Văn bản miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết kiêu căng, xốc nổi nên đã gây ra cái chết của Dế Choắt.Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
Văn bản miêu tả thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã; cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo. Văn bản là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
Văn bản kể về người anh và cô em gái có tài hội họa. Văn bản cho thấy : tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở mình. Vì vậy, tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3162 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Ôn tập ngữ văn 6 học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ II
VĂN BẢN
TT
Văn bản
Tác giả
Thể loại/ văn bản
Nội dung
Nghệ thuật
1
Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Truyện
Văn bản miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết kiêu căng, xốc nổi nên đã gây ra cái chết của Dế Choắt.Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời.
Phương thức biểu đạt : kể chuyện + miêu tả
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, …
- Lời văn : giàu hình ảnh, cảm xúc
2
Sông nước Cà Mau
Đoàn Giỏi
Truyện ngắn
Văn bản miêu tả thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã; cuộc sống con người ở chợ Năm Căn tấp nập, trù phú, độc đáo. Văn bản là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
- Phương thức biểu đạt : miêu tả + thuyết minh
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ
- Từ ngữ : gợi hình, chính xác
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Văn bản kể về người anh và cô em gái có tài hội họa. Văn bản cho thấy : tình cảm trong sáng, hồn nhiên và lòng nhân hậu của cô em gái đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở mình. Vì vậy, tình cảm trong sáng, nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn lòng ghen ghét, đố kị.
- Phương thức biểu đạt : kể chuyện + miêu tả
- Kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, chân thật
- Miêu tả chân thật, tinh tế diễn biến tâm lí của nhân vật
4
Vượt thác
Võ Quảng
Truyện
Văn bản miêu tả cảnh thiên nhiên trên sông Thu Bồn theo hành trình vượt thác vừa êm đềm vừa uy nghiêm. Nổi bật trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ ấy là hình ảnh dượng Hương Thư mạnh mẽ, hùng dũng khi đang vượt thác. “Vượt thác” là bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về lao động; từ đó đã nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
- Miêu tả : cảnh thiên nhiên + con người
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa
- Các chi tiết miêu tả : đặc sắc, tiêu biểu
- Ngôn ngữ : giàu hình ảnh, biểu cảm, gợi nhiều liên tưởng
5
Buổi học cuối cùng
An- phông- xơ Đô đê
Truyện
Văn bản kể về một buổi học tiếng Pháp cuối cùng ở một lớp học vùng An-dat bị quân Phổ chiếm đóng. Truyện xây dựng thành công nhân vật thầy Ha-men và cậu bé Phrăng.Qua đó, truyện cho thấy : Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quý của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa dân tộc. Tình yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. Tự do của một dân tộc gắn liền với việc giữ gìn và phát triển tiếng nói dân tộc mình. Tác giả thật sự là một người yêu nước, yêu độc lập, tự do, am hiểu sâu sắc về tiếng mẹ đẻ.
- Kể chuyện theo ngôi thứ nhất
- Xây dựng tình huống truyện độc đáo
- Miêu tả tâm lí nhân vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngoại hình
- Ngôn ngữ : tự nhiên
- Sử dụng câu văn biểu cảm, từ cảm thán, các hình ảnh so sánh
6
Đêm nay Bác không ngủ
Minh Huệ
Thơ
TS+ MT
) Ý nghĩa văn bản :
Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch, văn bản thể hiện tấm lòng yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân; tình cảm kính yêu, cảm phục của bộ đội, nhân dân ta với Bác.
- Thể thơ : thơ năm chữ
- Phương thức biểu đạt : tự sự + miêu tả + biểu cảm
- Lời thơ : giản dị, có nhiều hình ảnh thể hiện tình cảm tự nhiên, chân thành
- Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp của Bác Hồ.
7
Lượm
Tố Hữu
Thơ
Bài thơ khắc họa hình ảnh một chú bé hồn nhiên, dũng cảm hy sinh vì nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một hình tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. Đồng thời bài thơ đã thể hiện chân thật tình cảm mến thương và cảm phục của tác giả dành cho Lượm nói riêng và những em bé yêu nước nói chung
- Thể thơ : thơ bốn chữ
- Phương thức biểu đạt : tự sự + miêu tả + biểu cảm
- Sử dụng nhiều từ láy : gợi hình, giàu âm điệu
- Cách ngắt dòng các câu thơ ( khi tác giả hay tin Lượm hy sinh) : thể hiện sự đau xót, nghẹn ngào
- Kết cấu đầu cuối tương ứng khắc sâu hình ảnh nhân vật, làm nổi bật chủ đề tác phẩm : Lượm sống mãi trong lòng chúng ta.
8
Mưa
Trần Đăng Khoa
Thơ
Bài thơ cho thấy sự phong phú của thiên nhiên và tư thế vững chãi của con người. Từ đó thể hiện tình cảm vui tươi, thân thiện của tác giả với thiên nhiên và làng quê của mình
- Thể thơ : thơ tự do, câu ngắn, nhịp nhanh
- Sử dụng phép nhân hóa - tạo dựng được hình ảnh sống động về cơn mưa
- Khắc họa hình ảnh người cha đi cày về mang ý nghĩa biểu trưng cho tư thế lớn lao, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trước thiên nhiên
- Miêu tả thiên nhiên : hồn nhiên, tinh tế, độc đáo
9
Cô Tô
Nguyễn Tuân
Kí
Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động trên vùng đảo này. Qua đó, ta thấy tình cảm yêu quý của tác giả đối với mảnh đất quê hương.
- Khắc họa hình ảnh : tinh tế, chính xác, độc đáo
- Sử dụng các phép so sánh mới lạ
- Từ ngữ : giàu tính sáng tạo
10
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Tùy bút
Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó, ta thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre Việt Nam.
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình
- Xây dựng hình ảnh : phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, điệp ngữ
- Lời văn : giàu nhạc điệu, có tính biểu cảm cao
11
Lòng yêu nước
I-li-a Ê-ren- bua
Tùy bút chính luận
Lòng yêu nước bắt nguồn từ lòng yêu những gì gần gũi, thân thuộc nhất nơi nhà, xóm, phố, quê hương. Lòng yêu nước trở nên mãnh liệt trong thử thách của cuộc chiến tranh vệ quốc. Đó là bài học thấm thía mà nhà văn I-li-a Ê-ren-bua truyền tới.
- Kết hợp giữa chính luận và trữ tình
- Phương thức biểu đạt : miêu tả + biểu cảm
- Miêu tả : tinh tế, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu
- Biểu hiện cảm xúc tha thiết, sôi nổi và suy nghĩ sâu sắc
- Lập luận : lô-gíc và chặt chẽ
12
Lao xao
Duy Khán
Hồi kí tự truyện
Văn bản đã cung cấp những thông tin bổ ích và lí thú về đặc điểm một số loài chim ở làng quê nước ta, đồng thời cho thấy mối quan tâm của con người với loài vật trong thiên nhiên. Bài văn đã tác động đến người đọc tình cảm yêu quý các loài vật quanh ta, bồi đắp thêm tình yêu làng quê đất nước,
Miêu tả : tự nhiên, sinh động, hấp dẫn
- Sử dụng nhiều yếu tố dân gian : đồng dao, thành ngữ
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ : so sánh, nhân hóa, …
- Lời văn : giàu hình ảnh
13
Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử.
Thúy Lan
Bút kí
Văn bản đã cho thấy ý nghĩa lịch sử trọng đại của cầu Long Biên : chứng nhân đau thương và anh dũng của dân tộc ta trong chiến tranh và sức mạnh vươn lên của đất nước ta trong sự nghiệp đổi mới. Bài văn là chứng nhân cho tình yêu sâu nặng của tác giả đối với cầu Long Biên cũng như đối với thủ đô Hà Nội.
- Phương thức biểu đạt : thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm
- Nêu số liệu cụ thể
- Sử dụng phép tu từ : so sánh, nhân hóa, …
14
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Xi át tơn
Thư
Nhận thức về vấn đề quan trọng, có ý nghĩa thiết thực và lâu dài : Để chăm lo và bảo vệ mạng sống của mình, con người phải biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống xung quanh
dẫn, thuyết phục của bức thư.
- Ngôn ngữ : biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết với mãnh đất quê hương – nguồn sống của con người.
- Khắc họa cuộc sống thiên nhiên đồng hành với cuộc sống của người da đỏ
15
Động Phong Nha
Trần Hoàng.
Cần phải bảo vệ danh lam thắng cảnh cũng như thiên nhiên, môi trường để phát triển kinh tế du lịch và bảo vệ cuộc sống của con người.
- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả gợi hình, biểu cảm
- Sử dụng các số liệu cụ thể, khoa học
- Miêu tả sinh động, từ xa đến gần theo trình tự không gian, thời gian hành trình du lịch Phong Nha
II. TIẾNG VIỆT
1. Phó từ:
a. Khái niệm phó từ :
- Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
b. Các loại phó từ: Có 2 loại lớn :
- Phó từ đứng trước động từ, tính từ : Thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian (đã ,sẽ, còn, đang), mức độ( rất, quá,hơi) , sự tiếp diễn tương tự( (cũng,vẫn, còn), sự phủ định( không , chưa , chẳng), sự cầu khiến( hãy , đừng , chớ)
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ : Bổ sung ý nghĩa về mức độ( quá,lắm), khả năng,( được) kết quả và hướng(ra, rồi)
2.Các biện pháp tu từ:
TT
Khái niệm/ Tác dụng
Ví dụ
Phân loại
1
So sánh
là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Cấu tạo Phép So sánh
Vế A
(Sự vật được so sánh)
Phương diện so sánh
Từ so sánh
Vế B
(Sự vật dùng để so sánh.)
Môi
đỏ
như
son
So sánh ngang bằng
So sánh không ngang bằng
2
Nhân hóa
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho con vật, cây cối… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
VD: Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cùng đến nhà Lão Miệng.
VD: Con mèo nhớ thương con chuột.
VD: Trâu ơi. Ta bảo trâu này.
Dùng những từ vốn gọi người à để gọi vật
Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người à để chỉ hoạt động, tính chất của vật
Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
3
Ẩn dụ
Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ngµy ngµy mÆt trêi ®i qua trªn l¨ng
ThÊy mét mÆt trêi trong l¨ng rÊt ®á.
Cã hµng r©m bôt th¾p lªn löa hång.
N¾ng rßn tan.
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
4
Hoán dụ
Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
. So sánh ẩn dụ và hoán dụ :
* Giống nhau :
- Đều gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
- Nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Khác nhau :
Ẩn dụ
Hoán dụ
Dựa vào nét tương đồng về :
+ Hình thức
+ Cách thức
+ Phẩm chất
+ Chuyển đổi cảm giác
Dựa vào quan hệ gần gũi :
+ Bộ phận với toàn thể
+ Cụ thể với trừu tượng
+ Dấu hiệu của sự vật với sự vật
+ Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
3.Các thành phần chính của câu :
a. Phân biệt TPC với TPP của câu.
- Thành phần chính : là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. ( CN + VN )
- Thành phần phụ : là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu ( trạng ngữ, … )
b. Vị ngữ: - Là thành phần chính của câu
- Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian ở phía trước.
- Trả lời cho các câu hỏi : Làm gì? Là gì? Làm sao? Như thế nào?
- Cấu tạo : động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
c. Chủ ngữ: - Là thành phần chính của câu
- Nêu tên của sự vật, hiện tượng, … được nói đến ở vị ngữ.
- Trả lời cho các câu hỏi : Ai? Cái gì? Con gì?
- Cấu tạo : danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ.
- Trong câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
4. Câu trần thuật đơn :
* Câu trần thuật đơn :
- Cấu tạo : Là loại câu do một cụm C – V tạo thành ( Câu đơn )
( Lưu ý: câu có 1 CN và nhiều VN hoặc câu có nhiều CN và 1 VN đều được xem là câu đơn )
- Chức năng : Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
5. Câu trần thuật đơn có từ là :
a. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” :
- Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ (CDT) tạo thành. Ngoài ra, có thể kết hợp với động từ ( cụm động từ ), tính từ ( cụm tính từ ).
- Khi biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ “không phải, chưa phải”.
b. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : Một số kiểu đáng chú ý :
- Câu định nghĩa
- Câu miêu tả
- Câu đánh giá
- Câu giới thiệu
6. Câu trần thuật đơn không có từ là :
a. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là” :
Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
- Khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các từ không, chưa.
b. Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ “là”:
- Câu miêu tả : CN - VN
VD: Con chim / đang bay.
- Câu tồn tại : VN - CN
VD: Dưới gốc tre, tua tủa// những mầm măng.
TN VN CN
7. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ :
a. Câu thiếu chủ ngữ:
Nguyên nhân sai: Lầm trạng ngữ với chủ ngữ.
Sửa:
- Thêm chủ ngữ
- Biến trạng ngữ à chủ ngữ
b. Câu thiếu vị ngữ:
- Nguyên nhân: Lầm định ngữ là vị ngữ.
- Sửa:
+ Thêm vị ngữ:
+ Biến định ngữ à chủ ngữ
- Nguyên nhân: Lầm phần phụ chú là vị ngữ.
- Sửa:
+ Thêm vị ngữ
+ Thay dấu phẩy bằng từ là
c. Câu thiếu cả chủ ngữ.
+ Nguyên nhân: chưa phân biệt được trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ.
² Cách chữa lỗi.
Bổ sung nòng cốt chủ vị.
d. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
- Nguyên nhân: sắp xếp các thành phần câu không hợp lý.
- Cách chữa lỗi.
Viết lại cho đúng với trật tự ngữ pháp, ngữ nghĩa.
III. TẬP LÀM VĂN :
1. Văn tả cảnh :
- Mở bài : Giới thiệu cảnh định tả
- Thân bài : + Tả khái quát
+ Tả chi tiết : tả theo trình tự thời gian, không gian
Lưu ý: Vận dụng so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, nhân hóa, … và dùng tất cả các giác quan để cảm nhận, miêu tả.
- Kết bài : Cảm nghĩ về cảnh được tả
2. Văn tả người :
* Tả chân dung :
- Mở bài : Giới thiệu người định tả
- Thân bài : + Tả ngoại hình : Tuổi? Khuôn mặt? Nụ cười? Giọng nói? Làn da? Mái tóc? Bàn tay? Vóc dáng? ….
+ Tả tính tình : Hiền; sở thích? Thương người, thương yêu động vật, thiên nhiên? Nghiêm khắc? Chăm chỉ? Biết quan tâm giúp đỡ mọi người?
Lưu ý: Tả tính tình qua cử chỉ, lời nói, hành động, việc làm… Vận dụng so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, …
- Kết bài : Cảm nghĩ về người được tả + mong ước của em.
* Tả người đang hoạt động, làm việc :
- Mở bài : Giới thiệu người với công việc của họ đang làm mà em sẽ tả
( Ai? Em thấy lúc nào? Họ đang làm gì? Ở đâu? )
- Thân bài :
+ Tả ngoại hình : Tuổi? Khuôn mặt? Nụ cười? Giọng nói? Làn da? Mái tóc? Bàn tay? Vóc dáng? ….
Lưu ý: Cần lựa chọn những chi tiết phù hợp với công việc họ đang làm. Ở trên chỉ là những gợi ý chung chứ không phải riêng từng hành động
+ Tả trình tự việc làm của người đó : Làm gì trước? Làm gì sau? Kết quả việc làm của họ?
( Vận dụng so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, … để bài văn hay hơn )
- Kết bài : Cảm nghĩ về người được tả
Tả một cụ già cao tuổi
a. Mở bài: Khái quát về tuổi tác,tính tình...
b.Thân bài:
Tả chi tiết :
-Tiếng nói trầm vang,thều thào ,yếu ớt.
-Mắt tinh tường lay láy (chậm chạp,lờ đờ, đùng đục...)
-Tóc rụng lơ thơ,bạc như cước
-Da nhăn nheo,nhưng đỏ hồng hào (đồi mồi,vàng vàng...)
-Chân tay gầy guộc,gân guốc
-Hay lam ,hay làm ít ngủ.
c.Kết bài:
-Lòng yêu quí, kính trọng
-Mong cụ sống lâu...
Tả cô giáo say sưa giảng bài trên lớp
a.Mở bài
- Giới thiệu về cô giáo
-Trong hoàn cảnh: Đang giảng bài
b.Thân bài: Tả chi tiết:
*Ngoại hình:
-Vóc dáng,mái tóc, gương mặt, nước da...
-Trang phục:Cô mặc áo dài, quần trắng
*Tính nết:
- Giản dị, chân thành...
-Dịu dàng, tận tuỵ, yêu thương học sinh
-Gắn bó với nghề
*Tài năng:
-Cô dạy rất hay
-Tiếng nói trong trẻo dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật
-Đôi mắt lấp lánh niềm vui.
-Chân bước chậm rải trên bục giảng xuống dưới lớp
-Cô như đang trò chuyện cùng chúng em.
- Giờ dạy của cô rất vui vẻ, sinh động, học sinh hiÓu bài
c.Kết bài:
-Kính mến cô
-Mong cô sẽ tiếp tục dạy dỗ.
3. Viết đơn
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC
Kính gửi: - Cô giáo chủ nhiệm lớp………………………….
- và các cô giáo bộ môn.
Em tên là: ……………………………………………………………….
Học lớp : ……………………Trường THCS ………………….
Em viết đơn này xin phép được nghỉ học từ ngày ………………….đến ngày…………………
Lí do: ……………………………………………………………………...
Em hứa sẽ học bài và làm bài tập đầy đủ.
Kính mong các thầy cô xem xét, giúp đỡ em!
Em xin chân thành cảm ơn!
ngày .... tháng..... năm 2013
PHỤ HUYNH Người viết đơn
File đính kèm:
- HE THONG KIEN THUC NGU VAN 6 HOC KI II.doc