Đề cương ôn tập - Năm học: 2012 - 2013 môn: Địa lý 9

I.PHẦN 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Nội dung 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Nêu một số đặc điểm về dân tộc

 Nước ta có 54 thành phần dân tộc, người Việt ( Kinh) chiêm đa số. Mỗi dân tộc có những đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,.

Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 Người Việt ( Kinh) là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật.

 Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống.

 Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng động các dân tộc Việt Nam.

Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta

 Người Việt phân bố khắp cả nước, tập trung nhiều ở các đồng bằng, trung du và ven biển.

 Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du .

 1.Trung du và miền núi phía Bắc:

 -Là địa bàn cư trú đan xen của 30 dân tộc

 -Ở vùng núi thấp: Tày, Nùng ( tả ngạn sông Hồng); người Tày, Mường ( hữu ngạn sông Hồng

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập - Năm học: 2012 - 2013 môn: Địa lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD-ĐT CHÂU THÀNH TRƯỜNG THCS HÒA MINH B CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP- NH: 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÝ 9 I.PHẦN 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Nội dung 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM Nêu một số đặc điểm về dân tộc Nước ta có 54 thành phần dân tộc, người Việt ( Kinh) chiêm đa số. Mỗi dân tộc có những đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,.. Biết các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Người Việt ( Kinh) là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học- kĩ thuật. Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống. Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng động các dân tộc Việt Nam. Trình bày sự phân bố các dân tộc ở nước ta Người Việt phân bố khắp cả nước, tập trung nhiều ở các đồng bằng, trung du và ven biển. Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du . 1.Trung du và miền núi phía Bắc: -Là địa bàn cư trú đan xen của 30 dân tộc -Ở vùng núi thấp: Tày, Nùng ( tả ngạn sông Hồng); người Tày, Mường ( hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả). -Vùng núi cao: người Dao ( ở sườn núi 700-100m) trên cao bàn cư trú chủ yếu của người Mông. 2.Trường Sơn – Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc Các dân tốc cư trú thành vùng khá rõ, gồm các dân tộc: Ê-đê( Đắk Lắk), Gia-rai ( Kom Tum, Gia Lai), Cơ -ho ( Lâm Đồng) 3.Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có các dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung ở các đô thị, nhất là thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Trình bày một số đặc điểm dân số nước ta; nguyên nhân, hậu quả Một số đặc điểm của dân số: Nước ta có số dân đông ( dân số 2003 là 80,9 triệu người- 86.927.700 người -2011) Dân số gia tăng nhanh: từ 1954 là 23,8 triệu người tăng lên 80,8 triệu người năm 2003 Cơ cấu dân số: theo tuổi ( Cơ cấu dân số trẻ), giới tính : cơ cấu dân số theo tuổi và giới đang thay đổi. Nguyên nhân và hậu quả: Nguyên nhân ( kinh tế- xã hội) Hậu quả ( sức ép đối với tài môi trường, kinh tế- xã hội) Kĩ năng: Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, bảng số liệu cơ cấu dân số Việt Nam Năm 1954 1960 1965 1970 1976 1989 1999 2003 2011 Số dân ( triệu người) 23,8 30,2 34,9 41,1 49,2 64,4 76,3 80,9 86,9 Bảng số liệu Tỉ suất sinh và tỉ suất của dân số nước ta thời kì 1979-2010 Năm Tỉ suất 1979 1999 Tỉ suất sinh 32,5 19,9 Tỉ suất tử 7,2 5,6 Tính tỉ lệ (%)gia tăng tự nhiên của dân số nước ta qua các năm và nhận xét. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979-1999 Nội dung 3:PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Trình bày tình hình phân bố dân cư nước ta -Mật độ dân số nước ta cao ( 246 người/km2 – năm 2003; 263 người/km2 năm 2010) -Dân nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ: +Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và đô thị; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. +Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau: Thành thị 26% và nông thôn 76% . Phân biệt các loại hình quần cư thành thị và nông thôn theo chức năng và hình thái quần cư: -Quần cư nông thôn: Đặc điểm về mật độ dân số, kiến trúc nhà ở, chức năng. -Quần cư thành thị:Đặc điểm về mật độ dân số, kiến trúc nhà ở, chức năng. Nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta -Số dân tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị. -Trình độ đô thị hóa thấp. Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. * Kĩ năng Nhận xét sự phân dân cư, đô thị ở nước ta. Phân tích bảng số liệu mật độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta. Nội dung 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Trình bày đặc điểm về nguồn lao động và sử dụng lao động -Nguồn lao động: -Nguồn lao động nước ta dồi dao và tăng nhanh. -Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. -Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngưnghiệp. -Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên. -Hạn chế: Về thể lực và trình độ chuyên môn ( thành thị 24,2%; nông thôn: 75,8%; Lự c lượng lao động qua đào tạo: 21,2%, chưa qua đào tạo: 78,8%) -Sử dụng lao động: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. Biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm. Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. -Khu vực nông thôn: thiếu việc làm ( Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%) =>Nguyên nhân: Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế. -Khu vực thành thị: Tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao ( khoảng 6%) Trình bày hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta -Chất lượng cuộc sống của nhân dân còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. -Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện: +Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (1999) +Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng. +Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt. +Tuổi thọ bình quân nam giới 67,4 và nữ giới 74 ( 1999) +Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều bệnh dịch đã bị đẩy lùi. Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành thị, nông thôn, theo ngành; cơ cấu lao động phân theo ngành; cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta. II.PHẦN 2: ĐỊA LÍ KINH TẾ Nội dung 1: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Hiểu được chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc Đổi mới. -Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: +Chuyển dịch cơ cấu ngành; +Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ; +Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. -Những thành tựu và thách thức: +Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa. +Thách thức: ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, xóa đói giảm nghèo. *Kĩ năng: Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta. Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết được vị trí của các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta. Nội dung 2: NGÀNH NÔNG NGHIỆP- CÔNG NGHIỆP: Phân tích các nhân tố tự nhiên, kinh tế- xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, công nghiệp: Nông nghiệp Công nghiệp -Nhân tố tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản +Tài nguyên đất: đa dạng; đặc điểm và phân bố của hai nhóm đất chính ( đất phù sa và đất feralit). +Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm; phân hóa đa dạng, nhiều thiên tai ( bão, ấp thấp nhiệt đới, gió nóng khô tây nam,..) +Tài nguyên nước: phong phú, phân bố không đều trong năm( Lũ lụt thường gây thiệt hại lớn mùa màng, tính mạng và tài sản nhân dân; mùa khô thường bị cạn kiệt, thiếu nước tưới). +Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi. -Nhân tố kinh tế- xã hội: Điều kiện kinh – tế xã hội là yếu tố quyết định đến sự phát triển. +Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỉ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. +Cơ sở vật chất- kĩ thuật: ngày càng hoàn thiện. +Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thức đẩy nông nghiệp phát triển. +Thị trường trong và ngoài nước đang ngày càng được mở rộng. -Các nhân tố tự nhiên: +Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển kinh tế đa ngành: Khoáng sản : sắt, crôm, thiếc, chì- kẽm => công nghiệp luyện kim đen, luyện kim màu; khoáng sản phi kim loại: apatit, pirit,..=> công nghiệp hóa chất. +Sự phân bố tài nguyên tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. -Các nhân tố kinh tế-xã hội: + Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. + Cơ sở vật chất kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng: đang được cải thiện, song còn nhiều hạn chế ( dẫn chứng). +Chính sách phát triển công nghiệp: có nhiều chính sách để phát triển công nghiệp ( dẫn chứng). +Thị trường: ngày càng được mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt. Trình bày tình hình phát triển và phân bố sản xuất nông nghiệp. -Đặc điểm chung: phát triển vững chắc, sản phẩn đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính. -Trồng trọt: +Tình hình phát triển: Cơ cấu đa dạng. Lúa là cây trồng chính. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng. Cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển khá nhanh. Có nhiều sản phẩn xuất khẩu như gạo, cà phê, cao su, trái cây. +Phân bố : Vùng trọng điểm lúa ( đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long); các vùng trồng cây công nghiệp : Cà phê ( Tây Nguyên), cao su ( Đông Nam Bộ), dừa ( đồng bằng sông Cửu Long), chè ( Trung du và miền núi Bắc Bộ),.. -Chăn nuôi: +Tình hình phát triển: Chiếm tỉ trọng nhỏ trong nông nghiệp, đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh. +Phân bố: Chăn nuôi trâu ( Trung du và miền núi Bắc Bộ), bò ( Duyên hải Nam Trung Bộ) Chăn nuôi lợn: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Chăn nuôi gia cầm: Phát triển nhanh ở các đồng bằng. *Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ và bảng phân bố cây công nghiệp để thấy rõ sự phân bố của một số cây trồng. Vẽ biểu đồ hình cột về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi, cơ cấu ngành trồng trọt, tình hình tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm. Nội dung 3: NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN Trình bày thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của từng loại rừng: -Thực trạng và phân bố: +Tài nguyên rừng đang bị cạn kiệt, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng chiếm tỉ lệ thấp. +Khai thác gỗ: Khai thác và chê biến gỗ, lâm sản chủ yếu ở miền núi và trung du. +Trồng rừng: Tăng độ che phủ rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp. -Vai trò các loại rừng: +Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. + Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai: chống cát bay +Rừng phòng đặc dụng và mô hình nông lâm kết hợp: bảo tồn các gen động, thực vật quí hiếm, phát triển du lịch sinh thái, tăng mức thu nhập cho người dân. Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản -Nguồn lợi thủy sản: +Thuận lợi: Có trữ năng thủy sản lớn ( có 04 ngư trường lớn), có diện tích mặt nước hồ ao lớn. Nước ta có đường bờ biển dài trên 3260 km, có vùng biển rộng, có nhiều vùng vịnh ven bờ, có nhiều đảo, quần đảo. Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Phương tiện đáng bắt và nuôi trồng ngày càng hiện đại, có thị trường rộng lớn. +Khó khăn: Ảnh hưởnh của bão và gió mùa đông bắc hằng năm. Hầu hết các tàu có công suất nhỏ. Môi trường biển, mặt nước ao hồ, sông ngòi bị ô nhiễm, tài nguyên hải sản bị giảm sút -Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: +Khai thác hải sản: Sản lượng tăng khá nhanh . Các tỉnh dẫn đâu về sản lượng Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa- Vũng Tàu và Bình Thuận. +Nuôi trồng thủy sản: phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. Các tỉnh dẫn đâu về sản lượng: Cà Mau, An Giang và Bến Tre +Xuất khẩu thủy sản đã có những bước phát triển vượt bậc. *Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ lâm nghiệp, thủy sản để thấy rõ sự phân bố các loại rừng, bãi tôm, cá; vị trí các ngư trường trọng điểm. Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thủy sản. Nội dung 4: NGÀNH CÔNG NGHIỆP Trình bày tình hình phát triển và một số thành tựu của sản xuất ngành công nghiệp. -Phát triển nhanh. -Cơ cấu ngành đa dạng:Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; Khai thác nhiên liệu; công nghiệp vật liệu xây dựng; công nghiệp hóa chất; công nghiệp dệt may; công nghiệp điện. -Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành: +Là ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động tăng trưởng và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Các ngành công nghiệp trọng điểm:công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. III.PHẦN 3: VÙNG PHÂN HÓA LÃNH THỔ Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội - Vị trí địa lí : Ở phía bắc đất nước và tiếp giáp với Trung Quốc ( phía Bắc), Lào ( phía Tây), Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ ( phía Nam). - Lãnh thổ : Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ cả nước, có đường bờ biển dài. - Ý nghĩa: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng. - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thhổ:vùng duy nhất không giáp biển; tiếp giáp với Duyên hải Nam Trung Bộ ( phía Đông), Đông Nam Bộ ( phía Nam), giáp Lào, Campuchia ( phía Tây). - Ý nghĩa: gần vùng Đông Nam Bộ có kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ với Duyên hải Nam Trung Bộ, mở rộng với Lào và Campuchia. Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế- xã hội. - Đặc điểm: địa hình cao, cắt xẻ mạnh; khí hậu có mùa đông lạnh; nhiều loại khoáng sản; trữ năng thủy điện dồi dào. - Thuận lợi: Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành ( có nhiều khoáng sản, trữ năng thủy điện lớn, kinh tế biển, khí hậu có mùa đông lạnh). - Khó khăn: địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn, sạt lở đất, lũ quét,... -Đặc điểm: + Có địa hình cao nguyên xếp tầng (cao nguyên Kom Tum, cao nguyên Plây Ku, cao nguyên Đăk Lăk, cao nguyên Lâm Viên, cao nguyên Di Linh, cao nguyên Mơ Nông). Có các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận : Sông Ba ( Duyên hải Nam Trung Bộ), sông Đồng Nai ( Đông Nam Bộ), sông Xê Xan ( Đông Bắc Campuchia). + Nhiều tài nguyên thiên nhiên. - Thuận lợi: có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành ( đất badan nhiều nhất cả nước, rừng tự nhiên còn khá nhiều, khí hậu cận xích đạo, trữ năng thủy điện khá lớn, khoáng sản có bôxít với trữ lượng lớn). - Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô. Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. - Đặc điểm: + Đây là địa bàn cư trú xen kẽ của nhiều dân tộc ít người. Các dân tộc tiêu biểu: Thái, Mường, Dao, Mông ( Tây Bắc), Tày, Nùng, Dao, Mông ( Đông Bắc).Người Việt ( Kinh) cư trú hầu hết các địa phương. + Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc ( dẫn chứng). + Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới. - Thuận lợi:+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới,..). + Đa dạng về văn hóa. - Khó khăn: + Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. + Đời sống người dân còn nhiều khó khăn. - Đặc điểm: Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người ( người Ê-đê, Ba-na, Cơ -ho,..), là vùng thưa dân nhất nước ta. Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường. - Thuận lợi: nền văn hóa giàu bản sắc, thuận lợi cho phát triển du lịch. - Khó khăn: thiếu lao động, trình độ lao động chưa cao. Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng. - Nông nghiệp: + Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng ( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới), quy mô sản xuất tương đối tập trung. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường ( chè,hồi, hoa quả,...); là vùng nuôi nhiều trâu, bò, lợn. + Phân bố : chè ( Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên), hồi ( Lạng Sơn). +Lâm nghiệp: Nghề rừng phát triển theo hướng nông- lâm kết hợp. - Công nghiệp: + Thế mạnh chủ yếu là khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. + Phân bố: Khai thác than ( Quảng Ninh), các nhà máy thủy điện ( Thác Bà- Sông Chảy, Hòa Bình- Sông Đà); trung tâm công nghiệp luyện kim đen ( Thái Nguyên) - Nông nghiệp: + Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn. +Trong những năm gần đây sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên phát triển khá nhanh. + Phân bố cây công nghiệp: cà phê ( Buôn Ma Thuột, Plây Ku), chè ( Đà Lạt, Plây Ku), cao su ( Buôn Ma Thuột, Kom Tum). + Lâm nghiệp: có bước chuyển hướng khá quan trọng ( độ che phủ 65%- năm 2010). - Công nghiệp: + Công nghiệp chiếm tỉ lệ thấp trong cơ cấu GDP nhưng đang chuyển biến tích cực. + Công nghiệp thủy điện : Yaly ( sông Xê Xan), Đrây Hinh ( S. Đăk Krông). + Công nghiệp chế biến nông, lâm sản:Kom Tum, Buôn Ma Thuột. - Dịch vụ: + Là xuất khẩu nông sản lớn thứ hai cả nước. + Du lịch văn hóa, du lịch sinh thái có điều kiện phát triển. Nêu tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm - Các trung tâm kinh tế: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long) - Các ngành kinh tế của các trung tâm: + Thái Nguyên ( trung tâm công nghiệp luyện kim). + Việt Trì – Trung tâm công nghiệp hóa chất. + Hạ Long- Trung tâm kinh tế du lịch - Các trung tâm kinh tế: Plây Ku, Đà Lạt, Buôn Ma Thuột. - Chức năng các trung tâm: + Buôn Ma Thuột: trung tâm công nghiệp, đào tạo và nghiên cứu khoa học. + Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nghiên cứu khoa học và đào tạo, đồng thời nổi tiếng về sản xuất hoa, rau quả. + Phây Ku: công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thương mại, du lịch. Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:lãnh thổ hẹp ngang; tiếp giáp các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng ( phía Bắc), Duyên hải Nam Trung Bộ ( phía Nam), Lào ( phía Tây) và Biển Đông ( phía Đông). - Ý nghĩa : cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam, cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông và ngược lại, của ngõ hành lang Đông- Tây của Tiểu vùng sông Mê Công. - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang; tiếp giáp Bắc Trung Bộ ( phía Bắc), Đông Nam Bộ ( phía Nam), Lào và Tây Nguyên ( phía Tây), có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. - Ý nghĩa:cầu nối Bắc- Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước. Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. -Đặc điểm:Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía nam và phía bắc Hoành Sơn, từ tây sang đông ( từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển). - Thuận lợi: Có một số tài nguyên quan trọng: rừng ( có trữ lượng khá lớn đứng thứ 2 sau Tây Nguyên), khoáng sản ( crôm- Thanh Hóa, sắt – HàTĩnh, titan- Thiên Cầm,...), du lịch ( Động Phong Nha- Kẻ Bàng, Cố đô Huế), biển ( bãi tắm: Lăng Cô, Nhật Lệ,..). - Khó khăn: thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió nóng tây nam, cát bay). -Đặc điểm: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. - Thuận lợi: tiềm năng nổi bật là kinh tế biển ( biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh để xây dựng cảng biển nước sâu,...), có một số khoáng sản ( vàng- Quảng Nam, titan- Bình Định, nước khoáng – Vĩnh Hảo). - Khó khăn: nhiều thiên tai ( bão, lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. - Đặc điểm: là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ tây sang đông. + Các dân tộc: đồng bằng ven biển phía đông: người Kinh; miền núi, gò đồi phía tây: Thái, Mường, Tày, Mông. + Hoạt động kinh tế: đồng bằng ven biển phía đông:sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, công nghiệp, thương mại, dịch vụ. Miền núi, gò đồi phía tây:nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn. -Thuận lợi Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên tai. - Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế. - Đặc điểm:Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa tây và đông : + Dân cư: Đồng bằng ven biển: người Kinh, Chăm. Mật độ dân số cao.Vùng đồi núi phía tây: Cơ- tu, Ba-na. Mật độ dân số cao. Tỉ lệ hộ nghèo còn cao. + Kinh tế: Đồng bằng ven biển: công nghiệp, thương mại, du lịch, khai thác và nuôi trồng thủy sản. Vùng núi phía tây: chăn nuôi gia súc ( bò đàn), nghề rừng, trồng cây công nghiệp. - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn ( Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn,..) - Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng. - Nông nghiệp: + Tình hình sản xuất : còn gặp nhiều khó khăn. Bình quân lương thực có hạt theo đầu người cón thấp so với cả nước. +Phân bố: Lúa được trồng các đồng ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. + Trồng rừng và cây công nghiệp: lạc, vừng ( ven biển) -Công nghiệp:Tình hình phát triển và phân bố của công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. -Dịch vụ: tình hình phát triển và phân bố của dịch vụ trung tâm trung chuyển hàng hóa, dịch vụ du lịch. -Nông nghiệp: +Chăn nuôi bò; khai thác, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản là thế mạnh của vùng ( dẫn chứng) +Khó khăn: quỹ đất nông nghiệp còn hạn chế . Sản lượng lương thực bình quân theo đầu người thấp hơn trung bình của cả nước. -Công nghiệp:cơ cấu đa dạng; tình hình phát triển và phân bố của công nghiệp cơ khí, chế biến thực phẩm. - Dịch vụ:Tình hình phát triển và phân bố của dịch vụ vận tải biển, du lịch. Các trung tâm kinh tế Thanh Hóa, Vinh, Huế Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung -Các tỉnh/ thành:Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định - Vai trò: Có tầm quan trọng không chỉ đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ mà với cả Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ Vùng Đồng bằng sông Hồng Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội -Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp: Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Nam giáp Bắc Trung Bộ và Đông giáp Vịnh Bắc Bộ. - Là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước (sau đồng bằng sông Cửu Long) - Ý nghĩa: Thuận lợi cho việc lưu thông, trao đổi với các vùng khác và thế giới. Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên; những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. -Đặc điểm:châu thổ sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh lúa nước. +Thời tiết có mùa đông lạnh thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. + Một số khoáng sản có giá trị đáng kể ( đá vôi, than nâu, khí tự nhiên) + Vùng ven biển và biển thuận lợi cho việc nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, du lịch. -Khó khăn:thiên tai ( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít khoáng sản Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. -Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước ( 1179 người/km2); nhiều lao động có kĩ thuật. - Thuận lợi: + Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. +Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nhất là thâm canh lúa nước, có chuyên môn kĩ thuật cao +Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước. + Có một số đô thị hình thành từ lâu đời ( Hà Nội và Hải Phòng). -Khó khăn: + Sức ép của dân số đông đối với phát triển kinh tế- xã hội. + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm Trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng -Công nghiệp: + Hình thành và phát triển sớm trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa. + Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh. + Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội và Hải Phòng. + Các ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xâydựng và cơ khí. + Các sản phẩm công nghiệp quan trong của vùng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử,... -Nông nghiệp: + Trồng trọt:Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực; đứng đầu cả nước về năng suất lúa ( dẫn chứng). Phát triển một số loaị cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao. +Chăn nuôi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. Chăn nuôi bò ( đặt biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển. -Dịch vụ: + Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển. + Hà N

File đính kèm:

  • docOn tap mon Dia ly 9.doc
Giáo án liên quan