7- Em hãy khoanh tròn chữ cái ở đầu ý đúng, dùng để trả lời các câu hỏi sau :
7.1 - Người ta thường dùng kí hiệu đường để biểu hiện: (0,5 điểm )
A - Các đối tượng địa lí phân bố theo diện tích rộng.
B - Các đối tượng địa lí phân bố theo chiều dài là chính.
C - Các đối tượng địa lí có diện tích tương đối nhỏ.
D - Các đối tượng địa lí về đặc điểm khí hậu.
7.2 - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, cần dựa vào: (0,5 điểm )
A - Các hình trong bảng chú thích hoặc chú giải.
B - Hình nước Việt Nam, châu á nằm ở đâu ?
C - Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
D - Địa bàn hoặc la bàn loại tốt.
7.3 - Độ cao của vùng núi đang nói đến sẽ cao hơn vùng núi khác : (0,5 điểm )
A - Khi bản đồ nơi đó được tô màu vàng sẫm hơn vùng khác.
B - Khi bản đồ nơi đó được tô màu xanh sẫm hơn vùng khác.
C - Khi bản đồ nơi đó được tô màu đỏ sẫm hơn vùng khác.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Địa lí Lớp 6 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra môn: Địa lí – Lớp 6 – Tiết 8 – Thời gian làm bài: 45 phút - Tháng 10 /2007
Giáo viên ra đề: Lê Thị Thanh Tâm
---------------------------------
( Học sinh làm bài vào tờ có đề này )
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp :
Điểm
Lời phê của cô giáo
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1- Hãy xác định toạ độ địa lí của các điểm x có gắn với chữ X, R, Y
10 0 0 0 10 0 20 0 (0,5 x 3ý = 1,5 điểm )
X
R
Y
20 0
10 0 Toạ độ của: X ; R ; Y
00
2- Hãy xác định hướng nối các điểm B -> D; B -> A; C -> H; B -> H và ghi lại kết quả vào các dòng tương ứng bên tay phải hình vẽ dưới: ( 0,5đ x 4 ý = 2 điểm )
0 0 10 0 20 0 30 0
B
H
A
D
C
10 0 + Từ B đến Đ là hướng:
0 0 + Từ B đến A là hướng:
10 0 + Từ C đến H là hướng:
20 0 + Từ B đến H là hướng:
3- Thế nào là đường kinh tuyến ? (1 điểm )
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4- Vĩ độ của 1 điểm là gì? (1 điểm )
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5- Tỉ lệ số trên bản đồ là gì? Nêu quan hệ giữa mẫu số của tỉ lệ và sự sai số ở bản đồ so với ngoài thực tế ? ( 1,5 điểm )
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6- Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.000.000, đo được khoảng cách từ thành phố Bắc Giang đến thành phố Lạng Sơn là 1,9 cm. Hãy tính khoảng cách ngoài thực địa giữa 2 thành phố nói trên là bao nhiêu km ? (1,5 điểm )
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5- Hãy xác định toạ độ địa lí của các điểm x có gắn với chữ X, R, Y
7- Em hãy khoanh tròn chữ cái ở đầu ý đúng, dùng để trả lời các câu hỏi sau :
7.1 - Người ta thường dùng kí hiệu đường để biểu hiện: (0,5 điểm )
A - Các đối tượng địa lí phân bố theo diện tích rộng.
B - Các đối tượng địa lí phân bố theo chiều dài là chính.
C - Các đối tượng địa lí có diện tích tương đối nhỏ.
D - Các đối tượng địa lí về đặc điểm khí hậu.
7.2 - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, cần dựa vào: (0,5 điểm )
A - Các hình trong bảng chú thích hoặc chú giải.
B - Hình nước Việt Nam, châu á nằm ở đâu ?
C - Các đường kinh tuyến và vĩ tuyến.
D - Địa bàn hoặc la bàn loại tốt.
7.3 - Độ cao của vùng núi đang nói đến sẽ cao hơn vùng núi khác : (0,5 điểm )
A - Khi bản đồ nơi đó được tô màu vàng sẫm hơn vùng khác.
B - Khi bản đồ nơi đó được tô màu xanh sẫm hơn vùng khác.
C - Khi bản đồ nơi đó được tô màu đỏ sẫm hơn vùng khác.
D - Khi bản đồ nơi đó được tô màu da cam sẫm hơn vùng khác.
--------------------------------------------------------
Đáp án Để nộp BGH - Kiểm tra Địa lí – Lớp 6- Tiết 8
Thời gian làm bài: 45 phút - Ngày 31 /10 /2007
Giáo viên ra đề: Lê Thị Thanh Tâm
1- Hãy xác định toạ độ địa lí của các điểm x có gắn với chữ X, R, Y
10 0 0 0 10 0 20 0 (0,5 x 3ý = 1,5 điểm )
X
R
Y
20 0
00 Đ 150 Đ 100 T
10 0 Toạ độ của: X ; R ; Y
150 B 100 B 50N
00
2- Hãy xác định hướng nối các điểm B -> D; B -> A; C -> H; B -> H và ghi lại kết quả vào các dòng tương ứng bên tay phải hình vẽ dưới: ( 0,5đ x 4 ý = 2 điểm )
0 0 10 0 20 0 30 0
B
H
A
D
C
10 0 + Từ B đến Đ là hướng: Đông Nam
0 0 + Từ B đến A là hướng: Nam
10 0 + Từ C đến H là hướng: Bắc
20 0 + Từ B đến H là hướng: Tây Nam
3- Đường kinh tuyến là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc, Nam trên bề mặt quả địa cầu (1 điểm )
4-Vĩ độ của 1 điểm là: khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc (1 điểm )
5+Tỉ lệ số/bản đồ là: phân số có tử số =1 còn mẫu số là số lần thu nhỏ so với thực địa
+Quan hệ giữa mẫu số của tỉ lệ và sự sai số ở bản đồ so với ngoài thực tế là:
-Tỉ lệ càng lớn (có mẫu số càng nhỏ ) => mức độ chi tiết của bản đồ càng cao, rõ nét
-Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và sai số càng lớn (0,5 x 3 ý = 1,5 điểm )
6- Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50.000.000, đo được khoảng cách từ thành phố Bắc Giang đến thành phố Lạng Sơn là 1,9 cm. Hãy tính khoảng cách thực địa giữa 2 nơi trên là:
Khoảng cách thực địa từ thành phố Bắc Giang đến thành phố Lạng Sơn là:
= 1,9 cm x 50.000.000 = 15.000.000 cm = 95 km (0,5 x 3 bước = 1,5 điểm )
7- Em hãy khoanh tròn chữ cái ở đầu ý đúng : 7.1- kí hiệu đường: B;
7.2-xác định phương hướng: C; 7.3-núi sẽ cao hơn: D (3 ý x 0,5= 1,5 điểm )
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_dia_li_lop_6_co_dap_an.doc