Đề đề xuất thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 – năm học 2011-2012 môn : hoá học

Câu1(2.0đ)

 Viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá hoá học sau:

 A B C D E F A

 Cho biết A là kim loại thông thường có hai hoá trị thường gặp là II và III

Câu 2(4,0đ)

 Hòa tan hết 10,2 gam Al2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A. Hoà tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8M thoát ra 20,16 lít khí hiđro ( đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D. Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề đề xuất thi chọn học sinh giỏi cấp huyện lớp 9 – năm học 2011-2012 môn : hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ĐỀ XUẤT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Lớp 9 – Năm học 2011-2012 Môn : Hoá học Thời gian :150 phút(Không kể thời gian phát đề) Câu1(2.0đ) Viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá hoá học sau: A BC DEFA Cho biết A là kim loại thông thường có hai hoá trị thường gặp là II và III Câu 2(4,0đ) Hòa tan hết 10,2 gam Al2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A. Hoà tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8M thoát ra 20,16 lít khí hiđro ( đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D. Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. a.Viết các phương trình phản ứng và cho biết các chất C,D,E là chất gì? b. Tính m(g) Al và khối lượng E thu được? Câu 3(2.0 đ) Có 6 ống nghiệm được đánh số và đựng các dung dịch sau: NaNO3, CuCl2, Na2SO4, K2CO3, Ba(NO3)2 CaCl2 . Xác định số của từng dung dịch, biết rằng khi trộn 1 với 3, 1 với 6 , 2 với 3, 2 với 6, 4 với 6 thì cho kết tủa. Cho dung dich AgNO3 với 2 cũng cho kết tủa. Câu 4(2.0đ) Hoà tan vừa đủ ôxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M. Câu 5(2.0đ) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho: SO3, NaHCO3, Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH Ba vào dung dịch NaHCO3 Câu 6(4.0đ) Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A. a.Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ và thành phần % các chất trong A . b.Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thu được vào 125ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch B. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch B ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất kết tủa? Câu 7(4.0đ) Cho 4,72 g hỗn hợp bột các chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 g Fe. Nếu ngâm hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96g chất rắn. Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp. b. Ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính mB? ( Cho sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoá học) HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN Môn : HOÁ HỌC 9-Năm học:2011-2012 Câu NỘI DUNG Điểm 1 2 3 4 5 6 7 PTHH 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 (B) 2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C) FeCl2 +2 NaOHFe(OH)2 (D) + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O4 Fe(OH)3 (E) 2 Fe(OH)3 Fe2O3 (F)+ 3H2O Fe2O3 + 3H2 2Fe(A)+ 3H2O Số mol Al2O3 ==0,1 mol; nHNO3 = 0,8 x1= 0,8 mol nKOH = 0,8x1= 0,8 mol; nH2 = = 0,9 mol PTHH Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 +3H2O 2Al +2KOH + 2H2O2KAlO2 +3 H2 Dung dịch A có Al(NO3)3 và HNO3 dư Dung dịch B có KAlO2 và KOH dư PTHH khi trộn lẫn A và B KOH + HNO3 KNO3 +H2O 3KAlO2 + Al(NO3)3 + 6H2O 4Al(OH)3 + 3KNO3 Kết tủa C là Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O, E là Al2O3 b.Theo pt ta có nAl=n H2 = 0,9 =0,6 mol m Al= 0,6 x27= 16,2 g c. Theo pt nAl2O3 =n Al(OH)3 = 0,2 mol m Al2O3 = 0,4 x 102 =40,8 gam Viết các PTHH xảy ra Ba(NO3)2 + Na2SO4 Ba SO4 +2 NaNO3 CuCl2 + K2CO3 CuCO3 + 2KCl CaCl2 + K2CO3 CaCO3 + 2KCl Ba(NO3)2 + K2CO3 BaCO3 +2 KNO3 CaCl2 + Na2SO4 2NaCl + Ca SO4 CaCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Ca(NO3)2 Từ kết quả nêu được 4 là CuCl2, 6 là K2CO3 , 1 là Ba(NO3)2, 3 là Na2SO4 2 là CaCl2, 5 là NaNO3 PTHH: MO +H2SO4 MSO4 +H2O Gọi x là số mol của MO Khối lượng MO: (M+16)x (g) Khối lượng của H2SO4 là:98.x(g) Khối lượng dung dịch H2SO4 : = 2000.x Khối lượng chất tan sau phản ứng:(M+96)x(g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng: (M+16)x + 2000.x Theo đề bài ta có:=7,96 Giải ra ta được M= 64. Vậy M là kim loại đồng PTHH xảy ra a. SO3 + H2O H2SO4 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O Fe3O4 +8 HCl FeCl2+ 2FeCl3 + 4H2O AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH NaAlO2+2 H2O c. Ba + H2O Ba(OH)2 Ba(OH)2+2 NaHCO3 BaCO3 +Na2CO3 + 2H2O a. Sau phản ứng thu được 7,6 g chất rắn A . Vậy khối lượng giảm đi là khối lượng của CO2 giải phóng ra. mCO2 = 4,4g nCO2 = 0,1 mol PTHH CaCO3CaO + CO2 Lượng thực tế CaCO3 tham gia phản ứng là: 0,1 x100 = 10g Hiệu suất của phản ứng phân huỷ là:= 83,33% Thành phần % các chất trong A là:% CaO== 73,68% % CaCO3= 100% -73,68% = 26,32% b.nNaOH == 0,025 mol; n CaCO3= = 0,02 mol PTHH hoà tan A trong dung dịch HCl CaO + 2HCl CaCl2 + H2O CaCO3+2HCl CaCl2 + H2O+ CO2 Theo phương trình nCO2 = nCaCO3= 0,02 mol Ta có 1 tạo ra 2 muối PTHH 2NaOH + CO2Na2CO3 +H2O NaOH + CO2NaHCO3 Gọi x,y là số mol của CO2 ở 2 phương trình ,ta có hệ phương trình x+y= 0,02 2x+y= 0,025 Giải hệ phương trình ta được : x = 0,005; y= 0,015 CM NaHCO3== 0,12 (M) CM Na2CO3== 0,04(M) c. PTHH NaHCO3 + Ca(OH)2CaCO3 + NaOH + H2O Na2 CO3 + Ca(OH)2CaCO3 + NaOH m CaCO3 = 0,02 . 100 = 2(g) Gọi a,b,c lần lượt là số mol của Fe, FeO,Fe2O3 Với CO chỉ có FeO,Fe2O3 phản ứng FeO+ CO Fe + CO2 Fe2O3+ 3CO 2Fe +3CO2 Số mol Fe = a+ b+2c == 0,07 mol(1) Với CuSO4 dư thì chỉ có Fe phản ứng Fe + CuSO4Cu + Fe SO4 Chất rắn còn lại sau phản ứng là: Cu;FeO; Fe2O3 mrắn = 64a+72b+160c = 4,96(2) Ta lại có 56a+72b+ 160c = 4,72(3) Giải hệ phương trình gồm 1,2,3 ta được a= 0,03; b= 0,02; c = 0,01 Khối lượng từng chất trong hỗn hợp là: mFe= 0,03 .56 = 1,68 (g) m FeO = 0,02. 72 = 1,44(g) m Fe2O3= 0,01 .160= 1,6 (g) b.Với H2SO4 loãng Fe + H2SO4 FeSO4+ H2 FeO + H2SO4 Fe SO4+ H2O Fe2O3+ 3H2SO4 Fe 2(SO4)3+3 H2O D2 A gồm H2SO4 dư và muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 Với dung dịch NaOH H2SO4 + NaOH Na2SO4 +2H2O FeSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Fe(OH)2 Fe2(SO4)3+ 6NaOH 3Na2 SO4 +2 Fe(OH)3 Nung kết tủa ngoài không khí 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4 Fe(OH)3 2Fe(OH)3 Fe2O3+3H2O mB =(0,03 +0,02 +0,02). 160 = 5,6 (g) 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0, 5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0.25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

File đính kèm:

  • doc1.36.doc
Giáo án liên quan