Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013

I/ MỤC TIÊU :

 - Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của giác lồi.

 - Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

 - Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o.

II/ CHUẨN BỊ :

 - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)

 - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

 1.Ổn định:sĩ số, biên chế môn học

 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.

 - Giới thiệu tổng quát kiến thức HH 8, chương I.

 3. Nội dung bài mới:

 

doc138 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 năm học 2012- 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17/8/2012 Tiết:1 Tuần:1 Chương I : TỨ GIÁC §1. TỨ GIÁC I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của giác lồi. - Kĩ năng: HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. - Thái độ: Suy luận ra được tổng bốn góc ngoài của tứ giác bằng 360o. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) - HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định:sĩ số, biên chế môn học 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Giới thiệu tổng quát kiến thức HH 8, chương I. 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hđ1: Hình thành định nghĩa - Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? - Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? - GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng - GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng - Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. - Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 - GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi - GV nêu và giải thích chú ý (sgk) - Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu. - HS quan sát và trả lời (Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) HS suy nghĩ – trả lời - HS1: (trả lời)… - HS2: (trả lời)… - HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở - HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức - Vẽ hình và ghi chú vào vở - Trả lời: hình a - HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi - HS nghe hiểu - HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ. HS chia nhóm làm ?2 - Đại diện nhóm trình bày 1. Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, …) - Các đỉnh: A, B, C, D - Các cạnh: AB, BC, CD, DA. Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ?1 ?2 a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D b) Đường chéo: BD, AC c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB d) Góc: A, B, C, D Góc đối nhau: A và C, B và D e) Điểm nằm trong: M, P Điểm nằm ngoài: N, Q Hđ 2:tổng số đo các góc. - Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? - Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ - Theo dõi, giúp các nhóm làm bài - Cho đại diện vài nhóm báo cáo - GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) - Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ. Đại diện nhóm nêu bài làm của nhóm mình. - HS tính nhẩm số đo góc x a) x=500 (hình 5) b) x=900 c) x=1150 d) x=750 a) x=1000 (hình 6) a) x=360 2. Tồng các góc của một tứ giác Kẻ đường chéo AC, ta có : A1 + B + C1 = 180o, A2 + D + C2 = 180o (A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o vậy A + B + C + D = 360o Định lí : (Sgk) - Bài 1 trang 66 Sgk H5a) x=500 ; H5b) x=900 H5c) x=1150; H5d) x=750 H6a) x=1000 ; H6a) x=360 4. Củng cố: Định nghĩa tứ giác.các khái niệm tứ giác, cách đọc tên 5. Hướng dẫn HS tự học làm bài tập soạn bài mới ở nhà: - Học thuộc bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi - Hướng dẫn bài tập 2 ; 3 SGK. - Về nhà làm BT. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn:17/8/2012 Tiết:2 Tuần:1 §2. HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức:hình thang, hình thang vuông. - Kĩ năng: +HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. + HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. + Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau) II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, hình 6b, hình15), phấn màu - HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke… III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? Áp dụng tính x trên hình 6b 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hđ : đ/n hình thang - hãy tính: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? - Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là tứ giác như thế nào? - GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. - Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 - Nhận xét chung và chốt lại vđề - Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk) - Cho HS nhận xét ở bảng - Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? - tính , nêu nhận xét AB//CD - HS nêu định nghĩa hình thang - HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở - HS làm ?1 tại chỗ từng câu - HS khác nhận xét bổ sung - Ghi nhận xét vào vở - HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng - HS khác nhận xét bài - HS nêu kết luận - HS ghi bài 1.Định nghĩa: (Sgk) Hình thang ABCD (AB//CD) AB, CD : cạnh đáy AD, BC : cạnh bên AH : đường cao * Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. * Nhận xét: (sgk trang 70) HĐ2: Hình thang vuông: Cho HS quan sát hình 18, tính ? Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? - Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp - HS quan sát hình – tính = 900 - HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở - HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời - HS trả lời miệng tại chỗ BT 7. 2.Hình thang vuông: A B D C Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông. Bài 7 trang 71 a) x = 100o ; y = 140o b) x = 70o ; y = 50o c) x = 90o ; y = 115o 4. Củng cố: Các kiến về hình thang và hình thang vuông. 5. Hướng dẫn HS tự học soạn bài mới làm bài tập ở nhà: - Học thuộc bài. - Hướng dẫn bài tập 6 ;8 SGK. - Về nhà làm BT. - Chuẩn bị : thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Tân Phong, ngày…tháng 8 năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Út Ngày soạn: 24/8/2012 Tiết: 3 Tuần:2 §3. HÌNH THANG CÂN I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. - Kĩ năng: HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. - Thái độ: tính thực tế của hình học. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụH24; - HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc … III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Ổn định : Sĩ số 2/ Kiểm tra bài của: 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) . 2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y . 3/ Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1:Hình thành định nghĩa - Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? - Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? - GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng - Đưa ra ?2 trên bảng phụ - GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp - Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì? - HS quan sát hình và trả lời (hai góc ở đáy bằng nhau) - HS suy nghĩ, phát biểu … - HS phát biểu lại định nghĩa - HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ - HS khác nhận xét Tương tự cho câu b, c Quan sát, nghe giảng -HS nêu nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau .1 .Định nghĩa: Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau Hình thang cân ABCD AB//CD Â= ; * Nhận xét: hình thang cân có hai góc đối bù nhau HĐ2: tính chất hình thang cân - Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 - Có thể kết luận gì? - Ta chứng minh điều đó ? - GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? - Trường hợp AD//BC ? - GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không? - Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk) - Mỗi HS tự đo và nhận xét. - HS nêu định lí - HS suy nghĩ, tìm cách c/minh - HS vẽ hình, ghi GT-KL - HS nghe gợi ý - Một HS lên bảng chứng minh bảng - HS suy nghĩ trả lời - HS suy nghĩ trả lời - HS ghi chú ý vào vở 2.Tính chất : a) Định lí 1: Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau O A B D C GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AD = BC Chứng minh: (sgk trang 73) Chú ý : (sgk trang 73) - Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ? - Đo và dự đoán như thế nào về hai đường chéo AC và BD? - Ta phải cminh định lí sau - Vẽ hai đường chéo, ghi GT-KL? - Em nào có thể chứng minh ? - GV chốt lại và ghi bảng - HS trả lời (ABCD là hình thang cân, theo định lí 1 ta có AD = BC) - HS đo trực tiếp 2 đoạn AC, BD và nêu dự đoán … (AC = BD) - HS vẽ hình và ghi GT-KL - HS trình bày miệng tại chỗ - Một HS lên bảng chứng minh. - HS ghi vào vở b) Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau GT ABCD là hthang cân (AB//CD) KL AC = BD Cm: (sgk trang73) HĐ3: DHNB hình thang cân - GV cho HS làm ?3 - Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa) - Cho HS nhận xét và chốt lại: + Cách vẽ A, B thoã mãn đk + Phát biểu định lí 3 và ghi bảng - Dấu hiệu nhận biết hthang cân? - GV chốt lại, ghi bảng - HS đọc yêu cầu của ?3 - Mỗi em làm việc theo yêu cầu của GV: + Vẽ hai điểm A, B + Đo hai góc C và D + Nhận xét về hình dạng của hình thang ABCD. (Một HS lên bảng, còn lại làm việc tại chỗ) - HS nhắc lại và ghi bài - HS nêu … 3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: a) Định Lí 3: Sgk trang 74 b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 1. Hình thang có góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang cân 4. Củng cố: Nêu lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 5. Hướng dẫn HS tự học, soạn bài mới, làm bài tập ở nhà: Học và ghi nhớ tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Chuẩn bị BT18 (SGK 75) IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn:24/8/2012 Tiết: 4 Tuần:2 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . - Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp; rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân ; Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp, xác định hướng chứng minh một bài toán hình học. - Thái độ: yêu thích học hình. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . - HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định : Sĩ số 2/ Kiểm tra bài cũ: Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 3/ Dạy bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: C.minh hình thang cân - Cho HS sửa bài 15 (SGK75) - Để c.minh BDEC là hình thang cân ta chỉ cần c.minh BDEC là hình thang. - GV kiểm bài làm ở nhà của một vài HS - Cho HS nhận xét ở bảng - Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hthang cân - Qua bài tập, rút ra một cách vẽ hình thang cân? - Một HS vẽ hình; ghi GT-KL - Cả lớp theo dõi một HS trình bày lời giải - HS nêu ý kiến nhận xét, góp ý bài làm trên bảng - HS sửa bài vào vở - HS nhắc lại cách chứng minh hình thang cân - HS nêu cách vẽ hình thang cân từ một tam giác cân Bài 15 trang 75 Sgk Giải a) = (180o-Â) :2 Þ DE // BC. Hình thang BDEC có nên là hình thang cân. b) =(1800-500) :2 = 650 = (3600-1300) :2= 1150 HĐ2: Rèn luyện kĩ năng CM - Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl - Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? - Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? => - Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp - Cho HS nhận xét ở bảng - GV hoàn chỉnh bài cho HS - HS đọc đề bài, vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl. - Hình thang ABCD có AC=BD hoặc hai góc kề cạnh đáy bằng nhau. Từ điều kiện , ta có thể chứng minh AC=BD - Thực hiện theo yêu cầu GV - Sửa bài vào vở Bài 17 trang 75 Sgk GT hthang ABCD (AB//CD) KL ABCD cân Giải Gọi O là giao điểm của AC và BD Ta có: AB// CD (gt) Nên: ( so le trong) ( so le trong) Do đó DOAB cân tại O Þ OA = OB (1) Lại có (gt) OC = OD (2) Từ (1) và (2) Þ AC = BD HĐ3: Chứng minh định lí 3(dhnb2) - Đọc đề vẽ hình theo yêu cầu bài toán - Viết GT, KL - Nêu những cách chứng minh r cân mà em biết? - Hãy c.minhrBDE là tam giác cân theo 2 cạnh bằng nhau. - Nêu các cách để chứng minh hai tam giác bằng nhau? - Hãy chứng minh theo trường hợp c-g-c? - Để chứng minh ABCD là hình thang cân ta chứng minh thêm điều gì? - GV chốt lại bài giải đúng - Đọc đề vẽ hình. GT ABCD là h.thang(AB//CD) AB = CD; BE // AC rBDE là tam giác cân KL b) rACD = rBDC ABCD là hình thang cân. - Suy nghỉ trả lời. - Một HS lên bảng chứng minh. - Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. - Một HS lên bảng chứng minh - Trả lời; chứng minh hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau, lên bảng chứng minh. Bài 17 trang 75 Sgk rBDE là tam giác cân Ta có ABCD là hình thang(AB//CD) Nên ABCE là hình thang (AB//CE) Mà AC//BE (gt) Do đó:BE = AC Mặt khác: AC = BD (gt) Suy ra BE = BD Hay rBDE là tam giác cân tại B Xét rACD và rBDC có AC = BD (gt) ( cùng bằng Ê) DC là cạnh chung Vậy rACD=rBDC(c-g-c) Ta có: ABCD là hình thang(AB//CD) (gt) Mà rACD = rBDC (cmt) Nên Do đó ABCD là hình thang cân 4. Củng cố: trong các bài tập đã giải. 5. Hướng dẫn HS tự học, soạn bài mới, làm bài tập ở nhà: Xem lại các bài tập đã làm, xem bài mới. Tân Phong, ngày…tháng 8 năm 2012 Tổ trưởng Phan Thị Út IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 25/08/2011 Tiết 5 tuần 3 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: định nghĩa và các định lí về đường trung bình của tam giác. - Kĩ năng: HS biết vẽ đường trung bình của tam giác, vận dụng các định lí để tính độ dài các đoạn thẳng; chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đoạn thẳng song song. - Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của đường trung bình trong tam giác. II/ CHUẨN BỊ : - GV : Các bảng phụ H 41, thước thẳng, êke, thước đo góc. - HS: Ôn kiến thức về hình thang, hình thang cân, dụng cụ học tập. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1/ Ổn định : Sĩ số, vệ sinh. 2/ Kiểm ra bài cũ: Nêu tính chất h́ình thang có hai cạnh bên song song và h́ình thang có hai cạnh đáy bằng nhau? 3/ Dạy bài mới: Tiết 1:ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: phát hiện kiến thức mới. - Cho HS thực hiện ?1 - Quan sát và nêu dự đoán …? - Nói và ghi bảng định lí. - Cminh định lí như thế nào? GV: HD Vẽ EF//AB. - Hình thang BDEF( DE//BF) có BD//EF =>? - Mà AD=BD nên ? - Xét rADE và rAFC ta có điều gì ? - rADE và rAFC như thế nào? - Từ đó suy ra điều gì ? - HS thực hiện ?1 (cá thể): - Nêu nhận xét về vị trí điểm E - HS ghi bài và lặp lại - HS suy nghĩ - EF=BD - EF=AD -; AD=EF - rADE = rAFC (g-c-g) - AE = EC 1. Đường trung bình của tam giác a. Định lí 1: (sgk) GT DABC AD = DB, DE//BC KL AE =EC Chứng minh (xem sgk) Vị trí điểm D và E trên hình vẽ? - Ta nói rằng đoạn thẳng DE là đường trung bình của tam giác ABC. Vậy em nào có thể định nghĩa đường trung bình của tam giác ? - Trong một D có mấy đtrbình? - HS nêu nhận xét: D và E là trung điểm của AB và AC - HS phát biểu định nghĩa đường trung bình của tam giác HS khác nhắc lại. Ghi bài vào vở - Có 3 đtrbình trong một D * Định nghĩa: (Sgk) DE là đường trung bình của DABC HĐ2: tính chất đường TB - Yêu cầu HS thực hiện ?2 - Gọi vài HS cho biết kết quả - Từ kết quả trên ta có thể kết lluận gì về ĐTB của tam giác? - Cho HS vẽ hình, ghi GT-KL - Muốn chứng minh DE//BC ta phải làm gì? - HD vẽ thêm đường kẻ phụ để chứng minh định lí - GV chốt lại cách chứng minh SGK - Thực hiện ?2 - Nêu kết quả kiểm tra: DE = ½ BC - HS phát biểu: t/c đường trung bình của tam giác … - Vẽ hình, ghi GT-KL - HS suy nghĩ - HS kẻ thêm đường phụ như gợi ý thảo luận theo nhóm nhỏ 2 người cùng bàn rồi trả lời (nêu hướng chứng minh tại chỗ) b. Định lí 2 : (sgk) A D E F B C Gt rABC ;AD=DB;AE = EC KL DE//BC; DE = ½ BC Chứng minh : (xem sgk) - YC HS làm ?3 theo hướng dẫn: Để tính được khoảng cách giữa hai điểm B và C em hy áp dụng tính chất ĐTB để làm - GV chốt lại cách làm (như cột nội dung) cho HS nắm - Yêu cầu HS chia nhóm hoạt động - Thời gian làm bài 3’ - GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung - GV nhận xét hoàn chỉnh bài - HS thực hiện ? 3 theo yêu cầu và hướng dẫn của GV. - DE là đường trung bình của rABC => BC = 2DE - HS1 phát biểu: … - HS2 phát biểu: … - HS chia làm 4 nhóm làm bài - Sau đó đại diện nhóm trình bày - Ta có = 500 =>IK//BC mà KA=KC (gt) =>IK là đường trung bình nên IA=IB=10cm DE= 50 cm Từ DE = ½ BC (định lý 2) => BC = 2DE= 2.50=100 m ?3 Bài 20 trang 79 Sgk 4. Củng cố: - Nêu lại định nghĩa và tính chất đường ĐTB của tam giác vừa học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 22 ( HD: áp dụng Đlí 2 vào tam giác DBC, và sau đó Đlí1 vào tam giác AEM). - Xem tiếp bài mới. IV/ RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: 25/08/2011 Tiết 6 tuần 3 §4. ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, CỦA HÌNH THANG (tt) I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa về đường trung bình củahình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang. - Kỹ năng : Biết vận dụng định lí tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang. - Thái độ: tính thực tế của hình học II/ CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phu H40; thước thẳng . - HS : Ôn bài đường trung bình của tam giác, làm các bài tập về nhà. III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định : Sỉ số 2/ Kiểm ra bài cũ: Định nghĩa đường trung bình của tam giác Tính chất đường trung bình của tam giác Áp dụng tính AB trên hình vẽ 3/ Dạy bài mới: Tiết 2: ĐƯỜNG TRUNG B̀NH CỦA H̀NH THANG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: ĐTB của h́nh thang - Nêu ?4 và yêu cầu HS thực hiện - Hãy đo độ dài các đoạn thẳng BF, CF rồi cho biết vị trí của điểm F trên BC - GV chốt lại và nêu định lí 3 - HS nhắc lại và tóm tắt GT-KL - Gợi ý chứng minh :vẽ đường chéo AC cắt EF tại I, I có là trung điểm của AC không? Vì sao? Tương tự với điểm F? - HS thực hiện ?4 theo yêu cầu của GV - Nêu nhận xét: I là trung điểm của AC ; F là trung điểm của BC - Lặp lại định lí, vẽ hình và ghi GT-KL - Chứng minh BF = FC bằng cách vẽ AC cắt EF tại I rồi áp dụng định lí 1 về đtb của D trong DADC và DABC 2. Đường trung bình của hình thang a/ Định lí 3: (sgk trg 78) GT h.thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; EF//AB//CD KL BF = FC - Cho HS xem tranh vẽ hình 38 (sgk) và nêu nhận xét vị trí của 2 điểm E và F - EF là đường trung bình của hthang ABCD vậy hãy phát biểu đnghĩa đtb của hình thang? - Xem hình 38 và nhận xét: E và F là trung điểm của AD và BC - HS phát biểu định nghĩa … - HS khác nhận xét, phát biểu lại (vài lần) … Định nghiã: (Sgk trang 78) EF là đtb của hthang ABCD HĐ2:tính chất ĐTB của h́nh thang - Yêu cầu HS nhắc lại định lí 2 về đường trung bình của tam giác - Dự đoán tính chất đtb của hthang? Hãy thử bằng đo đạc? - Có thể kết luận được gì? - Cho vài HS phát biểu nhắc lại - Cho HS vẽ hình và ghi GT-KL Gợi ý cm: để cm EF//CD, ta tạo ra 1 tam giác có EF là trung điểm của 2 cạnh và DC nằm trên cạnh kia đó là DADK … - GV chốt lại và trình bày chứng minh như sgk - Cho HS tìm x trong ?5hình 40 sgk - HS phát biểu đlí - Nêu dự đoán – tiến hành vẽ, đo đạc thử nghiệm - Rút ra kết luận, phát biểu thành định lí - HS vẽ hình và ghi Gt-Kl - HS trao đổi theo nhóm nhỏ sau đó đứng tại chỗ trình bày phương án của mình . - HS nghe hiểu và ghi cách chứng minh vào vở - HS tìm x trong hình(x=40m) b/Định lí 4 : (Sgk) GT hthang ABCD (AB//CD) AE = EB ; BF = FC KL EF //AB ; EF //CD EF = Chứng minh (sgk) ?5 x = 40 m 4/ Củng cố: - Nắm vững định nghĩa về đường trung bình của hình thang; nắm vững nội dung định lí 3, định lí 4 về đường trung bình hình thang. - Thấy được sự tương tự giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và trong hình thang; sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác để chứng minh các tính chất của đường trung bình trong hình thang. 5/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc các đ̣inh lí. Chuẩn ḅị bài tập phần luyện tập IV/ RÚT KINH NGHIỆM: Tân Phong, ngày … tháng… năm 2011 Tổ trưởng Phan Thị Út Ngày soạn 08/9/2012 Tiết 7 tuần 4 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Qua luyện tập, giúp HS vận dụng thành thạo định lí đường trung bình của tam giác, của hình thang để giải được những bài tập từ đơn giản đến hơi khó. - Rèn luyện cho HS các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp qua việc tập luyện phân tích chứng minh các bài toán. II/ CHUẨN BỊ : : - GV : Bảng phụ H44, compa, thước thẳng có chia khoảng. - HS : Ôn bài (§4) , làm bài ở nhà III/ CC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định : Sỉ số, vệ sinh. 2. Kiểm ra bài cũ: 1- Phát biểu đnghĩa về đtb của tam giác, của hthang. 2- Phát biểu đlí về tính chất của đtb tam giác, đtb hthang. 3- Tính x trên hình vẽ sau: 3. Nội dung luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gọi HS đọc đề - yc HS ghi GT, KL - Cho một HS trình bày giải - Cho HS nhận xét cách làm của bạn, sửa chỗ sai nếu có - GV nói nhanh lại cách làm như lời giải … - HS đọc lại đề bài 22 sgk Ghi: GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng - Một HS lên bảng trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý sửa sai… - Tự sửa sai vào vở Bài tập 25 trang 80 Sgk GT ABCD là hthang (AB//CD) AE=ED,FB=FC,KB=KD KL E,K,F thẳng hàng Giải EK là đưòng trung bình của rABD nên EK //AB (1) Tương tự KF // CD (2) Mà AB // CD (3) Từ(1)(2)(3)=>EK//CD,KF//CD Do đó E,K,F thẳng hàng - GV vẽ hình 45 và ghi bài tập 26 lên bảng . - Gọi HS nêu cách làm GV chốt lại ch lm: tìm x dựa vo hình thang ABFE, tìm y dựa vo hình thang CDHG - Cho cả lớp làm tại chỗ, một em làm ở bảng - Cho cả lớp nhận xét bài giải ở bảng - GV nhận xét, sửa sai (nếu có), chấm cho điểm - HS đọc đề,vẽ hình vào vở. - HS lên bảng ghi GT- KL GT AB//CD//EF//GH AC= CE=EG; BD=DF=FH KL Tính x, y - HS suy nghĩ, nêu cách làm - Một HS làm ở bảng, còn lại làm - HS lớp nhận xét, góp ý bài giải ở bảng - ghi bài Bài tập 26 trang 80 Sgk Ta có: CD là đường trung bình của hình thang ABFE. Do đó: CE = (AB+EF):2 hay x = (8+16):2 = 12cm - EF là đường trung bình của hình thang CDHG. Do đó : EF = (CD+GH):2 Hay 16 = (12+y):2 => y = 2.16 – 12 = 20 (cm - Nêu bài tập 28 - Vẽ hình, tóm tắt GT –KL? GV: Lưu ý HS các kí hiệu trên hình vẽ Gợi ý cho HS phân tích: a)EF là đtb hthang ABCD EF//DC EF//AB AE=ED EK//DC EI//AB AE=ED AK = KC BI = ID -> Gọi một HS trình bày bài giải ở bảng, một HS trình bày miệng b) Biết AB = 6cm, CD = 10cm có thể tính được EF? KF? EI? - GV kiểm vở bài làm một vài HS và nhận xét - Hãy so sánh độ dài IK với hiệu 2 đáy hình thang ABCD? - HS đọc đề bài (2 lần) - Một HS vẽ hình, tóm tắt GT-KL lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở Tham gia phân tích, tìm cách chứng minh. - Một HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở a) EF là đtb của hthang ABCD nên EF//AB//CD. KÎ EF nên EK//CD và AE = ED Þ AK = KC (đlí đtb DADC) IÎ EF nên EI//AB và AE=ED (gt) Þ BI = ID (đlí đtb DDAB) b)EF=½(AB+CD)=½(6+10)=8cm EI = ½ AB = 3cm KF = ½ AB = 3cm IK=EF–(EI+KF)=8–(3+3)=2cm - HS suy nghĩ, trả lời: IK = ½ (CD –AB) Bài tập 28 trang 80 Sgk GT h.thang ABCD (AB//CD) AE = ED ; BF = FC EF cắt BD ở I, cắt AC ở K AB = 6cm; CD = 10cm KL AK = KC ; BI = ID Tính EI, KF, IK 4. Củn

File đính kèm:

  • docgiao an hh8 cua hoang dung.doc