Câu 1: Hai phương trình tương đương là hai phương trình:
a) có một nghiệm chung.
b) mà phương trình thứ nhất có một nghiệm là một nghiệm của phương trình thứ hai.
c) có cùng tập nghiệm.
d) mà nghiệm của phương trình này không là nghiệm của phương trình kia.
Câu 2: Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:
a) S = 0 b) S = c) S = {} d)S =
1 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1001 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Chương 3 môn Đại số Lớp 8 Trường THCS Chu Văn An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Chu văn An
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3 MÔN ĐẠI SỐ LỚP 8 (2005-2006)
***************
A/ Điền dấu x vào chổ trống thích hợp (0,5 đ)
Nội dung
Đúng
sai
1) Hai phương trình vô nghiệm là hai phương trình tương đương.
2) Phương trình x2 +1 = 0 là phương trình có 2 nghiệm.
B/ Câu hỏi trắc nghiệm: (2,5 đ)
Học sinh khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Hai phương trình tương đương là hai phương trình:
a) có một nghiệm chung.
b) mà phương trình thứ nhất có một nghiệm là một nghiệm của phương trình thứ hai.
c) có cùng tập nghiệm.
d) mà nghiệm của phương trình này không là nghiệm của phương trình kia.
Câu 2: Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là:
a) S = 0 b) S = c) S = {Ø} d)S = Ø
Câu 3: Nghiệm của phương trình x + 5 = 4 + x là:
a) 1 b) 0 c) -1 d) cả 3 câu đều sai.
Câu 4: Nghiệm của phương trình 2x + 3 = 0 là:
a) - b) -1,5 c) d) cả 3 câu đều đúng.
Câu 5: Phương trình mx + 2 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn khi:
a) m = 0 b) m 0 d) m ¹ 0
C/ Bài toán : ( 7đ )
Bài 1. Giải phương trình:
a) (3x - 2)(4x + 7) = 0
b) + 2x =
c)
Bài 2 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình:
Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2km/h.
File đính kèm:
- De KTCIII_DS8_Chu van An.doc