó sói và cừu…
Nghị luận
La- Phông-ten
Nêu lên đặc trưng của sáng tác nghệ thuật làm đậm dấu ấn, cách nhìn, cách nghĩ riêng của nhà văn.
Nghệ thuật so sánh, nghệ thuật lập luận của nghị luận văn học hấp dẫn.
9
V/. văn bản nhật dụng.
Lớp
Tên văn bản nhật dụng
Nội dung
Hình thức (phương thức biểu đạt)
6
Cầu Long Biên - nhân chứng lịch sử
Nơi chứng kiến những sự kiện lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội.
Tự sự, miêu tả và biểu cảm.
Động Phong Nha
Là kỳ quan thế giới, thu hút khách du lịch, tự hào và bảo vệ danh thắng này.
Thuyết minh, miêu tả.
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên,, lo bảo vệ môi trường…
Nghị luận và biểu cảm
7
Cổng trường mở ra
Tình cảm thiêng liêng của cha mẹ với con cái. Vai trò của nhà trường đối với mỗi con người.
Tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.
Mẹ tôi
Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng của con cái.
Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm.
Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tình cảm thân thiết của 2 anh em và nỗi đau chua sót khi ở trong hoàn cảnh gia đình bất hạnh.
Tự sự, nghị luận, biểu cảm.
Ca Huế trên sông Hương
Vẻ đẹp của sinh hoạt văn hoá và những con người tài hoa xứ Huế.
Thuyết minh, nghị luận, tự sự, biểu cảm.
8
Thông tin về Ngày Trái đất năm 2000
Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông đối với môi trường.
Nghị luận và hành chính
Ôn dịch thuốc lá
Tác hại của thuốc lá (kinh tế và sức khoẻ)
Thuyết minh, nghị luận, biểu cảm.
Bài toán dân số
Mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội.
Thuyết minh, nghị luận.
9
Tuyên bố thế giới về sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ và phát triển của trẻ em của cộng đồng quốc tế.
Nghị luận, thuyết minh và biểu cảm.
Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và trách nhiệm ngăn chặn chiến tranh vì hoà bình thế giới.
Nghị luận và biểu cảm.
Phong cách Hồ Chí Minh
Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh; tự hào, kính yêu và tự hào về Bác.
Nghị luận và biểu cảm.
Chương trình văn học lớp 9
VI./ thơ Việt Nam hiện đại.
tt
Tên bài thơ
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Tóm tắt nội dung
đặc sắc nghệ thuật
1
Đồng chí
Chính Hữu
1948
Tự do
Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí sâu sắc, cảm động.
Chi tiết, hình ảnh tự nhiên, cô đọng gợi cảm.
2
Đoàn thuyền đánh cá
Huy Cận
1958
7 chữ
Vẻ đẹp tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên, vũ trụ và con người lao động mới.
Từ ngữ giàu hình ảnh, sử dụng các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá.
3
Con cò
Chế Lan Viên
1962
Tự do
Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với cuộc sống con người.
Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ, triết lí sâu sắc.
4
Bếp lửa
Bằng Việt
1963
7 chữ và 8 chữ
Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hy sinh.
Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc, tự sự, bình luận.
5
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
Phạm Tiến Duật
1969
Tự do
Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn.
Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo.
6
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Nguyễn Khoa Điềm
1971
Tự do
Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
Giọng thơ tha thiết, hình ảnh giản dị, gần gũi.
7
Viếng lăng Bác
Viễn Phương
1976
7 chữ và 8 chữ
Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào thăm lăng Bác.
Giọng điệu trang trọng, thiết tha, sử dụng nhiêu ẩn dụ gợi cảm.
8
ánh trăng
Nguyễn Duy
1978
5 chữ
Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lính, nhắn nhở thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn"
Giọng tâm tình, hồn nhiên. Hình ảnh gợi cảm.
9
Nói với con
Y Phương
Sau 1975
5 chữ
Tình cảm gia đình ấm cúng, truyền thống cần cù, sức mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống.
Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
10
Mùa xuân nho nhỏ
Thanh Hải
1980
5 chữ
Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên, vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời.
Hình ảnh đẹp, gợi cảm, so sánh và ẩn dụ sáng tạo. Gần gũi dân ca.
11
Sang thu
Hữu Thỉnh
1998
5 chữ
Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu.
Hình ảnh thơ giàu sức gợi cảm.
VII/. Truyện Việt Nam hiện đại.
tt
Tên tác phẩm
Tác giả
Nước
Năm sáng tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
Việt Nam
1948
Qua tâm trạng đau sót, tủi hổ của ông Hai ở nơi tản cư khi nghe tin đồn làng mình theo giặc, truyện thể hiện tình yêu làng quê sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn Thành Long
Việt Nam
1970
Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư mới
File đính kèm:
- So tay Ngu van.doc