Câu 1: (2.5 điểm)
Trạng ngữ có đặc điểm gì? Lấy ví dụ về trạng ngữ được thêm vào câu để xác định phương tiện và mục đích?
Câu 2: (2.5 điểm)
Có một bộ phim truyện rất hay liên quan đến tác phẩm đang học, cả lớp cần đi xem tập thể. Trong tình huống này em sẽ viết loại văn bản hành chính nào? Hãy nêu dàn mục của loại văn bản hành chính đó?
Câu 3: (5 điểm)
Hãy chứng minh rằng trong tác phẩm “Sống chết mặc bay”, Phạm Duy Tốn đã sử dụng rất thành công nghệ thuật tương phản để vạch trần bản chất tên quan phụ mẫu.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II năm học 2008 - 2009 môn: Ngữ văn 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIÊN YÊN
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2008-2009
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2.5 điểm)
Trạng ngữ có đặc điểm gì? Lấy ví dụ về trạng ngữ được thêm vào câu để xác định phương tiện và mục đích?
Câu 2: (2.5 điểm)
Có một bộ phim truyện rất hay liên quan đến tác phẩm đang học, cả lớp cần đi xem tập thể. Trong tình huống này em sẽ viết loại văn bản hành chính nào? Hãy nêu dàn mục của loại văn bản hành chính đó?
Câu 3: (5 điểm)
Hãy chứng minh rằng trong tác phẩm “Sống chết mặc bay”, Phạm Duy Tốn đã sử dụng rất thành công nghệ thuật tương phản để vạch trần bản chất tên quan phụ mẫu.
===========Hết==========
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM CHẤM
( MÔN NGỮ VĂN LỚP 7– KÌ II, NĂM HỌC 2008-2009)
CÂU
ĐÁP ÁN
BIỂU
ĐIÊM
Câu 1
1. Đặc điểm của trạng ngữ:
* Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
* Về hình thức:
- Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hoặc giữa câu;
- Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết.
2. Ví dụ: Học sinh tự lấy ( Mỗi ví dụ được 0.5 điểm)
2.5 điểm
0.75
0.5
0.25
1
Câu 2
Yêu cầu:
1. Nêu đúng văn bản hành chính cần viết
2. Viết đúng dàn mục của một văn bản đề nghị gồm:
a. Quốc hiệu, tiêu ngữ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
b. Địa điểm làm giấy đề nghị và ngày tháng:
c. Tên văn bản: GIẤY ĐỀ NGHỊ
d. Nơi nhận đề nghị:
e. Người (tổ chức) đề nghị:
g. Nêu sự việc, lí do và ý kiến cần đề nghị với nơi nhận.
h. Kí tên.
2.5 điểm
0.5
2.
Câu 3
1. Nội dung: ( 3 luận điểm phụ)
*Luận điểm 1:Tương phản “Cảnh trong đình - ngoài đê:”- Địa điểm: cùng ở khu vực có đê nhưng đình cao, vững chãi, đê vỡ cũng không việc gì.
- Quang cảnh: tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn nhã, đường bệ, nguy nga … phản ánh uy thế của quan phụ mẫu.
- Quang cảnh đánh tổ tôm lúc mau, lúc khoan, ung dung, êm ái, khi cười khi nói vui vẻ, dịu dàng…
→ Khác hẳn với sự hỗn loạn nhốn nháo ngoài đê.
* Luận điểm 2: Tương phản “Hình ảnh viên quan phụ mẫu với đám con dân”:
- Đồ dùng của quan khi ngài đi hộ đê: (……) chứng tỏ cuộc sống quý phái, rất cách biệt với cuộc sống của đám con dân mà ngài có trách nhiệm chăn dắt.
- Dáng ngồi oai vệ, đường bệ, cử chỉ, cách nói năng hách dịch, độc đoán, của quan với đám nha lại và tay sai.
- Cảnh tượng người hầu, kẻ hạ khúm núm, sợ sệt. Ai cũng muốn làm vừa lòng quan, mặc dù có phần sợ hãi, lo lắng vì tình hình đê điều bên ngoài đình.
→ Thiếu sự đồng cảm, chia sẻ với người dân, chưa làm tròn trách nhiệm của một vị quan hộ đê.
* Luận điểm 3: Tương phản “Thái độ khi nghe tin đê vỡ với tình cảnh vỡ đê”
- Dấu hiệu vỡ đê: Tiếng kêu vang trời dậy đất, rầm rĩ, càng nghe càng lớn, tiếng ào ào như thác chảy xiết, tiếng gà, chó kêu vang tứ phía.
- Thái độ của bọn nha lại khi có người báo tin đê vỡ: cũng lo sợ: thầy đề run cầm cập, nhưng vẫn phải theo lệnh quan chơi bài như một cái máy.
- Thái độ của quan phủ: điềm nhiên bốc bài, cười, chờ bài, quát mắng, đổ trách nhiệm cho cấp dưới, cho dân đe doạ cách cổ, bỏ tù… và vẫn say sưa với ván bài sắp được ù to.
- Niềm vui tàn bạo, phi nhân tính của viên quan khi ù thông tôm, chi chi nảy cùng là lúc đê vỡ.
→ Thái độ tàn ác, vô trách nhiệm, tên quan tàn bào, phi nhân tính, lòng lang dạ thú.
2. Hình thức: Trình bày dưới hình thức một bài văn nghị luận chứng minh.
- Bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Bài viết mạch lạc, rõ ràng, lời văn trong sáng, diễn đạt lưu loát, ít mắc lỗi chính tả.
5 điểm
1.đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
1.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
1.5 đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
1đ
0.5đ
0.5đ
--------------Hết--------------
File đính kèm:
- de thi van7 hoc ki II Hue hai dong.doc