Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 55 đến tiết 61

1. Về kiến thức:

Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng ( mặt, đỉnh, cạnh, chiều cao)

Nhận biết được các kết quả phản ánh trong hình hộp chữ nhật về quan hệ vuông góc giữa các đốu tượng đường thẳng và mặt phẳng.

2. Về kĩ năng:

Rèn kĩ năng vẽ hình không gian

Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học

Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học.

Nhận biết các cặp đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc.

Rèn kĩ năng quan sát

 

doc56 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán học 8 - Tiết 55 đến tiết 61, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/3/2013 Chương IV hình lăng trụ đứng – hình chóp đều A. hình lăng trụ đứng Mục tiêu của chương Về kiến thức: Nhận biết được các loại hình đã học và các yếu tố của chúng ( mặt, đỉnh, cạnh, chiều cao) Nhận biết được các kết quả phản ánh trong hình hộp chữ nhật về quan hệ vuông góc giữa các đốu tượng đường thẳng và mặt phẳng. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình không gian Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học Biết cách xác định hình khai triển của các hình đã học. Nhận biết các cặp đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc. Rèn kĩ năng quan sát 3. Về tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu đợc ý tưởng người khác; 4. Về thái độ: : Biết liên hệ toán học với thực tế Phát huy trí tưởng tượng của học sinh --------------------------------------------------------------- Tiết : 55 Tuần 30 Hình hộp chữ nhật. A. Mục tiêu 1. Kiến thức:– HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật. 2. Kỹ năng: – Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, ôn lại khái niệm chiều cao hình hộp chữ nhật. – Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn trong không gian, cách kí hiệu. 3. Tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tởng của mình và hiểu đợc ý tởng ngời khác; 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Phát huy trí tưởng tượng của HS B. Chuẩn bị. GV : – Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo đoạn thẳng. – Bao diêm, hộp phấn, hình lập phương khai triển. Tranh vẽ một số vật thể trong không gian. – Thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông. HS : – Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông. C. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm. D. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số 26/3/2013 8B 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu về chương IV (7 phút) GV đưa ra mô hình hình lập phương, hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian và giới thiệu : ở tiểu học chúng ta đã làm quen với một số hình không gian như hình hộp chữ nhật, hình lập phương, đồng thời trong cuộc sống hàng ngày ta thường gặp nhiều hình không gian như hình lăng trụ, hình chóp, hình trụ, hình cầu… (vừa nói GV vừa chỉ vào mô hình, tranh vẽ hoặc đồ vật cụ thể). Đó là những hình mà các điểm của chúng có thể không trong một mặt phẳng. – Chương IV chúng ta sẽ được học vẽ hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. Thông qua đó ta sẽ hiểu được một số khái niệm cơ bản của hình học không gian như : + điểm đường thẳng, mặt phẳng không gian. + hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. + đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc… Hôm nay ta được học môn hình không gian quen thuộc đó là hình hộp chữ nhật. Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật (12 phút) GV đưa ra hình hộp chữ nhật bằng nhựa trong và giới thiệu một mặt của hình chữ nhật, đỉnh, cạnh của hình chữ nhật rồi hỏi : – Một hình hộp chữ nhật có mấy mặt các mặt là những hình gì ? – Một hình hộp chữ nhật có 6 mặt, mỗi mặt đều là hình chữ nhật (cùng với các điểm trong của nó). – Một hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh. Y/c HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, mấy cạnh. Y/c HS lên chỉ rõ mặt, đỉnh, cạnh của hình hộp chữ nhật. GV giới thiệu : hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện, có thể xem đó là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. – Một hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, có 12 cạnh. – GV đưa tiếp hình lập phương bằng nhựa trong ra và hỏi : Hình lập phương có 6 mặt là hình gì ? Tại sao hình lập phương là hình hộp chữ nhật. – Hình lập phương có 6 mặt đều là hình vuông. Vì hình vuông cũng là hình chữ nhật nên hình lập phương cũng là hình hộp chữ nhật GV yêu cầu HS đưa ra các vật có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương và chỉ ra mặt, đỉnh, cạnh của hình đó. (HS hoạt động theo nhóm để số vật thể quan sát được nhiều) GV kiểm tra vài nhóm HS. Hoạt động 3: Mặt phẳng và đường thẳng (18 phút). GV vẽ và hướng dẫn HS vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.AÂBÂCÂDÂ trên bảng kẻ ô vuông. Các bước : – Vẽ hình chữ nhật ABCD nhìn phối cảnh thành hình bình hành ABCD. – Vẽ hình chữ nhật AAÂDÂD. – Vẽ CCÂ // và bằng DDÂ. Nối CÂDÂ. – Vẽ các nét khuất BBÂ (// và bằng AAÂ), AÂBÂ, BÂCÂ. – Các mặt của hình hộp chữ nhật là ABCD, AÂBÂCÂDÂ, ABBÂAÂ, BCCÂBÂ… – Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là A, B, C, D, AÂ, BÂ, CÂ, DÂ. – Các cạnh của hình hộp chữ nhật là AB, BC, CD, DA, AAÂ, BBÂ… Sau đó GV yêu cầu HS thực hiện ? 1 trang 96 SGK. GV đặt hình hộp chữ nhật lên mặt bàn, yêu cầu HS xác định hai đáy của hình hộp và chỉ ra chiều cao tương ứng. GV đặt thước thẳng như hình 71(b) tr 96 SGK, yêu cầu một HS lên đọc độ dài đoạn AAÂ (đó là chiều cao của hình hộp). GV cho HS thay đổi hai đáy và xác định chiều cao tương ứng. GV giời thiệu : điểm, đoạn thẳng, một phần mặt phẳng như SGK tr 96. GV lưu ý HS : trong không gian đường thẳng kéo dài vô tận về hai phía, mặt phẳng trải rộng về mọi phía. GV hay tìm hỉnh ảnh của mặt phẳng, của đường thẳng ? GV chỉ vào hình hộp chữ nhật ABCDAÂBÂCÂDÂ nói : ta có đoạn thẳng AB nằm trong mặt ABCD, ta hình dung kéo dài AB về hai phía đường thẳng AB, trải rộng về mọi phía ta được mặt phẳng (ABCD). Đường thẳng AB đi qua hai điểm A và B của mặt phẳng (ABCD) thì mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng (ABCD), ta nói đường thẳng AB nằm trong mặt phẳng (ABCD). Hoạt động 4: Luyện tập (6 phút). Bài tập 1 tr 96 SGK. Kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ (h.72) Những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ là : AB = MN = QP = DC. BC = NP = MQ = AD. AM = BN = CP = DQ. Bài tập 2 tr 96 SGK (Đề bài và hình 73 đưa lên màn hình) . 4. Củng cố: GV chốt lại các kiến thức cơ bản của bài 5. Hướng dẫn về nhà. (2 phút) Bài tập số 3, 4 tr 97 SGK; số 1, 3, 5 tr 104, 105 SBT. HS tập vẽ hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Ôn công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật (Toán lớp 5). E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn:25/3/2013 Tiết 56 Tuần 30 Hình hộp chữ nhật (tiếp) A.Mục tiêu 1. Kiến thức:– Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đổi của hai đường thẳng trong không gian. – Bằng hình ảnh cụ thể, HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mạt phẳng và hai mặt phẳng song song. 2. Kỹ năng:– HS nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. - HS nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. 3.Tư duy: - Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tởng của mình và hiểu đợc ý tởng ngời khác; 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát huy trí tưởng tượng, biết liên hệ với thực tế B. Chuẩn bị. GV : – Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa… – Tranh vẽ hình 75, 78, 79. Bảng phụ ( hoặc giấy trong, đèn chiếu) ghi sẵn bài tập 5, 7, 9 tr 100, 101 SGK. – Thước kẻ, phấn mầu. HS : – Ôn tập cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. – Thước kẻ, bút chì. C. Phương pháp: Trực quan, nhóm, nêu và giải quyết vấn đề. D.Tiến trình dạy học. 1. ổn định: Ngày giảng Lớp Sĩ số 30/3/2013 8B 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: GV đưa tranh vẽ hình 75 SGK lên bảng, nếu yêu cầu kiểm tra : Cho hình hộp chữ nhật ABCD.AÂBÂCÂDÂ, hay cho biết – Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? kể tên vài mặt. – Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh. – AAÂ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ? – AAÂ và BBÂ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? Có điểm chung hay không ? Đáp án- biểu điểm: – Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, các mặt đều là hình chữ nhật. Ví dụ : ABCD.ABBÂAÂ… – Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh. – AAÂ và AB có cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD.ABBÂAÂ), có một điểm chung là A. – AAÂ và BBÂ có cùng nằm trong mặt phẳng (ABBÂAÂ), không có điểm nào chung. (10đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS ghi bảng Hoạt động 2 1. Hai đường thẳng song song trong không gian (15 phút) GV nói : Hình hộp chữ nhật ABCD.ABBÂAÂ và AAÂ và BBÂ cùng nằm trong mặt phẳng và không có điểm chung, đường thẳng AAÂ và BBÂ là hai đường thẳng song song. ABCD.ABBÂAÂ GV hỏi : Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian ? Hai đường thẳng song song trong không gian là hai đường thẳng : – cùng nằm trong một mặt phẳng. – không có điểm chung. GV lưu ý : định nghĩa này cũng giống như định nghĩa hai đường thẳng song song trong hình phẳng. a // b Û GV yêu cầu HS chỉ ra vài cặp đường thẳng // khác. GV hỏi tiếp : hai đường thẳng DÂCÂ và CCÂ là hai đường thẳng thế nào ? Hai đường thẳng đó cùng thuộc mặt phẳng nào ? GV : hai đường thẳng AD và DÂCÂ có điểm chung không ? có song song không ? Vì sao ? GV giới thiệu : AD và DÂCÂ là hai đường thẳng chéo nhau. Với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra : + a // b. + a cắt b. + a và b chéo nhau. – Vậy với hai đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xảy ra nhưng vị trí tương đối nào ? Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật hoặc ở lớp học. GV giới thiệu : Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau. (giống như trong hình phẳng). a // b ; b // c ị a // c áp dụng : chứng minh AD // BÂCÂ. Hoạt động 2 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng. Hai mặt phẳng song song. (15 phút) a) Đường thẳng song song với mặt phẳng. ?2 GV yêu cầu HS làm ? 2 tr 99 SGK. – AB // AÂBÂ (cạnh hình chữ nhật ABBÂAÂ). – AB không nằm trong mặt phẳng (AÂBÂCÂDÂ) – GV nói : AB ậ mp (AÂBÂCÂDÂ) AB // AÂBÂ; AÂBÂ è mp (AÂBÂCÂDÂ) thì người ta nói AB song song với mp TQ: a ậ mp (P). a // b. b è mp (P). => a // mp (P). (AÂBÂCÂDÂ) Kí hiệu : AB // mp (AÂBÂCÂDÂ) GV yêu cầu HS tìm trên hình hộp chữ nhật ABCD. AÂBÂCÂDÂ các đường thẳng song song với mp (AÂBÂCÂDÂ), các đường thẳng song song với mp (ABBÂAÂ). VD: + AB cắt AD. + AÂBÂ cắt AÂDÂ. + AB // AÂBÂ. + AD // AÂDÂ. – Tìm trong lớp học hình ảnh của đường thẳng song song với mp. GV lưu ý HS : Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì chúng không có điểm chung. b) Hai mặt phẳng song song. Trên hình hộp chữ nhật ABCD.AÂBÂCÂDÂ, xét hai mặt phẳng (ABCD) và (AÂBÂCÂDÂ), mp (ADDÂAÂ) // mp (BCCÂBÂ) vì mặt phẳng (ADDÂAÂ) chứa hai đường thẳng cắt nhau AD và AAÂ, mặt phẳng (BCCÂBÂ) chứa hai đường thẳng cắt nhau BC và BBÂ, mà AD // BC, AAÂ // BBÂ. nêu vị trí tương đối của các cặp đường thẳng : + AB và AD. + AÂBÂ và AÂDÂ. + AB và AÂBÂ + AD và AÂDÂ – GV nói tiếp : mặt phẳng (ABCD) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mặt phẳng (AÂBÂCÂDÂ) chứa hai đường thẳng cắt nhau AB và AD, mặt phẳng (AÂBÂCÂDÂ) chứa hai đường thẳng cắt nhau AÂBÂ và AÂDÂ, AB // AÂBÂ, AD // AÂDÂ, khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song với mặt phẳng (AÂBÂCÂDÂ). – GV : Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích. – Lấy VD về hai mặt phẳng song song trong thực tế. HS đọc Nhận xét cuối trang 99 SGK. GV đưa ra hình 79 tr 99 SGK và lấy ví dụ thực tế để HS hiểu được : GV lưu ý HS : Hai mặt phẳng song song thì không có điểm chung. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có chung một đường thẳng đi qua điểm chung đó. (vì các mặt phẳng đều trải rộng về mọi phía). Hoạt động 3: Luyện tập. (8 phút) GV đưa hình 80 vẽ sẵn trên bảng phụ, Bài 5 tr 100 SGK. yêu cầu HS dùng phấn màu tô đậm những cạnh song song và bằng nhau. Bài 7 tr 100 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc bảng phụ). Bài giải : Diện tích trần nhà là : 4,5 . 3,7 = 16,65 (m2) Diện tích bốn bức tường trừ cửa là : (4,5 + 3,7).2 – 5,8 = 43,4 (m2). Diện tích cần quét vôi là : 16,65 + 43,4 = 60,05 (m2). GV hỏi : Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tích nào ? Diện tích cần quét vôi gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa. Hãy tính cụ thể. Bài 9 tr 100, 101 SGK. a) Các cạnh khác song song với mặt phẳng (EFGH) là AD, DC, CB. b) Cạnh CD // mp (ABFH) và // mp (EFGH). c) Đường thẳng AH // mp (BCGF). 4. Củng cố: GV chốt các kiến thức trọng tâm 5. Hướng dẫn về nhà (2 phút) – Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau). – Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào hai mặt phẳng song song với nhau. Lấy ví dụ thực tế minh hoạ. – Bài tập về nhà số 6, 8 tr 100 SGK. số 7, 8, 9, 11, 12 tr 106, 107 SBT. – Ôn công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. E. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: 29/3/2013 Tiết : 57 Tuần: 31 Thể tích của hình hộp chữ nhật. A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Bằng hình ảnh cụ thể cho HS bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. – Nắm được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng công thức vào tính toán. 3.Tư duy: Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tởng của mình và hiểu đợc ý tởng ngời khác; 4. Thái độ: : Làm việc nghiêm túc, khoa học, biết liên hệ bài học với thực tế. B. Chuẩn bị. GV : – mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình hình 65, 67 tr 117 SGV. – đề bài và hình vẽ của các bài tập trên giấy trong (đèn chiếu) hoặc bảng phụ. – thước thẳng, phấn màu. HS : – Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Thước kẻ, bút chì. C. Phương pháp Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm. D. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định Ngày giảng Lớp Sĩ số 2/4/2013 8B 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: GV đưa ra hình vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.AÂBÂCÂDÂ, rồi nêu yêu cầu kiểm tra. – HS1 : Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có những vị trí tương đối nào ? Lấy ví dụ minh hoạ trên hình hộp chữ nhật. Chữa bài tập số 7 tr 106 SBT. Tìm trên hình hộp chữ nhật. Ví dụ cụ thể chứng tỏ các mệnh đề sau là sai : a) Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường thẳng song song thì cũng cắt đường thẳng kia. b) Hai đường thẳng song song khi chúng không có điểm chung HS2 : – Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. Giải thích tại sao AD // mp (AÂBÂCÂDÂ). – Lấy ví dụ về hai mặt phẳng song song trên hình hộp chữ nhật và trong thực tế. Đáp án – biểu điểm – HS1 : Hai đường thẳng phân biệt trong không gian có ba vị trí tương đối là: cắt nhau, song song, chéo nhau. Ví dụ : AB cắt AD. AB // AÂBÂ. (5đ) AB chéo nhau với AÂDÂ. Chữa bài tập số 7 SBT. HS lấy ví dụ chứng tỏ mệnh đề sai. a) Có AB // DC; AAÂ cắt AB ở A. nhưng AAÂ không cắt DC. (3đ) b) Có AD và DÂCÂ không có điểm chung nhưng chúng không song song vì không cùng thuộc một mặt phẳng. (2đ) – HS2 :Trên hhcn ABCD. AÂBÂCÂDÂ có : AB // mp (AÂBÂCÂDÂ); AAÂ // mp (DCCÂDÂ). AD // mp (AÂBÂCÂDÂ) vì AD ậ mp (AÂBÂCÂDÂ); AD // AÂDÂ; AÂDÂ è (AÂBÂCÂDÂ). (5đ) – mp (ABCD) // mp (AÂBÂCÂDÂ); mp (ADDÂAÂ) // mp (BCCÂBÂ)… (3đ) – lấy ví dụ trong thực tế về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song. (2đ) 3. Bài mới Hoạt động của GV & HS Ghi bảng Hoạt động 1. GV đặt vấn đề : Trong không gian, giữa đường thẳng, mặt phẳng, ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc. a) Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. GV : quan sát hình “Nhảy cao ở sân tập thể dục” tr 101 SGK ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân, đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. ?AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương đối thế nào ? Cùng thuộc mặt phẳng nào ? - GV giới thiệu : khi đường thẳng AÂA vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng (ABCD) ta nói đường thẳng AÂA vuông góc với mặt phẳng (ABDCD) tại A và kí hiệu : AÂA ^ mp (ABCD) – GV nên sử dụng thêm mô hình sau : lấy một miếng bìa cứng hình chữ nhật gấp lại theo đường Ox, sao cho Oa trùng với Ob, vậy và đều là hai góc vuông. -Đặt miếng bìa đã gấp đó lên mặt bàn ? nhận xét gì về Ox đối với mặt bàn ? Tại sao ? - Sau đó GV giải thích : vậy Ox vuông góc với đường thẳng chứa cạnh góc vuông của ê ke thuộc mặt bàn. - Quay ê ke quanh trục Ox từ đó rút ra nhận xét : Nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng tại A thì nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó. – Quay lại hình 84, GV nói : Ta đã có đường thẳng AÂA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), đường thẳng. AÂA lại thuộc mặt phẳng (AÂABBÂ), ta nói mp(AÂABBÂ) vuông góc với mp (ABCD). 1.Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. Hai mặt phẳng vuông góc ?1. - AAÂ vuông góc với AD vì DÂAÂAD là hình chữ nhật. – AAÂ vuông góc với AB vì AAÂBBÂ là hình chữ nhật. - AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mặt phẳng (ABCD). Có Ox ^ Oa, Ox ^ Ob mà Oa và Ob là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt bàn.ị Ox ^ mặt bàn. ?2. Trên hình 84 còn có BÂB, CÂC, DÂD vuông góc với mp (ABCD). Giải thích BÂB ^ mp (ABCD) : Có BÂB ^ BA (vì AÂBÂBA) là hình chữ nhật). Có BÂB ^ BC (vì BÂBCCÂ là hình chữ nhật). BA cắt BC và cùng thuộc mặt phẳng (ABCD) ị BBÂ ^ mp (ABCD). – Có BÂB ^ mp (ABCD); BÂB è mp (BÂBCCÂ). ị mp (BÂBCCÂ) ^ mp (ABCD). Tương tự mp (DÂDCCÂ) ^ mp (ABCD). mp (DÂDAAÂ) ^ mp (ABCD). Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS đọc SGK tr 102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật đến công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. ?Em hiểu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì ? ?Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào ? – GV lưu ý : thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân với chiều cao tương ứng. ? Thể tích hình lập phương tính thế nào ? Tại sao ? 2. Thể tích của hình hộp chữ nhật V = abc. ( với a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.) * Thể tích hình lập phương V = a3 4. Củng cố- luyện tập Bài tập 13 tr 104 SGK. Chiều dài 22 18 15 20 Chiều rộng 14 5 11 13 Chiều cao 5 6 8 8 S một đáy 308 90 165 260 Thể tích 1540 540 1320 2080 5. Hướng dẫn về nhà – Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương. – Bài tập về nhà số 10, 11, 12, 14, 17 tr 103 đ 105 SGK. Hướng dẫn bài 11 SGK : Gọi các kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. Ta có : ị a = 3k; b = 4k; c = 5k. V = a.b.c = 3k.4k.5k = 480. từ đó tính k rồi tìm a, b, c. Hướng dẫn bài 12 SGK : áp dụng định lí Pytago : AD2 = AB2 + BD2. mà BD2 = BC2 + DC2 ị AD2 = AB2 + BD2 + DC2. E. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 01/4/2013 Tiết 58 Tuần 31 Luyện tập A.Mục tiêu 1. Kiến thức: Thông qua bài tập, hệ thống kiến thức về đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song; về công thức tính thể tích hính hcn, hình lập phương. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở. – Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế. 3.Tư duy: Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tởng của mình và hiểu đợc ý tởng ngời khác; 4. Thái độ: Làm việc nghiêm túc, khoa học, biết liên hệ bài học với thực tế. B. Chuẩn bị GV : – đèn chiếu và các phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi đề bài, bài giải một số bài tập. – Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. HS : – ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc. Thước kẻ, com pa. C. Phương pháp Luyện tập , nhóm D. Tiến trình bài dạy. 1. ổn định Ngày giảng Lớp Sĩ số 6/4/2013 8B 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm HS1 : Cho hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH. Cho biết : - Đường thẳng BF vuông góc với những mặt phẳng nào ? Giải thích vì sao BF vuông góc với mp (EFGH) - HS2: – Giải thích tại sao mp (BCGF) vuông góc với mp (EFGH). - Kể tên các đường thẳng song song với mp (EFGH). - Đường thẳng AB song song với mặt phẳng nào ? -– Đường thẳng AD song song với những đường thẳng nào ? HS1 : Trả lời câu hỏi. - Trong hình hộp chữ nhật ABCD.EFG - đường thẳng BF vuông góc với mp (ABCD) và mp (EFGH). Có BF ^ FE vì ABFE là hình chữ nhật.BF ^ FG vì BCGF là hình chữ nhật. FE và FG là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp (EFGH) nên BF ^ mp (EFGH). – Có BF ^ mp (EFGH) mà BFC è mp (BCGF). ị mp (BCGF) ^ mp (EFGH) - Đường thẳng AB, BC, CD, DA song song với mp (EFGH). – Đường thẳng AB song song với mp (EFGH) và mp (DCGH). - Đường thẳng AD song song với đường thẳng BC, EH, FG. 4 6 3 2 2 3 3. Bài mới Hoạt động của GV & HS Ghi bảng - GV đưa hvẽ bài 12 - Điền số thích hợp vào ô trống AB 6 13 14 25 BC 15 16 23 34 CD 42 40 70 62 DA 45 45 75 75 Bài 12/sgk.104 AD2 = AB2 + BC2 + CD2 ị AD = CD = BC = AB = Hoạt động 2 Hai HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần. - GV nhận xét, lưu ý HS tránh sai lầm : (áp dụng sai tính chất dãy tỉ số bằng nhau). - Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình có kèm theo hình vẽ ?Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì dung tích (thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu ? ?Khi đó mực nước cao 0,8m ; hãy tính diện tích đáy bể. ?Tính chiều rộng bể nước. ?Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu ? Tính chiều cao của bể. Bài 15 tr 105 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc bảng phụ) GV hướng dẫn HS quan hình vẽ : a) Thùng nước chưa thả gạch. b) Thùng nước sau khi đã thả gạch. ?Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu để ximét ? ?Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch, thể tích nước + gạch tăng bao nhiêu ? ?Diện tích đáy thùng là bao nhiêu ? Vậy làm thế nào để tính ?chiều cao của nước dâng lên ? ?Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu đêximét ? ( GV lưu ý HS : do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch.) Bài 11 tr 104 SGK. a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là : a, b, c (cm). ĐK : a, b, c > 0. Có : ị a = 3k b = 4k; c = 5k. ịV = a.b.c = 480 => 3k.4k.5k = 480 ị 60k3 = 480 ị k3 = 8 ị k = 2 Vậy : a = 3.2 = 6 (cm) b = 4.2 = 8 (cm); c = 5.2 = 10 (cm) b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là : 486 : 6 = 81 (cm2). Độ dài cạnh hình lập phương là : a = = 9 (cm) Thể tích của hình lập phương là : V = a3 = 93 = 729 (cm3) Bài 14 tr 104 SGK a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là : 20.120 = 2400 (l) = 2400 (dm3) = 2,4 (m3) Diện tích đáy bể là : 2,4 : 0,8 = 3 (m2) Chiều rộng bể nước là: 3 : 2 = 1,5 (m) b) Thể tích của bể là : 20.(120 + 60) = 20.180 = 360 (l) = 3600 (dm3) = 3,6 (cm3) Chiều cao của bể là : 3,6 : 3 = 1,2 (m) Bài 15 tr 105 SGK. - Khi chưa thả gạch vào nước cách mặt nước cách miệng thùng là : 7 – 4 = 3 (dm). - Thể tích nước + gạch tăng bằng thể tích của 25 viên gạch : 2 . 1 . 0,5 . 25 = 25 (dm3) -Diện tích đáy thùng là : 7 . 7 = 49 (dm2) – Chiều cao nước dâng lên là : 25 : 49 = 0,51 (dm) -Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là : 3 – 0,51 = 2,49 (dm) 4. Củng cố: Bài 17 tr 108 SBT. Cạnh của hình lập phương bằng . Vậy độ dài đoạn AC1 là : a) 2 b) 2 c) d) 2 Kết quả nào trên đây là đúng ? (Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình) – Nêu cách tính đoạn AC1. A = A + A1 + B1 = + + = 2 + 2 + 2 = 6 ị AC1 = . Kết quả c đúng. 5. Hướng dẫn về nhà. Bài tập 16, 18 tr 105 SGK, bài 16, 19, 21, 24 tr 108 đến 110 SBT. Hướng dẫn bài 18 SGK. Một HS đọc đề bài tr 105. Hình 92 SGK Hình khai triển và trải phẳng. Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng” và mang vật có dạng hình lăng trụ để học tiết sau. (mỗi nhóm mang từ 1 đến 2 vật). QP = (cm) QP1 = (cm) ị QP1 < QP. Vậy kiến bò theo đường QBP1 là ngắn. E. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 05/4/2013 Tiết 59 Tuần 32 Hình lăng trụ đứng A. Mục tiêu 1. Kiến thức – HS nắm được (trực quan) các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). – Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. 2. Kĩ năng – Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). 3.Tư duy: Rèn khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic; - Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tởng của mình và hiểu đợc ý tởng ngời khác; 4. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác. Biết liên hệ bài học với thực tế. B. Chuẩn bị. GV : – Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK. HS : – Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng lăng trụ đứng. – Thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông. C. Phương pháp - Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, nêu

File đính kèm:

  • docGAH8_t55,61.doc
Giáo án liên quan