Câu 1 : (3 điểm)
Câu 1a) Nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta là vì :
- Dân số nước ta rất đông năm 2003 là 80,9 triệu người. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới. Hàng năm số lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người. Tuy vây so với dân số thì nền kinh tế nước ta phát triển không cân đối và không đồng bộ, đáp ứng không kịp cho lực lượng lao động lao động dẫn đến nạn thất nghiệp tràn lan cũng như nạn làm việc không phù hợp với năng khiếu, năng lực, trình độ chuyên môn của người lao động. (1đ)
- Người lao động không có việc làm ảnh hưởng rất lớn đến an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội (0,5đ)
Câu 1b) Để giải quyết việc làm cần tiền hành những biện pháp :
- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các họat động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển họat động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh họat động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. (1,5đ)
31 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Địa lí Lớp 9 (Có đáp án), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 2 :
Họ và tên : .. Tiết 18 Kiểm tra : 1 tiết
Lớp : Môn địa 9
Phần tự luận ( 35 phút ) 7 điểm
Câu 1 : (3điểm)
a) Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
b) Để giải quyết việc làm cần tiến hành những biện pháp gì ?
Câu 2 : (4điểm)
a) Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ hình cột thường thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1990 và 2002
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất giữa 2 năm.
ĐÁP ÁN ĐỀ 2 MÔN ĐỊA LÍ 9
Câu 1 : (3 điểm)
Câu 1a) Nói việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta là vì :
- Dân số nước ta rất đông năm 2003 là 80,9 triệu người. Dân số đứng thứ 14 trên thế giới. Hàng năm số lao động tăng thêm khoảng 1 triệu người. Tuy vây so với dân số thì nền kinh tế nước ta phát triển không cân đối và không đồng bộ, đáp ứng không kịp cho lực lượng lao động lao động dẫn đến nạn thất nghiệp tràn lan cũng như nạn làm việc không phù hợp với năng khiếu, năng lực, trình độ chuyên môn của người lao động. (1đ)
- Người lao động không có việc làm ảnh hưởng rất lớn đến an ninh, trật tự, tệ nạn xã hội (0,5đ)
Câu 1b) Để giải quyết việc làm cần tiền hành những biện pháp :
- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Đa dạng hóa các họat động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển họat động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, đẩy mạnh họat động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm. (1,5đ)
Câu 2 : Sau 12 năm cơ cấu giá trị sản xuất trong ngành chăn nuôi có sự thay đổi như sau :
- Số lượng cũng như tỉ trọng của chăn nuôi gia súc giảm vì nước ta tiến hành công nghiệp hóa trong nâng nghiệp. Không còn cần nhiều sức kéo.
+ Về gia cầm cũng giảm 1,8% tỉ trọng vì lực lượng nhân viên, cán bộ trong công tác thú y mỏng, không đủ để kịp thời kiểm tra, chặn đứng những bệnh dịch mới nên sức nguy hiểm xảy ra ở nước ta.
- Sản phẩm trứng, sữa tăng mạnh 4,4% , vì tính cung cầu hiện nay nhằm đáp ứng khả năng tiêu thụ mạnh của tầng lớp dân cư đang ngày có cuộc sống khá lên.
- Phụ phẩm chăn nuôi giảm 1,5% , vì số lượng gia sức, gia cầm giảm nên nguyên liệu để cung cấp cho ngành sản xuất các phụ phẩm chăn nuôi cũng thiếu.
Đề 2 :
Họ và tên : .. Tiết 18 Kiểm tra : 1 tiết
Lớp : Môn địa 9
Phần trắc nghiệm – 10p – 3 điểm
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý đáp án đúng nhất :
Câu 1) Nhà máy nhiệt điện lớn nhất nước ta thuộc tỉnh (thành phố)
a) Bình Dương b) Hà Nội c) Đà Nẵng d) Bà Rịa Vũng Tàu
Câu 2) Trong các vùng kinh tế sau vùng nào có đủ cáclọai hình giao thông vận tải :
a. Bắc Trung bộ b. Đông Nam Bộ
c. Tây Nguyên d. Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 3 : Đường quốc lộ dài nhất nước ta là :
a. Quốc lộ 55 b. Quốc lộ số 6 c. Quốc lộ 1A D. Quốc lộ 21
Câu 4 : Dân tộc có số dân ít nhất nước ta là :
a. Ơđu b. Xơ đăng c. Bố Y d. Sán dìu
Câu 5 : Nối ý A phù hợp ý B
A Tên vùng
B Lọai cây được trồng nhiều nhất
Nối A - B
1/ Tây Nguyên
2/ Đồng Bằng sông Cửu Long
3/ Bắc Trung Bộ
4/ Đông Nam Bộ
a/ Cao su
b/ Lạc
c/ Cà phê
d/ Mía
1 – c
2 – d
3 – b
4 - a
Câu 6 : Điền tên các dân tộc ít người đúng vào vùng hoặc tỉnh ở bảng sau :
Vùng hoặc tỉnh
Tên dân tộc
Đồng bằng sông Cửu Long
Đắc lắc
Gia lai – Kon tum
Lâm Đồng
Khơ me
Ê đê
Gia rai
Cơ ho
Đề 3 Kiểm tra 1 tiết
Môn địa 9
Phần Tự Luận (35p 7 điểm)
Câu 1 : Nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nào ? và cần phải vượt qua những thách thức gì ?
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu năm 2002 dưới đây :
Ngành
Tỉ trọng
Khai thác nhiên liệu
Điện
Cơ khí điện tử
Hóa chất
Vật liệu xây dựng
chế biến lương thực thục phẩm
Dệt may
Các ngành công nghiệp khác
10,3
6,0
12,3
9,5
9,9
24,4
7,9
19,7
a) Vẽ biểu đồ hình tròn biểu hiện tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta năm 2002
b) Phân tích – nhận xét :
c) Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm và ngành cơ khí điện tử chiếm tỉ lệ cao ?
d) Dựa vào những điều kiện thuận lợi mà ngành dệt may có mặt khắp thành phố, tỉnh thành trong cả nước ?
Đáp án đề 3 :
Môn Địa lý 9 – Kiểm tra 1 tiết giữa kì I
Phần tự luận
Câu 1 : (3điểm)
Những thành tựu :
+ Kinh tế phát triển tương đối vững chắc (tăng trưởng kinh tế >8% mỗi năm )
(0,25đ)
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa (0,25đ)
+ Trong công nghiệp đã hinh thành một số ngành trọng điểm (0,25đ)
+ Nổi bật là ngành dầu khí ,điện , chế biến lương thực , thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng (0,25đ)
+ Sự phát triển của nền sản xuất hàng hóa hướng ra xuất khẩu thúc đẩy ngọai thương và thu hút đầu tư nước ngoài (0,25đ)
+ Đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và tòan cầu (0,25đ)
Những thách thức
+ còn nhiều Xã- Vùng quá nghèo (0,25đ) .Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức – Ô nhiễm môi trường (0,25đ) ,thiếu việc làm . Văn hóa giáo dục , y tế dưới chuẩn và còn nhiều bất cập (0,25đ) .cơ sở hạ tầng còn xuống cấp nghiêm trọng (0,25đ)
+ những biến động của thị trường thế giới và khu vực , nước ta cam kết AFTA (khu vục mậu dịch tự do ĐNA) (0,25đ)
Hi6ẹp định thương mại Việt – Mỹ , gia nhập WTO (0,25đ)
Câu 2 :
Vẽ biểu đồ (1,5đ)
Phân tích – nhận xét
Qua biểu đồ : Ta thấy nước ta có đủ các ngàng công nghiệp thuộc các lĩnh vực .
Một số ngành công nghiệp trong điểm đã được hình thành : Khai thác nhiên liệu , điện,cơ khí , điện tử (trong bảng số liệu) . (0,25đ)
Những ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp như:Ngành chế biến lương thực ,thực phẩm , ngành cơ khí điện tử , ngành khai thác nhiên liệu (0,5đ)
c) Ngành chế biến lương thực , thực phẩm chiếm tỉ trọng cao là vì :
+ Nước ta có nguồn nguyên liệu dồi dào để cung cấp cho ngành là : lúa , gạo ,trái cây , cà phê , và sản lượng thủy hải sản khai thác hằng năm rất lớn và giá thành rẻ (0,25đ)
Ngành cơ khí điện tử chiếm tỉ trọng cao vì :
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong những năm gần đây rất cao trên 8%/năm, đời s61ng dân cư được nâng cao , dân cư nước ta đông , sử dụng nhiều linh kiện trong gia đình như : ti vi , tủ lạnh , máy giặt , điện thoại từ đó thúc đẩy sự phát triển sản xuất của ngành . (0,75đ)
d)Ngành dệt may phát triển có mặt khắp các tỉnh ,thành trong cả nước là dựa vào những điều kiện : Nước ta có nguồn lao động dồi dào , tiền công rẻ , được nhiều nước trên thế giới ưa chuộng.
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 3
Lớp Tuần 18 kiểm tra 1 tiết
Môn địa 9 – 10p (3đ)
Phần trắc nghiệm
I/ khoanh tròn chữ cái
Câu 1 : Họat động ngọai thương phát triển nhất ở vùng .
a)Tây Nguyên b) Bắc trung Bộ
c) Đông Nam Bộ d) Duyên Hải – Nam Trung Bộ
Câu 2 : dân tộc viên chiếm tỉ lệ trong tất cả các dân tộc ở nước ta là :
a) 68,2% b) 69,2% c)96,2% d)86,2%
Câu 3 : Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta có xu hướng :
Giảm tỉ trọng số người lao động trong nông lâm ngư nghiệp – tăng tỉ trong số người lao động trong công nghiệp – xây dựng và dịch vụ .
Giảm tỉ trọng số người lao động trong công nghiệp- xây dựng và dịch vụ – tăng tỉ trọng số người lao động trong nông lâm ngư nghiệp .
Cả 2 ý trên đều đúng d) cả 2 ý trên đều sai
Câu 4 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu sai :
Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta :
Chống úng lụt trong mùa mưa bão và cung cấp nước trong mùa khô hạn
Chủ động về nước sẽ mở rộng diện tích canh tác
Chủ động về nước sẽ tăng vụ gieo trồng – tăng năng suất
Thủy lợi chỉ được áp dụng ở đồng bằng
Tên vùng kinh tế ở Việt Nam
Mật độ dân số (người/km2)
Nối A-B
1/ Đông Bắc
2/ Đồng bằng sông Cửu Long
3/ Bắc Trung Bộ
4/ Tây Nguyên
a/ 202
b/ 84
c/ 144
d/ 425
1 –c
2 –d
3 –a
4 -b
Câu 5 : Nối đúng mật độ dân số phù hợp với các vùng ( số liệu năm 2003)
Câu 6 : (1đ) Điền khuyến
Điền tên các dân tộc ít người đúng với vùng hoặc tỉnh ở bảng sau :
Tên vùng kinh tế ở nước ta
Dân tộc
Đông Bắc
Tây Bắc
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Đông Nam Bộ
Tầy – Nùng (Dao)
Thái – Mường ( Dao)
Chăm
Hoa
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 4
Lớp Tuần 18 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm – 3đ – Thời gian :10p
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý (câu )có đáp án đúng nhất:
Câu 1 : Ngành vận tải có khối lượng hàng hóa vận chuyển lớn nhất nước ta là :
a. Đường sắt b. Đường bộ c. Đường sông d. Đường biển
Câu 2 : Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là :
a. Ya-ly b. Hòa Bình c. Trị An d. Đa Nhim
Câu 3 : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có xu hướng :
a. Giảm tỉ trọng cây lương thực và cây trồng khác, tăng tỉ trọng cây công nghiệp
b. Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp, giảm tỉ trọng các cây trồng khác.
c. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp và các cây trồng khác.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4 : Tổng chiều dài đường sắt nước ta hiện nay là :
a. 3260km b. 2360km c. 2632km d. Cả 3 ý trên đều sai
II/ Nối các lọai khóang sản sau cho đúng với ngành công nghiệp (1đ)
A Khoáng sản
B Các ngành công nghiệp
Nối A - B
1/ Than, dầu, khí đốt
2/ Sắt - Mangan – Crôm
3/ Apatít-Pirit, photphoric
4/ Sét-đá vôi
a/ Công nghiệp hóa chất
b/ Vật liệu-xây dựng
c/ Công nghiệp năng lượng-hóa chất
d/ Công nghiệp luyện kim đen-kim màu
1 – c
2 – d
3 – a
4 - b
III/ Điền khuyết : Điền những từ còn thiếu vào đọan văn sau : (1đ)
Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô, phân bố tập trung ở, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 4
Lớp Tuần 18 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần tự luận 35 p – 7 điểm
Câu 1 : Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta ? Hiện nay tình hình phân bố dân tộc có những nét thay đổi nào ? Đem lại những lợi ích gì ?(5đ)(vở ghi)
Câu 2 : Dựa vào bảng số liệu 10.1 SGK trang 38
Vẽ biểu đồ câu hỏi SGK (đáp án SGV + giáo án)
Câu 3 : a) Tại sao nói ngành dịch vụ là môn tập hợp các họat động kinh tế rộng lớn và phức tạp ?
b) Chứng minh rằng nền kinh tế càng phát triển thì các họat động dịch vụ càng trở nên đa dạng ?
c) Những thách thức trong sự phát triển các họat động dịch vụ nước ta hiện nay là gì ? ( SGK đã có sọan)
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 5
Lớp Tiết 18 kiểm tra 1 tiết
Phần tự luận 35 phút – 7 điểm
Câu 1 :
1a) Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? (2đ)
1b) Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ? (1đ)
1c) Dân số đông tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ? (1đ)
Câu 2 : Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta trong những năm gần đây tỉ lệ trẻ em trong độ tuổi sơ sinh giảm nhanh – tỉ lệ trong độ tuổi lao động tăng nhanh đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội ? Cần có những biện pháp để khắc phục khó khăn này ?. (2đ)
Câu 3 : Vẽ hại biểu đồ hình tròn biểu hiện cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị nông thôn và theo đào tạo năm 2003 (%). (1đ)
Các thành phần
Nguồn lao động thành thị
Nguồn lao động nông thôn
Người lao động qua đào tạo
Người lao động không qua đào tạo
Tỉ lệ
24,2
75,8
21,2
78,8
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 5
Lớp Tiết 18 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm 3 đ – 10 p
I/ Khoanh tròn
Câu 1 : Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất nước ta có tên là :
a- Phả Lại b- Uông bí c- Phú Mỹ d- Thủ Đức
Câu 2 : Dân tộc có số dân đứng thứ 3 ở nước ta là :
a- Khơme b- Hoa c- Chăm d- Thái
Câu 3 : Khu vực dịch vụ ở nước ta mới thu hút được khỏang :
a- 24% lao động b- 25% lao động c- 26% lao động d- 27% lao động
Câu 4 : Vùng có tổng mức bán lẽ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất nước ta là : (Dựa vào số liệu năm 2002)
a- Bắc Trung Bộ b- Đông Nam Bộ c- Đồng bằng sông Cửu Long
d- Đồng bằng Sông Hồng
II/ Các em nối các nguồn tài nguyên thiên nhiên tương ứng các ngành công nghiệp :
A Các lọai tài nguyên
B Ngành công nghiệp
Nối A - B
1/ Thủy năng sông suối
2/ Đất, nước, khí hậu, sinh vật biển
(nông, lâm, ngư nghiệp)
3/ Than, dầu, khí đốt
4/ Thiết, chì, kẽm, sắt
a/ Năng lượng hóa chất
b/ Luyện kim màu – luyện kim đen
c/ Thủy điện
d/ Chế biến nôn, lâm, thủy sản
1 – c
2 – d
3 – a
4 – b
III/ Điền các từ thiếu trong đọan văn sau :
Nước ta có mật độdân cư tập trung đông đúc ở,..và các đô thị; Miền núiphần lớn dân cư nước ta sống ở.
ĐÁP ÁN ĐỀ 5
Câu 1a : (2đ) Năm 2005 dân số nước ta là 82 triệu người và diện ta nước ta đứng thứ 58 trên thế giới, còn về số dân đứng thứ 14 trên thế giới.
- Hiện tượng “Bùng nổ dân số” ở nước ta bắt đầu vào những năm 50 và chấm dứt vào những năm cuối thế kỉ XX.
- Hiện nay dân số Việt Nam đang chuyển sang giai đọan có tỉ xuất sinh tương đối thấp. Điều đó khẳng định những thành tựu to lớn của công tác kế họach hóa gia đình ở nước ta. Tuy vậy hàng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng ở thành thị và các khu công nghiệp, tỉ lệ tăng tự nhiên thấp hơn nhiều so với nông thôn và miền núi.
Câu 1b (1đ)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh vì dân số đông – cơ cấu dân số trẻ (số người trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao)
Câu 1c) (1đ) Hậu quả của dân số đông – tăng nhanh là:
Số người lao động thì ít, số người phụ thuộc (ăn theo) nhiền dẫn đến thiếu lương thực đói, nghèo, thiếu học, không có biệc làm, tệ nạn xã hội, ô nhiễm môi trường, bệnh tật.
Câu 2 : (2đ)
a) Thuận lợi : Có lực lượng lao động dồi dào, trẻ, năng động có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật – cần cù lao động (0,5đ)
b) Khó khăn : Thiếu việc làm – thiếu trường học, bệnh viện, các trường đào tạo, dạy nghề, không đáp ứng kịp thời (0,5đ)
c) Biện pháp : Cần tăng cường KHHGĐ bằng nhiều biện pháp tiến hành phổ cập giáo dục, mở trường học, trung tâm đào tạo dạy nghề và thành lập nhiều khu công nghiệp – chiết xuất thu hút nguồn lao động (1đ)
Trường THCS Tân An Đáp án
Đề 1
Tiết 43 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm (3 đ – 10 p)
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý (câu )có đáp án đúng nhấ :
(câu có đáp án đúng chữ đậm,vàcó gạch chân)
Câu 1 : Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng là:
Tây Nguyên,Bắùc Trung Bộ,Đồng bằngsông Cửu long.
Duyên hải Nam trung bộ,Đồng bằng sông Cửu long,Bắùc Trung Bộ.
Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu long, Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Cửu long,Tây Nguyên,Duyên hải Nam trung bộ
Câu 2 : Ý nào không là thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông cửu Long:
Trồng lúa,trồng cây ăn quả,nuôiVịt đàn nhiều nhất.
Rừng ngập mặn,nuôi trồng thuỷ sản,dịên tích đất phù sa nhiều nhất.
Xuất khẩu gạo ,Xuất khẩu thuỷ hải sản,chế biến lương thực nhiều nhất.
d.Trồngcây công nghiệp lâu năm, nuôi trâubò,Xuấtkhẩu hàng may mặc
Câu 3 : Diện tích vùng Đông Nam Bộ là:
a-54.475km2 b-44.254km2 c-23550km2 d-39734km2
Câu 4 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của vùng đồng bằng sông cửu Long là:
a- Khí hậu nắng nóng quanh năm b-Diện tích đất mặn đất phèn lớn.
c-Mạng lưới sông ngòi dày đặc d-Khoáng sản không nhiều
II/ Các em nối nội dung ở phầnA sao cho đúng với nội dung phần B:
Một số loại cây công nghiệp của vùng Dông Nam Bộ (năm 2002)
A Cây công nghiệp
B Diện tích (nghìn ha)
Nối A - B
1/ Cao su
2/Cà phê
3/Hồ tiêu
4/Điều
a/ 27,8
b/ 281,3
c/ 53,6
d/ 158,2
1 –b
2 –c
3 –a
4 –d
III/ Điền các từ thiếu trong đọan văn sau : Khái quát về vùng Đông Nam Bộ người ta viết:
ĐôngNam Bộ là vùng phát triển rất năng động đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên trên đất liền trên biển ,cũng như về dân cư xã hội
Trường THCS Tân An Đáp án
Đề 2
Tiết 43 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm (3 đ – 10 p)
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý (câu )có đáp án đúng nhất:
(câu có đáp án đúng chữ đậm,vàcó gạch chân)
Câu 1 : Vị trí tiếp giáp của vùng đồng bằng sông Cửu long là:
e-Cam Pu Chia,Đông Nam Bộ,Vịnh Thái Lan ,Biển Đông.
f-Tây Nguyên,Lào,Cam Pu Chia,Đông Nam Bộ,
g-Vịnh Thái Lan ,Lào,Duyên hải Nam trung bộ,Cam pu Chia.
h-Cam Pu Chia,Đông Nam Bộ,Lào,Duyên hải nam trung bộ
Câu 2 :Ý nào không là thế mạnh kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.
e-Xuất khẩu dầu thô,hàng may mặc,đồ gỗ.
f-Đang phát triển các ngành công nghiệp hiện đại, ngành công nghệ cao
g-Trồng lúa,trồng cây ăn quả,nuôiVịt đàn nhiều nhất
h-Trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm,thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 3 :Diện tích vùng đồng bằng sông Cửu long là:
a- 39734km2 b- 100965km2 c-14806km2 d-51513km2
Câu 4 : Khó khăn lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ:
a-Trên đất liền ít khoáng sản
b-Diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp
c-Dân cư đông ,thiếu việclàm và nhà ở.
d-Ôâ nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị hoá
II/ Các em nối nội dung ở phầnA sao cho đúng với nội dung phần B:
A Vùng kinh tế
B Tên các tỉnh thành
Nối A - B
1/ Đồng bằng sông Cửu Long
2/ Tây Nguyên
3/Duyên hải Nam trung bộ
4/Đông Nam Bộ
a/ Lâm Đồng,Đak-Nông
b/ Đà Nẵng,Quảng Ngãi
c/ Vĩnh Long,Trà Vinh
d/ Tây Ninh, Bình Dương
1 – c
2 – a
3 – b
4 – d
III/ Điền các từ thiếu trong đọan văn sau :
Trong mục dân cư-xã hội Đông Nam Bộ Có Đoạn viết :
Đông Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử,văn hoá .Đó là Bến cảng Nhà Rồng Địa Đạo Củ Chi, Nhà Tù Côn ĐảoNhững di tích này có ý nghĩa lớn để phát triể du lịch
Trường THCS Tân An Đáp án
Đề3
Tiết 43 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm (3 đ – 10 p)
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý (câu )có đáp án đúng nhất:
Câu 1:Mật độ dân số (người/km2)vùng Đồng bằng sôngCửu Long(năm 1999)là:
a/ 434 b/ 183 c/ 407 d/195
Câu 2 : Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng là:
Tây Nguyên,Bắùc Trung Bộ,Đồng bắng sông Cửu long.
Đồng bằng sông Cửu long,Tây Nguyên,Duyên hải Nam trung bộ
Duyên hải Nam trung bộ,Đồng bằng sông Cửu long,Bắùc Trung Bộ.
Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu long, Đồng bằng sông Hồng.
Câu 3 : Diện tích vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
a/ 18 triệu người b/ 28 triệu người c/ 38triệu người d/ 48triệu người
Câu 4 : Vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ cao nhất nước ta là : (Dựa vào số liệu năm 2002)
a- Bắc Trung Bộ b- Đồng bằng Sông Hồng
c- Đồng bằng sông Cửu Long d- Đông Nam Bộ
II/Các em nối nội dung ở phầnA sao cho đúng với nội dung phần B:
A Cây công nghiệp
B Diện tích (nghìn ha)
Nối A - B
1/Hồ tiêu
2/Cao su
3/Điều
4/Cà phê
a/ 281,3
b/ 53,6
c/ 27,8
d/ 158,2
1 – c
2 –a
3 – d
4 – b
III/ Điền các từ thiếu trong đọan văn sau :
Trong mục dân cư-xã hội Đông Nam Bộ Có Đoạn viết :
Với dân số trên 16,7triệu người(năm2002).Đồng bằng sông Cửu Long là vùng Đông Dân,chỉ đứng sau đồng bằng Sông Hồng . Trong thành phần các dân tộc ,ngoài người kinh còn có người Khơ me, Người Chăm, người Hoa.
Trường THCS Tân An Đáp án
Đề 4
Tiết 43 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm (3 đ – 10 p)
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý (câu )có đáp án đúng nhất:
Câu 1 : Mật độ dân số (người/km2)vùng Đông Nam Bộ(năm 1999)là:
a/ 434 b/ 407 c/ 183 d/195
Câu 2 : Vị trí tiếp giáp của vùng đồng bằng sông Cửu long là:
i-Cam Pu Chia,Đông Nam Bộ,Lào,Duyên hải nam trung bộ
j-Cam Pu Chia,Đông Nam Bộ,Vịnh Thái Lan ,Biển Đông.
k-Tây Nguyên,Lào,Cam Pu Chia,Đông Nam Bộ,
h- Vịnh Thái Lan ,Lào,Duyên hải Nam trung bộ,Cam pu Chia.
Câu 3 : Ý nào thể hiện đúng nhất đặc điểm công nghiệp của Đông Nam Bộ:
a/ Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng,công nghiệp thực phẩm ;khai thác dầu khí.
b/ Cơ cấu công nghiệp đa dạng,nhiều ngành quan trọng như khai thác dầu khí, hoá dầu ,công nghệ cao,chế biến lương thực phẩm ,hàng tiêu dùng.
c/ công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà ,Bà Rịa-Vũng Tàu
d/ Vật liệu xây dựng, cơ khí nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng.
Câu 4 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của vùng đồng bằng sông cửu Long là:
a-Khoáng sản không nhiều b-.Mạng lưới sông ngòi dày đặc
c-Diện tích đất mặn đất phèn lớn d-Khí hậu nắng nóng quanh năm
II/Các em nối nội dung ở phầnA sao cho đúng với nội dung phần B:
A Vùng kinh tế
B Tên các tỉnh thành
Nối A - B
1/ Bắc Trung Bộ
2/ Đồng bằng sông Cửu Long
3/ Đồng bằng Sông Hồng
4/ Đông Nam Bộ
a/ Đồng Nai, Bình Phước
b/ Nam Định, Thái Bình
c/ Long An, Tiền Giang
d/ Thanh Hoá, Quãng Bình
1 –d
2 – c
3 – b
4 – a
III/ Điền các từ thiếu trong đọan văn sau :
Trong mục dân cư-xã hội Đông Nam Bộ Có Đoạn viết :
Mới được khai phá cách đây hơn ba trăm năm,ngày nay Đồng bằng sông Cửu Long đã trở thành vùng nông nghiệp trù phú. Người dân đồng bằng sông Cửu Long có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá
Trường THCS Tân An
Họ tên. Đề 1
Lớp Tiết 43 kiểm tra 1 tiết
Môn Địa 9
Phần trắc nghiệm (3 đ – 10 p)
I/ Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý (câu )có đáp án đúng nhất:
Câu 1 : Vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với các vùng là:
a-Tây Nguyên,Bắùc Trung Bộ,Đồng bằngsông Cửu long.
b-Duyên hải Nam trung bộ,Đồng bằng sông Cửu long,Bắùc Trung Bộ.
c-Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu long, Đồng bằng sông Hồng.
d-Đồng bằng sông Cửu long,Tây Nguyên,Duyên hải Nam trung bộ
Câu 2 : Ý nào không là thế mạnh kinh tế của vùng đồng bằng sông cửu Long:
a-Trồng lúa,trồng cây ăn quả,nuôiVịt đàn nhiều nhất.
b-Rừng ngập mặn,nuôi trồng thuỷ sản,dịên tích đất phù sa nhiều nhất.
c-Xuất khẩu gạo ,Xuất khẩu thuỷ hải sản,chế biến lương thực nhiều nhất.
d-Trồngcây công nghiệp lâu năm, nuôi trâubò,Xuấtkhẩu hàng may mặc
Câu 3 : Diện tích vùng Đông Nam Bộ là:
a-54.475km2 b-44.254km2 c-23.550km2 d-39.734km2
Câu 4 : Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng tự nhiên của vùng đồng bằng sông cửu Long là:
a- Khí hậu nắng nóng quanh năm b-Diện tích đất mặn đất phèn lớn.
c-Mạng lưới sông ngòi dày đặc d-Khoáng sản không nhiều
II/ Các em nối nội dung ở phầnA sao cho đúng với nội dung phần B:
Một số loại cây công nghiệp của vùng Dông Nam Bộ (năm 2002)
A Cây công nghiệp
B Diện tích (nghìn ha)
Nối A - B
1/ Cao su
2/Cà phê
3/Hồ tiêu
4/Điều
a/ 27,8
b/ 281,3
c/ 53,6
d/ 158,2
1 –
2 –
3 –
4 –
III/ Điền các từ thiếu trong đọan văn sau : Khái quát về vùng Đông Nam Bộ người ta viết:
ĐôngNam Bộ là vùng phát triển rất .đó là kết quả khai thác tổng hợp thế mạnh về .., điều kiện tự n
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_dia_li_lop_9_co_dap_an.doc