A-PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
Câu 2 : (2 điểm)
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
Mô là gì ? Kể tên một số loại mô thực vật ?
Câu 3: (2 điểm )
Hô hấp là gì ? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
8 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3630 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì 1 môn: Sinh học - lớp 6 (có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2004 – 2005
------------------
MÔN : SINH HỌC - LỚP : 6
THỜI GIAN : 45 phút (không kể phát đề)
( Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi )
A-PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
Câu 2 : (2 điểm)
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào ?
Mô là gì ? Kể tên một số loại mô thực vật ?
Câu 3: (2 điểm )
Hô hấp là gì ? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ?
B- PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ ( a , b , c , d ) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Câu 1 : Rễ cây hút nước nhờ vào bộ phận :
Miền tăng trưởng . b- Miền chóp rễ.
c- Miền bần . d- Các lông hút .
Câu 2 : Thân cây dài ra là do :
Sự lớn lên và sự phân chia tế bào .
Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn .
Chồi ngọn và chồi nách .
Phần gốc sát với rễ .
Câu 3 : Bộ phận nào của cây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và muối khoáng:
Vỏ và ruột b - Ruột.
c- Mạch rây và mạch gỗ. d- Mạch gỗ và ruột .
Câu 4 : Lá gồm những thành phần chính sau :
Phiến lá và bẹ lá. b- Cuống lá và bẹ lá.
c- Phiến lá và cuống lá. d- Bẹ lá và gân lá.
Câu 5 : Sự sinh sản sinh dưỡng tự nhiên có những hình thức sau :
a- Sinh sản bằng thân bò,sinh sản bằng thân rễ. b- Sinh sản bằng rễ,rễ củ .
c- Sinh sản bằng lá. d- Gồm a , b và c .
Câu 6 : Hoa lưỡng tính là loại hoa :
a- Có nhị và nhụy trên cành 1 hoa . b- Gồm đủ các bộ phận : đài,tràng nhị,nhụy xếp trên đế hoa .
c- a vàb đều sai .
d- a và b đều đúng .
Hết –
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN : SINH HỌC – LỚP : 6
A. PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
- Nghiên cứu tổ chức cơ thể cùng các đặc điểm hình thái,cấu tạo, các hoạt động sống của thực vật . ( 1 điểm )
- Nghiên cứu sự đa dạng của thực vật và sự phát triển của chúng qua các nhóm thực vật khác nhau . ( 1 điểm )
- Tìm hiểu vai trò của thực vật trong thiên nhiên và trong đời sống con người.Trên cơ sở đó tìm cách sử dụng hợp lí,bảo vệ,phát triển và cải tạo chúng . ( 1 điểm )
Câu 2 : (2 điểm)
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu sau :
Vách tế bào ( chỉ có ở tế bào thực vật ),màng sinh chất,chất tế bào,nhân và một số thành phần khác : không bào, lục lạp … ( 1 điểm )
Mô là nhóm tế bào có hình dáng,cấu tạo giống nhau,cùng thực hiện một chức năng riêng.Mô thực vật :Mô phân sinh ngọn,mô mềm,mô nâng đỡ .... (1 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm)
Hô hấp là qúa trình cây lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống ,đồng thời thải ra khí cacbônic và hơi nước . ( 1 điểm )
Vì tất cả các cơ quan của cây đều tham gia hô hấp. các cơ quan có hô hấp được,cây mới phát triển bình thường . ( 1 điểm )
B. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
1- d ( 0,5 đ )
2- b ( 0,5 đ )
3- c ( 0,5 đ )
4- c ( 0,5 đ )
5- d ( 0,5 đ )
6- c ( 0,5 đ )
- Hết -
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2004 – 2005
------------------
MÔN : SINH HỌC - LỚP : 7
THỜI GIAN : 45 phút (không kể phát đề)
( Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi )
A- PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào ?
Vì sao mưa nhiều giun đất lại chui lên mặt đất ?
Lợi ích của giun đất đối với đất trồng trọt như thế nào ?
Câu 2 : (2 điểm)
Nhện sống ở đâu ? Hoạt động chủ yếu vào thời gian nào ?
Tại sao gọi nhện có kiểu “ tiêu hoá ngoài ” ?
Câu 3 : (2 điểm )
Tại sao gọi sự thụ tinh ở cá chép là sự thụ tinh ngoài ?
Tại sao trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng cá chép đẻ ra lại lớn ?
B- PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ ( a , b , c ) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Câu 1: Thủy tức thuộc nhóm động vật nào:
Động vật phù phiêu .
Động vật sống bám .
Động vật ở đáy.
Câu 2 : Sán lông thải các chất cặn bả trong cơ thể qua đâu :
Lỗ miệng .
Thành cơ thể .
Hậu môn .
Câu 3 : Sự trao đổi khí ở trai sông thực hiện ở đâu :
Phổi.
Mang.
Tế bào cơ thể .
Câu 4 : Bộ phận giúp giun đất điều chỉnh cơ thể khi di chuyển là :
Thành cơ thể.
Lưng .
Thể xoang .
Câu 5 : Tim hô hấp bằng :
Phổi .
Mang .
Ống khí .
Câu 6 : Cá chép là loại động vật :
Thấp nhiệt .
Hằng nhiệt .
Biến nhiệt . - Hết -
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN : SINH HỌC – LỚP : 7
A.PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
- Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất :
+ Cơ thể dài, thuôn hai đầu . ( 0,25 điểm )
+ Các đốt phần đầu có thành cơ phát triển . ( 0,25 điểm )
+ Có các vòng tơ để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất . ( 0,25 điểm )
+ Tiết ra chất nhày,da trơn . ( 0,25 điểm )
- Khi mưa nhiều giun đất chui lên mặt đất vì giun hô hấp bằng da nước ngập làm cơ thể, chúng không hô hấp được . ( 1 điểm )
- Lợi ích của giun đất đối với trồng trọt là : làm tơi xốp đất tạo điều kiện cho không khí thấm vào đất .Làm tăng độ màu mỡ cho đất do phân và chất bài tiết ở cơ thể giun thải ra . ( 1 điểm )
Câu 2 : (2 điểm)
Nhện sống ở cạn nơi hang hốc rậm rạp,hoạt động chủ yếu về đêm . ( 1 điểm )
Gọi nhện có kiểu “ tiêu hóa ngoài ” vì khi con mồi sa lưới nhện tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi phân giải thành dịch rồi mới hút trở lại vào cơ thể . ( 1 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm)
Sự thụ tinh ở cá chép gọi là sự thụ tinh ngoài vì : sự thụ tinh diễn ra ngoài cơ thể cá trong môi trường nước . ( 0,5 điểm )
Trong sự thụ tinh ngoài số lượng trứng do cá chép cái đẻ ra lớn vì thụ tinh ngoài tỉ lệ tinh trùng gặp trứng để thụ tinh ít và sư thụ tinh xảy ra ở môi trường nước không được an toàn do làm mồi cho kẻ thù .Điều kiện môi trường nước có thể không phù hợp với sự phát triển của trứng như nhiệt độ,nồng độ ôxi thấp . ( 1,5 điểm )
B.PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
1- b ( 0,5 đ )
2- a ( 0,5 đ )
3- b ( 0,5 đ )
4- c ( 0,5 đ )
5- b ( 0,5 đ )
6- c ( 0,5 đ )
- Hết -
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN : SINH HỌC - LỚP : 8
THỜI GIAN : 45 phút (không kể phát đề)
( Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi )
A-PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
Viết sơ đồ truyền máu , nêu nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu ?
Theo em phong trào hiến máu nhân đạo có tác dụng gì ?
Câu 2: : ( 2 điểm)
Hô hấp là gì ? hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể sống ?
Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp ?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Nêu sự khác nhau giữa đồng hóa và dị hóa .
Đồng hóa dị hóa có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
B- PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ ( a , b , c , d ) chỉ ý trả lời đúng trong các câu sau đây :
Câu 1 : Một cung phản xạ gồm các yếu tố :
a- Cơ quan thụ cảm,cơ quan phản ứng b- Nơron hướng tâm,trung gian,li tâm .
c- a và b đúng d- a và b sai .
Câu 2 : Loại xương nào sau đây có chứa tủy đỏ :
a- Xương ngắn b- Xương dài ở trẻ em .
c- Xương dẹt d- Tất cả đều đúng .
Câa3 : Nguyên nhân của sự mỏi cơ :
a- Làm việc qúa sức b- Lượng ôxi cung cấp thiếu .
c- Lượng cacbonic trong máu qúa cao d- Biên độ co cơ giảm .
Câu 4 : Đặc điểm nào sau đây không có ở hồng cầu :
a- Hình đĩa b- hai mặt lõm .
c- Nhân phân thùy d- Chứa huyết sắc tố Hb .
Câu 5 : Thành phần cấu tạo của máu :
a- Huyết tương,hồng cầu,bạch cầu . b- Huyết tương,hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu.
c- Tiểu cầu,nước mô,bạch huyết . d- Huyết tương,bạch cầu,prôtêin .
Câu 6 : Sự thông khí bình thường ở phổi được thực hiện nhờ sự hoạt động của bộ phận nào :
a- Lồng ngực b- Cơ hoành .
c- Các cơ hô hấp d- a và b đúng .
- Hết -
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN : SINH HỌC – LỚP : 8
A.PHẦN TỰ LUẬN : ( 7 điểm)
Câu 1 : ( 3 điểm)
- Sơ đồ truyền máu ( 1 điểm )
- Nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu :
+ Lựa chọn nhóm máu cho phù hợp . ( 0,5 điểm )
+ Kiểm tra mầm bệnh trước khi truyền máu . ( 0,5 điểm )
- Phong trào hiến máu nhân đạo có tác dụng : Tạo nguồn máu dự trữ ở các bệnh viện để giúp đỡ cho bệnh nhân nghèo cần phải truyền máu . ( 1 điểm )
Câu 2 : (2 điểm)
Hô hấp là quá trình cung cấp ôxi cho các tế bào của cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài . ( 0,5 điểm )
Hô hấp có vai trò đối với cơ thể sống là: nhờ hô hấp mà ôxi được lấy vào để ôxi hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của cơ thể . ( 0,75 điểm )
Thuốc lá có chất ni cô tin làm tê liệt lớp lông rung động ở phế quản , giảm hiệu quả lọc sạch không khí có thể gây ung thư phổi . ( 0,75 điểm )
Câu 3 : ( 2 điểm)
Sự khác nhau giữa đồng hóa và dị hóa :
Đồng hóa Dị hóa
- Tổng hợp các chất - Phân giải các chất
- Tích lũy năng luợng - Giải phóng năng lượng
Mối quan hệ : Đồng hóa và dị hóa đối lập mâu thuẩn nhưng thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau,chất được tổng hợp từ đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa.Năng luợng tích lũy ở đồng hóasẽ được giải phóng trong dị hóa để cung cấp trở lại cho hoạt động tổng hợp của đồng hóa .
PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm )
1- c ( 0,5 đ )
2- d ( 0,5 đ )
3- b ( 0,5 đ )
4- b ( 0,5 đ )
5- c ( 0,5 đ )
6- d ( 0,5 đ )
Hết
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN : SINH HỌC - LỚP : 9
THỜI GIAN : 45 phút (không kể phát đề)
( Học sinh làm bài trực tiếp vào đề thi )
ĐỀ CHÍNH THỨC :
Câu 1 : ( 3 điểm )
Trình bày mối quan hệ giữa dồng hóa và dị hóa .
Câu 2 : ( 3 điểm)
Trình bày cấu tạo lớp bì của da .
Vì sao phải giữ gìn cho da sạch và lành lặn?
Câu 3 : ( 3 điểm)
Nêu qúa trình tạo thành nước tiểu trong thận .
Câu 4 : ( 2 điểm)
Sự khác nhau giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết .
Hết –
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2004 – 2005
MÔN : SINH HỌC – LỚP : 9
Câu 1 : ( 3 điểm)
Mối quan hệ đồng hóa và dị hóa :
- Đồng hóa và dị hóa là hai mặt của một qúa trình thống nhất : quá trình trao đổi chất trong tế bào . ( 0.5 điểm )
- Đồng hóa và dị hóa mâu thuẫn nhau ( đồng hóa ; tổng hợp,tích lũy năng lượng ;dị hóa: phân giải,giải phóng năng lượng ) ,nhưng lại gắn bó chặt chẽ nhau và tiến hành song song với nhau .Nếu thiếu một trong hai mặt thì mặt kia không xảy ra thì sự sống không còn nữa( không có đồng hóa thì không tổng hợp được chất dùng cho dị hóa ; không có dị hóa thì không có năng lượng để tổng hợp các chất trong đồng hóa ) ( 1,5 điểm )
– Đồng hóa và dị hóa không phải bao giờ cũng giữ quan hệ cân bằng :
+ Đồng hóa > Dị hóa : cơ thể phát triển ( trẻ đang lớn )
+ Đồng hóa = Dị hóa : ổn định
+ Đồng hóa < Dị hóa : cơ thể suy yếu ( người già ) ( 0.5 điểm )
Như vậy trao đổi chất là điều kiện tồn tại và phát triển của cơ thể,nó gắn liền với sự sống và là biểu hiện của sự sống . ( 0.5 điểm )
Câu 2 : ( 3 điểm)
a. Cấu tạo lớp bì của da : Là mô liên kết,dày,có nhiều bó sợi đàn hồi,mạch máu,mạch bạch huyết,các tuyến mồ hôi ( là những ống nhỏ,dài,đầu trong cuộn lại nằm trong lớp bì,đầu ngoài mở ra ở lớp biểu bì ),các tuyến nhờn ( là những tuyến hình chùm nằm trong lớp bì hoặc bao quanh lớp lông ),các cơ quan thụ cảm ( là các đầu tận cùng của thần kinh phân bố không đều trong da để thụ nhận cảm giác : tiếp xúc áp lực nhiệt và đau ) . ( 2 điểm )
b. Giữ gìn da sạch và lành lặn vì : Da bao bọc cơ thể,bảo vệ nội quan,ngăn nước thấm vào,ngăn sự xâm nhập của vi khuẩnvà các chất độc,tiếp nhận cảm giác từ môi trường xung quanh để phản xạ,bài tiết chất thải,đều hòa thân nhiệt . ( 1 điểm )
Câu 3 : ( 3 điểm)
Sự tạo thành nước tiểu : Gồm hai giai đoạn
a. Giai đoạn lọc ở thể Manpighi ( vi thể thận ) : ( 1.5 điểm )
- Máu từ động mạch thận đến quản cầu với một áp lực lớn đã thúc đẩy sự lọc ở vi thể thận : nước,chất hòa tan trong máu,thấm qua thành mao mạchvào nang,chảy trong ống nước tiểu đến hệ thống uốn khúc có lưới mao mạch dày đặc,tạo nên nước tiểu đầu .Nước tiểu đầu có thành phần giống máu,chỉ thiếu các prôtít huyết tương .
b. Giai đoạn cô độc nước tiểu đầu : ( 1.5 điểm )
- Ở các ống uốn,các tế bào biểu bì trụ và hệ lưới mao mạch giúp hấp thu trở lạitừ trong nước tiểu đầu phần lớn nước và các chất cần thiết cho cơ thể .
- Nước tiểu đầu được cô đặc gốm một số chất thừa đối với cơ thể,các prôtít bị biến đổi do gan tạo ra,sau đó theo ống dẫn chính đổ vào bể thận – Đó là nước tiểu chính thức .
Câu 4 : ( 1 điểm )
Sự khác nhau :
- Tuyến ngoại tiết có ống dẫn đưa dịch tiết ra khỏi tuyến . ( 0,5 điểm )
- Tuyến nội tiết không có ống dẫn,dịch tiết ra ngấm thẳng vào máu . ( 0,5 điểm )
File đính kèm:
- De va dap an KT HK I cac lop 678.doc