Đề kiểm tra 45 phút Hóa học Lớp 11 - Chương: Hiđrocacbon - Trường THPT Nguyễn Thái Học

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ, cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, chất khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong ( lấy dư). Khối lượng của bình (1) tăng a gam. Khối lượng bình 2 tăng b gam, và thu được m gam kết tủa.

 Trong những nhận định dưới đây nhận định nào không đúng.

A. Trong thí nghiệm, thấy có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có C trong hợp chất hữu cơ ban đầu.

B. Xác định khối lượng của cacbon trong hợp chất hữu cơ ban đầu bằng biểu thức: .

C. a, b chính là khối lượng của H2O, và CO2 trong hợp chất hữu cơ ban đầu.

D. Xác định khối lượng của Hiđrô trong hợp chất hữu cơ ban đầu bằng biểu thức: .

Câu 2. Công thức hoá học nào sau đây là đúng của một hợp chất hữu cơ.

 A. C2H6OCl2N. B. C5H10Cl C. C6H8OH. D. C3H9N.

Câu 3. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy có 0,72gam Cacbon; 0,2 gam Hiđrô ; 0,56 gam Nitơ. Công thức Phân tử trùng với công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là:

 A. C3H5N B. C3H10N2. C. C4H5N. D.C2H7N2.

Câu 4. Số đồng phân tương ứng của C5H10 và C5H8 ( không tính đồng phân hình học) là:

 A. ( 3, 5). B. ( 3, 10). C. ( 4 , 9). D. (4, 10).

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Hóa học Lớp 11 - Chương: Hiđrocacbon - Trường THPT Nguyễn Thái Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV : NGuyễn Thanh Hải 090.992.9935 Đề kiểm tra 1 tiết – HIĐROCACBON Trường THPT NGuyễn Thái Học – Khánh Hịa MÔN: HÓA LỚP 11. ( Thời gian làm bài 45 phút- không tính thời gian phát đề). I. Phần trắc nghiệm: ( 20 câu / 5 điểm). Học sinh làm bài ngay trên đề. (Thời gian làm bài trắc nghiệm 20 phút). Hãy khoanh tròn vào chữ A, B, C, D vào đáp án mà em chọn là đúng nhất. Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ, cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc, chất khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong ( lấy dư). Khối lượng của bình (1) tăng a gam. Khối lượng bình 2 tăng b gam, và thu được m gam kết tủa. Trong những nhận định dưới đây nhận định nào không đúng. Trong thí nghiệm, thấy có kết tủa xuất hiện chứng tỏ có C trong hợp chất hữu cơ ban đầu. Xác định khối lượng của cacbon trong hợp chất hữu cơ ban đầu bằng biểu thức: . a, b chính là khối lượng của H2O, và CO2 trong hợp chất hữu cơ ban đầu. Xác định khối lượng của Hiđrô trong hợp chất hữu cơ ban đầu bằng biểu thức: . Câu 2. Công thức hoá học nào sau đây là đúng của một hợp chất hữu cơ. A. C2H6OCl2N. B. C5H10Cl C. C6H8OH. D. C3H9N. Câu 3. Phân tích một hợp chất hữu cơ thấy có 0,72gam Cacbon; 0,2 gam Hiđrô ; 0,56 gam Nitơ. Công thức Phân tử trùng với công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là: A. C3H5N B. C3H10N2. C. C4H5N. D.C2H7N2. Câu 4. Số đồng phân tương ứng của C5H10 và C5H8 ( không tính đồng phân hình học) là: A. ( 3, 5). B. ( 3, 10). C. ( 4 , 9). D. (4, 10). Câu 5. Công thức cấu tạo nào không phù hợp với công thức phân tử. A. B. C. D. C8H12. C10H12 C10H10 C9H10. Câu 6. Khi các chất cho ở cột (1 ) cho tiến hành thế mônô clo trong đk kiện ánh sáng và sp chính cho ở cột (2). Hãy ghép đúng chất ban đầu và sản phẩm tương ứng. (1). n – butan. (a). 3 – clo pentan. (2). iso – butan. (b). 2 – clo – 2 – metyl butan. (3). iso – pentan. (c). 2 – clo butan. (d). 1- clo – butan. (e). 2- clo-2-metyl propan. A. (1-c; 2-e; 3-b). B. ( 1 – c; 2-d; 3-a). C. (1-d; 2-c; 3-a). D.(1-c; 2-e, 3 –a). Câu 7. Răckinh n-pentan với H = 85%. Sau phản ứng tổng số hiđrôcacbon no trong hỗn hợp sản phẩm là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 8. H.hợp gồm 5 lít hiđrô, 2 lít êtylen, 1 lít prôpin và 1 lít butan. Đun nóng hoàn toàn h.hợp trên với niken làm chất xúc tác (p.ứng xảy ra hoàn toàn). %V của prôpan trong hỗn hợp sản phẩm sau là: A. 16,67% B. 20% C. 11,11% D. 25%. Câu 9. Khi phân tích : người ta tìm được mônôme là: Hãy điền vào chỗ trống từ các dữ kiện cho dưới đây: A. (Caosu thiên nhiên) ; (isô pren) B. (Caosu buna) ; (butađien 1,2.) C. (Caosu buna-S) ; (isopren và Stiren). D.(Caosu buna-N);(butađien 1,3 và vinyl clorua). Câu 10. Cho sơ đồ chuyển hoá sau đây: X Y C2H2. Chất X không phù hợp với sơ đồ trên là: A. C3H8. B. C2H4. C. C2H5OH. D. Al4C3. Câu 11. Cho hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch brôm dư thấy làm mất màu vừa đúng 12,8 gam brôm và thoát ra 1344cm3 khí ( đktc). Phản ứng xảy ra hoàn toàn. %V của CH4 và C2H2 lần lượt là: A. 57,14%.và42,86% B. 60% và 40%. C. 42,86% và 57,14%. D. 40% và 60%. Câu 12. Cho butađien 1-3 cộng HBr theo tỉ lệ 1:1. Sản phẩm chính của phản ứng có CTCT nào sau đây: CH2=CH–CH2–CH2 B. CH2=CH-CH-CH3 C. CH2-CH=CH-CH3 D. CH2–CH2–CH–CH2 Br. Br Br Br Br. Câu 13. Cho sơ đồ sau: X Y Z T . Với X, Y, Z, T lần lượt là các chất nào trong 4 chất sau đây: C2H4, C2H2, CH4, C2H6. A. C2H2, CH4, C2H6, C2H4. B. C2H4 ;C2H6 ; C2H2, CH4. C. C2H4, C2H6, CH4, C2H2. D. CH4, C2H6, C2H4, C2H2. HCl Câu 14. Cho sơ đồ tách các chất như sau: HCl ddCa(OH)2 Kết tủa khí A AgNO3/NH3 Hợp hợp khí X kết tủa khí B ddBr2 Khí còn lại Khí C Zn, to khí còn lại Vậy hỗn hợp khí X gồm: d.dịch Khí D. A. C2H6, SO2, C2H2, C2H4. B. C2H6, C2H4, CO2, C3H8. C. C2H2, CO2, CH4, C3H4. D. C2H4, C3H6, SO2, C2H2. Câu 15. Cho các chất sau: (1). Xiclopropan. (3). Benzen. (5). Axetilen. (7). Vinyl axetilen. (2). Stiren. (4). Butađien 1,3. (6). Xiclo hexan. (8). Toluen. Chất nào trong số các chất trên làm mất màu dung dịch brôm khi đun nóng. A. (1, 2, 4, 5, 7,8) B. (2, 4, 5, 6,7). C. (1, 2, 3, 5, 7, 8). D.(1, 2, 4, 5, 7). Câu 16. Để điều chế được thuốc nổ T.N.T từ Mêtan và các chất vô cơ cần thiết khác phải qua ít nhất bao nhiêu phương trình phản ứng hoá học. A. 4 phản ứng. B. 5 phản ứng. C. 6 phản ứng. D. 7 phản ứng. Câu 17. Trong các chất sau, chất nào có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. A. Tôluen. B. o-xilen. C. Naptalen. D. Stiren. Câu 18. Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu thuốc tím khi đun nóng và giải phóng chất khí tạo kết tủa với dung dịch nước vôi trong . A. Mêtylbenzen B. êtyl benzen C. êtylen. D. Axêtilen. cho ptpứ sau: Câu 19. CH3 + Cl2 Sản phẩm chính của phản ứng là: CH3 CH2Cl CH3 CH3 A. B. C. D. Cl Cl Cl Cl. Câu 20. Để điều chế được 156 kg benzen thì phải cần bao nhiêu lít khí mêtan ( đktc ). Biết Hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. A. 268,8.103 lít. B. 336.103 lít. C. 56.103 lít. D. 168.103 lít. II. Phần tự luận : ( 5 điểm). (Thời gian làm bài tự luận 25 phút.) Câu 1: (2 điểm). Lập sơ đồ điều chế cloruafom (CHCl3) đi từ chất ban đầu là êtan (C2H6). Biết các chất vô cơ cần thiết là có đủ.Viết các ptpứ hoá học đã xảy ra trong sơ đồ điều chế đo.ù Câu 2. ( 3 điểm).Cho hỗn hợp có khối lượng m gam gồm 2 ankin là đồng đẳng liên tiếp nhau. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Cho sục qua d.d nước brôm lấy dư, thấy k.lượng brôm đã tham gia p.ứng là 22,4 gam. Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm cháy cho qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thì thấy khối lượng của bình tăng 14,24 gam. Các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn. Xác định CTPT, tính m. (2 đ) Cho hỗn hợp ban đầu đi qua dung dịch AgNO3 lấy dư thấy có 8,82 gam kết tủa. Xác định công thức của hai ankin trong hỗn hợp ban đầu. (1 đ). (Cho biết Br = 80, C = 12, Ca = 40, O = 16, H = 1). - Hết - ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2006 -2007. MÔN HOÁ LỚP 11. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 1 – C ; 2 – D ; 3 – B. 4 – B ; 5 – C ; 6 – A ; 7 – B ; 8 – B . 9 – A ; 10 – C ; 11 – B; 12 – C; 13 – B; 14 – D ; 15 –D ; 16 – B. 17 – D; 18 – B ; 19 – B ; 20 – B. II. PHẦN TỰ LUẬN. Câu Trình bày Điểm 1 * Sơ đồ điều chế: C2H6 C2H4 C2H5OH C4H6 C4H10 CH4 CHCl3 *. Phương trình phản ứng. (mỗi phương trình viết đúng được 0,25 điểm). 1. C2H6 CH2 = CH2 + H2. 2. CH2 = CH2 + H2O C2H5OH. 3. 2 C2H5OH CH2=CH-CH=CH2 + 2 H2O + H2. 4. CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2-CH2-CH3. 5. CH3-CH2-CH2-CH3 CH3 –CH = CH2 + CH4. 6. CH4 + 3Cl2 CHCl3 +3HCl. 0.5điểm 1,5điểm 2 Xác định CTPT và khối lượng m. * CTPT? - Gọi CTPT của hai ankin lần lượt là: CnH2n-2 và CmH2m -2. ( đk: n,m 2 , m > n). CTTB của hai ankin là: , a là mol của hai chất trong từng phần. Ptpứ: ( Phần 1). + 2Br2 . (1) a 2a ( Phần 2). + O2 . (2 ) a . Đề và (1 ): mol Br2 = 2a = = 0,14 a = 0,07 mol. Đề và (2): .44 + .18 = 14,24 = 3,57. Suy ra: n = 3 và m = 4. Công thức phân tử của hai ankin: C3H4 và C4H6 * Khối lượng m: Ta có: mol (hổn hợp) = 2a = 0,14. mhh = 2a. = 2a. = 2 . 0,07 . (14. -2 ) = 6,72 gam. b. Xác định công thức cấu tạo đúng: Gọi x và y là mol của C3H4 và C4H6 trong hỗn hợp ban đầu; Ta có: x + y = 2a . x + y = 0,14 (*) Ta có : 3x + 4y = .0,14 = 0,5. (**). Giải (*) và (**) x = 0,06 mol. và y = 0,08 mol. N.xét: C3H4 (0,06 mol)C3H3Ag¯ ( 0,06 mol) m¯ = 0,06.147 = 8,82g. Khối lượng của tủa Do C3H4 tạo ra đúng bằng khối lượng kết tủa của đề bài. Chứng tỏ C4H6 không tham gia tạo tủa. Vậy ctCT và tên gọi của C4H6 và C3H4. CH3-C º C – CH3 ( butin -2) và CH3-C º CH. ( prôpin). Chú ý: Nếu hS tính số mol của hai chất ngay ở câu a, thì cho 0,5 điểm cho bước tính này. 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0.25đ 0.5đ 0,5 điểm 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_hoa_hoc_lop_11_chuong_hidrocacbon_truong.doc