Đề kiểm tra 45 phút Công nghệ Lớp 6 - Tuần 17 - Đề 2 - Trường THCS Tam Thanh (Có đáp án)

 Câu 1: Căn cứ vào đâu người ta phân loại vải thành 3 loại vải chính?

A. Nguồn gốc sợi dệt. B. Tính chất của vải.

C. Quy trình sản suất của từng loại vải. D. Cách thử nghiệm.

 Câu 2: Vải sợi nhân tạo có tính chất:

 A. Hút ẩm cao, dễ bị nhàu. B. Hút ẩm cao, ít nhàu.

 C. Hút ẩm cao, không nhàu. D. Ít thấm mồ hôi, mau khô.

 Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì?

A. Ít nhàu, mau khô. B. Bền, đẹp, mau khô.

 C. Không bị nhàu. D. Hút ẩm cao, dễ bị nhàu.

 Câu 4: Vải sợi thiên nhiên gồm:

 A. Vải visco, tơ tằm. B. Vải xoa, silk.

 C. Vải tơ tằm, sợi bông. D. Têtơron, tơ lụa nhân tạo.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 292 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Công nghệ Lớp 6 - Tuần 17 - Đề 2 - Trường THCS Tam Thanh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: Công Nghệ, KHỐI: 6 LỚP:.. TIẾT: 34, TUẦN 17 Điểm Lời phê của thầy, cô ĐỀ 2: A. Trắc nghiệm: ( 4 điểm ) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: ( 2 điểm ) Câu 1: Căn cứ vào đâu người ta phân loại vải thành 3 loại vải chính? Nguồn gốc sợi dệt. B. Tính chất của vải. C. Quy trình sản suất của từng loại vải. D. Cách thử nghiệm. Câu 2: Vải sợi nhân tạo có tính chất: A. Hút ẩm cao, dễ bị nhàu. B. Hút ẩm cao, ít nhàu. C. Hút ẩm cao, không nhàu. D. Ít thấm mồ hôi, mau khô. Câu 3: Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì? Ít nhàu, mau khô. B. Bền, đẹp, mau khô. C. Không bị nhàu. D. Hút ẩm cao, dễ bị nhàu. Câu 4: Vải sợi thiên nhiên gồm: A. Vải visco, tơ tằm. B. Vải xoa, silk. C. Vải tơ tằm, sợi bông. D. Têtơron, tơ lụa nhân tạo. II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho thích hợp: ( 1 điểm ) A B Trả lời 1. Cây có hoa 2. Cây thường chỉ có lá a. Cây hoa ti gôn, cây hoa cúc. b. Cây hoa tulip, cây vạn niên thanh. c. Cây hoa hồng, cây hoa huệ, cây hoa mai. d. Cây đinh lăng, cây phát tài, cây lưỡi hổ. 1-.. 2-.. III. Hãy điền những từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1 điểm ) .bao gồm các loại.và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, áo khoát. Trong đó ..là ..nhất. B. Tự luận: ( 6 điểm ) Câu 1: Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền của trang phục không? Vì sao? ( 1 điểm ) Câu 2: Nhà ở có vai trò như thế nào đối với đời sống con người? ( 1.5 điểm ) Câu 3: Khi cắm hoa cần tuân theo quy trình nào? ( 2.5 điểm ) Câu 4: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ mang lại lợi ích gì? (1 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm: ( 4 điểm ) I. ( 2 điểm ) Câu 1: A ( 0.5 điểm ) Câu 2: B ( 0.5 điểm ) Câu 3: D ( 0.5 điểm ) Câu 4: C ( 0.5 điểm ) II. (1 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm. 1-c ; 2-d ; III. (1 điểm) Mỗi ý điền đúng được 0.25 điểm. Trang phục áo quầnáo quần .quan trọng.. B. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1 điểm) Mặc đẹp không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục. Vì: Mặc đẹp là mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống, mặc quần áo giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa vặn và biết cách ứng xử khéo léo. Câu 2: ( 1.5 điểm ) Mỗi ý được 0.5 điểm - Là nơi trú ngụ của con người. - Bảo vệ con người tránh khỏi những ảnh hưởng xấu của thiên nhiên, xã hội (nắng, gió, mưa...). - Là nơi đáp ứng các yêu cầu về vật chất và tinh thần (ăn, uống, tắm, ngủ nghỉ...) Câu 3: Cắm hoa cần tuân theo quy trình sau: - Lựa chọn hoa, lá, cành, bình cắm, dạng cắm sao cho phù hợp. (0.5 điểm) - Cắt cành và cắm cành chính trước. (0.5 điểm) - Cắt các cành phụ và cắm xen vào cành chính, điểm thêm hoa lá sao cho hài hòa. Có thể cắm các cành phụ trước rồi cắm cành chính sau cũng được. (1 điểm) - Đặt bình hoa vào vị trí cần trang trí. (0.5 điểm) Câu 4: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ mang lại lợi ích sau: Giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục, tạo cho người mặc vẻ gọn gàng, hấp dẫn, tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_cong_nghe_lop_6_tuan_17_de_2_truong_thcs.doc