1. Dân số thế giới đạt 6 tỉ người vào năm:
a. 1987 c. 2000
b. 1999 d. 2005
2.Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa:
a. Số trẻ em sinh ra so với số dân một nước c. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số một nước
b. Số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm d. Số trẻ em sinh ra so với số dân trung bình của một nước
3. Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là:
a. Tỉ suất tăng cơ học c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b. Gia tăng dân số d. Động lực phát triển dân số
4. Nhóm nước được coi là có dân số già khi tỉ lệ các nhóm tuổi là :
a. 0 - 14 tuổi > 35% và trên 60 tuổi < 10% c. 0 - 14 tuổi < 25% và trên 60 tuổi > 15%
b. 0 - 14 tuổi < 35% và trên 60 tuổi > 10% d. 0 - 14 tuổi > 25% và trên 60 tuổi < 15%
5. Đặc điểm nào sau đây không hoàn toàn đúng với quá trình đô thị hóa :
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh c. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
b. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị d. Nông thôn chịu sức ép lớn phải lên thành thị
Họ và tên:....................................................
Lớp:10 .....
Kiểm tra địa lí
Thời gian: 15 phút
Điểm
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất
1. Dân số thế giới đạt 6 tỉ người vào năm:
a. 1987
c. 2000
b. 1999
d. 2005
2.Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa:
a. Số trẻ em sinh ra so với số dân một nước
c. Số trẻ em được sinh ra trong một năm so với dân số một nước
b. Số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời điểm
d. Số trẻ em sinh ra so với số dân trung bình của một nước
3. Chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô được gọi là:
a. Tỉ suất tăng cơ học
c. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
b. Gia tăng dân số
d. Động lực phát triển dân số
4. Nhóm nước được coi là có dân số già khi tỉ lệ các nhóm tuổi là :
a. 0 - 14 tuổi > 35% và trên 60 tuổi < 10%
c. 0 - 14 tuổi 15%
b. 0 - 14 tuổi 10%
d. 0 - 14 tuổi > 25% và trên 60 tuổi < 15%
5. Đặc điểm nào sau đây không hoàn toàn đúng với quá trình đô thị hóa :
a. Dân cư thành thị có xu hướng tăng nhanh
c. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn
b. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị
d. Nông thôn chịu sức ép lớn phải lên thành thị
6. Nhân tố quyết định đến sự phân bố dân cư là :
a. Lịch sử khai thác lãnh thổ
c. Điều kiện tự nhiên
b. Các dòng chuyển cư
d.Phương thức sản xuất
7. Tháp tuổi là công cụ để thể hiện :
a. Cơ cấu dân số theo giới tính và theo độ tuổi
c. Cơ cấu dân số theo giới tính và theo trình độ văn hóa
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và theo lao động
d. Cơ cấu dân số theo lao động và theo trình độ văn hóa
8. Tại quần cư thành thị, hoạt động kinh tế chủ yếu gắn với các nhóm ngành thuộc:
a. Khu vực II và khu vực III
c. Khu vực I và khu vực II
b. Khu vực I và khu vực III
d. Khu vực I
II. Phần thực hành (6điểm)
Cho bảng số liệu về tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn của thế giới, thời kì 1950 - 2005
Năm
1950
1970
1990
2005
Thành thị (%)
29,2
37,7
43
48
Nông thôn (%)
70,8
62,3
57
52
1. Vẽ biểu đồ so sánh tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn qua các năm?
2. Nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân cư thành thị và nông thôn trên thế giới trong thời kì 1950 - 2005?