Phương trình dạng ax + b = 0 , với a , b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Hai phương trình gọi là tương đương nếu nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia
2 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Chương III môn Đại số Lớp 8 Trường THCS Trần Văn Ơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 tiết HK II – NĂM HỌC 2005-2006
Môn : Toán 8 Ngày kiểm tra : / / 2006
Họ và tên học sinh : ……………………………………..
Lớp : Trường THCS …………………. Quận 1
Số báo danh : Phòng kiểm tra :
Giám thị
Số thứ tự
Mật mã
"
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
SỐ THỨ TỰ
MẬT MÃ
A/ Chọn câu đúng , sai ( 0,5 đ )
HS đánh dấu “ X ” vào ô thích hợp :
Nội dung
Đúng
Sai
Phương trình dạng ax + b = 0 , với a , b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn .
Hai phương trình gọi là tương đương nếu nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia
B/ Câu hỏi trắc nghiệm : ( 2,5 đ )
Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo các câu trả lời A , B , C , D . Em hãy khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng :
1/ Nghiệm của phương trình 2x + 12 = -x + 3 là :
A/ x = 1 B/ x = - 3 C/ x = 3 D/ x = -1
2 / Biến đổi phương trình + 1 = ta được :
A/ 13x – 11 = 0 B/ 11x – 13 = 0 C/ 13x + 11 = 0 D/ 11x + 13 = 0
3/ Tìm phương trình tương đương với phương trình (x – 4) ( x + 1 ) = 0
A/ x2 – 3x – 4 = 0 B/ ( x+ 4) ( x – 1) = 0 C/ x2 – 4 = 0 D/ x2 – 1 = 0
4/ Trong các phương trình sau , phương trình nào là phương trình bậc nhất :
A/ 2x - = 0 B/ 2x2 – 1 = 0 C/ 1 – 3x = 0 D/ = 0
5/ Phương trình 3x + 4 = 3x – 2 có tập nghiệm là :
A/ S = { -1 } B/ S = Ỉ C/ S = { 1 } D/ S = { 1 ; -1 }
C/ Bài toán : ( 7 đ )
1/ ( 5 đ ) Giải các phương trình sau :
a/ 3x + 1 = 7x – 11
b/ (2x2 +1 ) ( 4x – 3 ) = ( 2x2 + 1 ) ( x – 12 )
c/ + 3 =
d/ 2x2 – x = 3 - 6x
2/ ( 2 đ) Giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Một ôtô chạy trên quãng đường AB . Lúc đi ôtô chạy với vận tốc 35 km / h , lúc về ôtô chạy với vận tốc 42 km/ h , vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là giờ . Tính quãng đường AB .
Đáp án :
A/ Sai - Sai
B/ 1 / B 2/ B 3 / A 4 / C 5 / B
C/ Bài toán :
1 /
a/ ( 1 đ) Kết quả : S = { 3}
b/ ( 1 đ) Kết quả : S = {-3}
c/ ( 1,5 đ) Kết quả : S = Ỉ
d/ ( 1,5 đ) Kết quả : S = { -3 ; }
2/ ( 2 đ )
Phương trình - = ( 1đ) . Quãng đường AB dài 105 km ( 1đ)
Duyệt của BGH Nhóm trưởng
Nguyễn Thị Hồng Loan Phan Kỳ Anh
File đính kèm:
- De KTCIII_DS8_Tran van On.doc