Giáo án Hình học lớp 8 tuần 33 đến tuần 34

I. MỤC TIÊU:

 + Nắm được (trực quan) các yếu tố của h.lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy/bên, chiều cao).

 + Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.

 + Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai).

II. CHUẨN BỊ:

+ GV: Mô hình lăng trự đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.

+ HS: Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 

doc12 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học lớp 8 tuần 33 đến tuần 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 33 Ngaøy soaïn:11/ 04/ 2010 Ngaøy daïy: 13/ 04/ 2010 Tieát 59 : § 4. Hình laêng truï ñöùng. I. MỤC TIÊU: + Nắm được (trực quan) các yếu tố của h.lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy/bên, chiều cao). + Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. + Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai). II. CHUẨN BỊ: + GV: Mô hình lăng trự đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK. + HS: Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1:.Hình lăng trụ đứng. (23 phút) *GV cho quan saùt moâ hình +Hoûi Moâ hình naøy laø moâ hình hình hoäp chöõ nhaät ñuùng hay sai? Vì sao? +GV giôùi thieäu hình laêng truïñöùngtừ hchiếc đèn lồng. -Hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng? + GV yêu cầu học sinh quan sát hình 93 và đọc SGK t106. + GV đưa hình 93 SGK lên bảng (có ghi chú) + GV yêu cầu học sinh làm ?1 sgk tr 106 + GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hbình hành được gọi là hình hộp đứng. + GV đưa ra một số mô hlăng trụ đứng ngũ giác, tam giác, …(có thể đặt đứng, đặt nằm, đặt xiên) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt, cạnh bên của lăng trụ. +GV nhắc HS lưu ý trong hlăng trụ đứng các cạnh bên // và bằng nhau, các mặt bên là các hchữ nhật. +GV:ho HS laøm ?2 +GV ñöa ra moâ hình laêng truï tam giaùc (lòch ñeå baøn) vaø hoûi haõy ñoïc teân cuûa moâ hình naøy? Veõ laêng truï tg ABC.DEF Chæ roõ maët ñaùy, maët beân, ñænh, caïnh beân, chieàu cao? +GV: nhận xét. *HS: Khoâng phaûi moâ hình hình hoäp chöõ nhaät vì coù 2 maët khoâng phaûi laø hình chöõ nhaät +HS nghe GV trình bày và ghi bài. +HS quan sát chiếc đèn lồng trang 106 rồi trả lời: chiếc đèn lồng đó có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là các hình chữ nhật từ đó trả lời thế nào là hình lăng trụ đứng +Một HS đọc to SGK từ “Hình 93…” đến “…kí hiệu ABCDA1B1C1D1”. +Lớp vẽ hình, ghi chú vào vỡ. ?1 +Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD). A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(A1B1C1D1) và AB//A1B1, BC//B1C1. +Các cạnh bên, các mặt bên với 2 mặt phẳng đáy. +HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của hình hộp đứng.. +HS ghi lưu ý vào vỡ. *HS lớp làm ?2 Laêng truï tam giaùc ABC.DEF 1 HS leân baûng, HS coøn laïi veõ vaøo taäp Ñænh: A, B, C, D, E, F Maët ñaùy: maët ABC, DEF Maët beân: ADEB, EBCF, ACFD Caïnh beân: DA, EB, FC +HS nhận xét. 1- Hình lăng trụ đứng. Hình 93 ?1 tr 106 sgk +(AB BC ) Ì mp(ABCD) (A1B1 B1C1) Ì mp( A1B1C1D1) Mà AB//A1B1, BC//B1C1. mp(ABCD)//mp(A1B1C1D1) + A1A(AB BC ) A1Amp(ABCD) Tương tự cho B1B, C1C, D1D Cũng mp(ABCD) + A1Amp(ABCD) mp(A1B1BA)mp(ABCD) ?2 tr 107 sgk. Laêng truï tam giaùc ABC.DEF Chieàu cao DA Hoạt động 2: – Ví duï. (`12 phút ) *GV yêu cầu HS đọc Ví dụ tr 107 SGK từ hình “95…” đến “…đoạn thẳng AD”. +GV hướng dẫn HS vẽ hình l: - Vẽ ∆ABC - Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF //, với cạnh AB. - Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt (CF, DF, FE). +GV gọi HS đọc “chú ý” trang 107 SGK và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu. +GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b,c) +GV nhận xét việc vẽ hình của học sinh (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng). + Một HS đọc to trước lớp. +HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của +GV (vẽ trên giấy kẻ ô vuông). +HS đọc chú ý tr 107 sgk +HS lớp làm bài 20 tr 108 sgk vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở. +Hai HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c. *Lớp nhận xét. 2.Ví duï: *Bài 20 tr 108 Hình 97b, c Hoạt động : cuûng coá. ( 8 Phút ) +GV cho lớp làm bài tập 19 trang 108 SGK. (đề bài, hình vẽ và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ). +GV: nhận xét, dặn dò. *HS lớp lần lượt lên bảng điền vào bảng phụ của GV kẻ sẵn. +Kết quả trên bảng phụ: +Lớp nhận xét. + Bài tập 19 trang 108 sgk Hình a b c d Số cạnh của một đáy. 3 4 6 5 Số mặt bên. 3 4 6 5 Số đỉnh. 6 8 12 10 Số cạnh bên. 3 4 6 5 Hoạt động 4: Höôùng daãn veà nhaø. (2 phút) - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Bài tập về nhà số 20 (hình 97d, e), số 22 tr 109 SGK. Số 26, 27, 28, 29 tr 111, 112 SBT. - Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 33 Ngaøy soaïn:11/ 04/ 2010 Ngaøy daïy: 14/ 04/ 2010 Tieát 60 : § 5 Dieän tích xung quanh cuûa hình laêng truï ñöùng. I. MỤC TIÊU: + Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. + Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. + Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một hình lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK). Bảng phụ ghi đề một số bài tập. + HS: On tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chữ nhật. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giaùo vieân Hoạt động của Hoïc sinh Nội dung Hoạt động 1: Kieåm tra (6 phút) *GV yêu cầu HS chữa bài tập 29 tr 112 SBT. +Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sữa lại cho đúng. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) *GV nhận xét, cho điểm. *1 HS lên bảng kiểm tra. a) Sai; Sửa lại: AB AD b) Sai ; Sửa lại: BE EF c) Sai Sửa lại: AC // DF d) sai: sửa như ở câu c. e) Đúng g) Sai; Sửa lại: 2mp (ACFD) (BCEF) h) Đúng. *HS nhận xét câu trả lời của bạn *Bài 29 tr 112 SBT. Hoạt động 2: 1. Coâng thöùc tính dieän tích xung quanh. (12 phút) *GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF nói: Sxq của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên. +Cho AC = 2,7cm;CB =1,5 BA = 2cm; AD = 3cm. *Hãy tính Sxq của hình lăng trụ đứng. - Có cách tính khác không? +GV đưa hình khai triển của lăng trụ đứng gôïi ý HS hoạt động theo nhóm tìm ra công thức: Sxq=2p.h +Với p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao. +GV yêu cầu HS phát biểu lại cách tính Sxq, Stp hình lăng trụ đứng tính thế nào? +GV: nhận xét. *HS lớp độc lập thực hiện: - Tính tổng diện tích của các mặt bên : 2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 - Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. (2,7 + 1,5 + 2).3 = 6,2.3 = 18,6. * Lớp hoạt động nhóm +Kết quả các bảng nhóm: +Diện tích của 3 mặt bên: Sxq = S1 + S2 + S3 = ah + bh + ch = ( a + b + c ) h = 2ph STP = Sxq + 2.Sđáy +2HS: phát biểu lại cách tính. +Lớp nhận xét. 1.Coâng thöùc tính dieän tích xung quanh STP=Sxq+ 2.Sđáy +Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. Hoạt động 3: 2- Ví duï (10 Phút) *GV:đưa ví dụ trang 110 sgk trên bảng phụ lên bảng +Bài toán: Tính diện tích toàn phần của một hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm; chiều cao bằng 9cm. +GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình. +GV: Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? +Hãy tính cụ thể? +GV: nhận xét. *HS đọc đề bài tr 110 SGK. +HS vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên. + Để tính chu vi đáy ta phải tính thêm cạnh BC. ∆ABC , Â = 900 (đ/l Pytago) = Sxq = 2p.h = (3 + 4 + 5).9 = 108(cm2). +Diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: +Diện tích t ph của hình lăng trụ là: STP = Sxq + 2Sđ = 108 + 12 = 120(cm2). +HS: lớp nhận xét. *Ví dụ: tr 110 SGK Hình 101 Hoạt động 4: Luyeän taäp. (15 Phút) *GV: cho lớp làm Bài tập 23 tr 111 SGK. (đề đưa lên bảng phụ) +GV kiểm tra các nhóm HS làm. +GV nhận xét chữa bài.sau đó cho làm tiếp Bài 24 tr111 SGK. +Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trong bảng. *GV: nhận xét, dặn dò. *HS hoạt động nhóm làm bài tập. Kết quả các bảng nhóm: a) Hình hộp chữ nhật. Sxq = (3 + 4).2.5 = 70 (cm2) 2Sđ = 2.3.4 = 24 (cm2) STP = 70 + 24 = 94(cm2) b) Hình lăng trụ đứng tam giác. = (đ/l Pytago) Sxq = (2+3 +).5 = 5(5 +) 2Sđ = 2..2.3 = 6(cm2) STP = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 +Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. +HS làm bài tập 24 tr 111 rồi lần lược lên bảng điền vào các ô trống. a(cm) 5 3 12 7 b(cm) 6 2 15 8 c(cm) 7 4 13 6 h(cm) 10 5 2 3 2p(cm) 18 9 40 21 Sxq(cm2) 180 45 80 63 +Lớp nhận xét. +Bài tập 23 tr 111 SGK. Hình 102 +Bài tập 24 tr 111 SGK Hình 103 Hoạt động 5: Höôùng daãn veà nhaø. (2 phút) - Nắm vững công thức tính Sxq, STP của hình lăng trụ đứng. - Bài tập về nhà số 25 tr 111 SGK. Số 32, 33, 34, 36 tr113 à 115 SBT. - Bài tập bổ sung: Tính STP của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, hai cạnh của góc vuông bằng 6cm và 8cm, chiều cao bằng 9cm. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 33 Ngaøy soaïn:11/ 04/ 2010 Ngaøy daïy: 17/ 04/ 2010 Tieát 61 : § 6. Theå tích cuûa hình laêng truï ñöùng. I. MỤC TIÊU: -HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. -Biết vận dụng công thức vào tính toán. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh vẽ hình 106 tr 112 SGK. + HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1- Kiểm tra (7 phút) *GV nêu yêu cầu kiểm tra. + Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. + Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính STP. +HS nhận xét, cho điểm. *1 HS lên bảng kiểm tra. Có Sxq=2p.h (p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao). STP = Sxq + 2Sđ. - Sửa bài tập (đlí Pytago) Sxq = (6 + 8 + 10).9 = 24.9=216(cm2) 2Sđ = 2..6.8 = 48(cm2) STP = Sxq + 2Sđ. = 264 (cm2) +HS lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2- 1. Công thức tính thể tích (12 phút) *GV: Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. +GV: ta đã biết hhchn cũng là một lăng trụ đứng, ta hãy xét công thức V = Sđ x h có áp dụng được cho lăng trụ đứng nói chung hay không. +GVyêu cầu HS làm ? SGK. (Đưa hình 106 SGK và câu hỏi lên bảng hoặc màn hình). + So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ở hình 106 SGK. +GV: Vậy với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích: V = Sđ x chiều cao. +Tổng quát, ta có công thức tính thể tích lăng trụ đứng: V=S.h. (S là dt đáy, h là chiều cao). + GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính V lăng trụ đứng. +HS quan sát và nhận xét. + Từ hình hộp chữ nhật, nếu ta cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của hai đáy sẽ được hai lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau. Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật. + Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5.4.7 = 140 Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: = Sđ x chiều cao. - HS nghe GV trình bày. +HS nhắc lại vài lần công thức tính thể tích lăng trụ đứng. *Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. V=a.b.c Hay V=Sđ x chiều cao. Hoạt động 3 :2. Ví dụ (10 phút) *GV (đưa hình 107 SGK lên bảng phụ). Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thứơc đã cho trên hình. Hãy tính thể tích của lăng trụ. +GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào ? +GV yêu cầu nửa lớp tính cách 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn đại diện lên trình bày. +GV: nhận xét. +HS: có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao. Cách 1: Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 4.5.7 = 149 (cm3) thể tích lăng trụ đứng tam giác là: thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là; 140 +35 = 175 (cm3). Cách 2: Diện tích ngũ giác là: thể tích lăng trụ ngũ giác là: 25.7 = 175(cm3). +HS lớp nhận xét Hoạt động 4: luyện tập (14 phút) *GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS nói kết quả. +GV yêu cầu HS nêu công thức tính. +Bài 28 tr 114 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) +GV: Tính diện tích đáy - Tính thể tích thùng. +GV: nhận xét, dặn dò. b 5 6 4 2,5 h 2 4 3 4 h1 8 5 2 10 Sđ 5 12 6 5 V 40 60 12 50 +HS lớp làm bài tập 27 tr 113 tính và cho biết kết quả. +Côngthức tính: , V=Sđ.h1 Þ Sđ = Diện tích đáy của thùng là: .90.60=2700(cm2). Thể tích của thùng là: V= Sđ .h =189000 = =189(dm3). Vậy dung tích thùng là 189 lít. +lớp nhận xét. *Bài 27 tr 113 SGK. *Bài 28 tr 114 SGK Hoạt động 5: Höôùng daãn veà nhaø. (2 phút) - Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng đáy và chiều cao của lăng trụ. - Bài tập về nhàsố 30, 31, 33 tr 115 SGK. Số 41, 42, 44, 46, 47 tr 117, 118 SBT. - Ôn lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian. Tiết sau luyện tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 34 Ngaøy soaïn:18/ 04/ 2010 Ngaøy daïy: 20/ 04/ 2010 Tieát 62 : Luyeän taäp I. MỤC TIÊU: - Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. - Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt …. II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và hình vẽ. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, + HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1- Kiểm tra, sửa bài tập ( 10 phút ) *GV nêu câu hỏi kiểm tra: + Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. + Thể tích và Stp của lăng trụ đứng tam giác Bài 30 tr 114 hình 111a. +Khi HS1 lên bảng chữa bài tập thì mời tiếp HS2 lên chữa bài tập 33 tr 115 SGK. *GV nhận xét, cho điểm. *Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra. +HS1: - Phát biểu: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. V = S.h S là diện tích đáy, h là chiều cao. - Diện tích đáy của hình lăng trụ là: Sđ = V = Sđ .h = 24.3 = 72 (cm3) Cạnh huyền của tgvuông ở đáy là: Diện tích xung quanh của lăng trụ là: Sxq = (6 + 8 + 10 ).3 = 72 (cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ là: STP = Sxq + 2Sđ = 72 + 2.24 = 120(cm2) +HS2: Chữa bài tập 33 tr 115 sgk a) Các cạnh // với AD là BC, EH, FG. b) Cạnh // với AB là cạnh EF. c) Các đt // mp(EFGH) là: AB (vì AB//EF) ; BC ( vì BC//FG) CD (Vì CD//GH); DA (vì DA//HE) d) Các đt // mp(DCGH) là: AE (vì AE//DH); BF (vì BF//CG) +HS lớp nhận xét, chữa bài. *Thể tích, Diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng *Bài 30 tr 114 Hình 111a. . +Bài tập 33 tr 115 SGK Hình 113 Hoạt động 2- Luyện tập ( 28 phút ) *GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 30 tr 114 SGK. (Hình 111 đưa lên bảng phụ) +GV hỏi: Có nhận xét gì hình lăng trụ a và b hình 111 +Vậy thể tích và diện tích toàn phần của hình lăng trụ b là bao nhiêu ? +GV: nhận xét và cho làm tiếp hính 111c. +GV: Ta coi hình đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại +Tính thể tích hình này như thế nào? (GV hướng dẫn HS lật lại hình để thấy hai hình hộp có chiều cao bằng nhau và bằng 3cm). +Hãy tính cụ thể. +GV: nhận xét,đưa đề bài 31 tr 115 sgk lên bảng phụ Yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: +GV yêu cầu các nhóm giải thích. + Ở lăng trụ 1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm thế nào? Nêu công thức? +Để tính thể tích lăng trụ dùng công thức nào? - Ở lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Nêu cách tính ? +Tương tự ở lăng trụ 3? +GV: nhận xét, chốt lại các công thức đã học. *HS1: trả lời: hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có đáy là các tam giác bằng nhau, chiều cao cũng bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình bằng nhau và cùng bằng 72cm3, diện tích toàn phần bằng nhau cùng bằng 120cm2. +HS lớp nhận xét. +HS2: Có thể tính thể tích riêng từng hình hộp chữ nhật rồi cộng lại. -Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhận với chiều cao. + Diện tích đáy của hình là: Sđ = 4.1 + 1.1 = 5 (cm2) V = Sđ .h. = 5.3 = 15(cm3) - Chu vi của đáy là: 2p = 4 + 1 + 3 + 1+ 1 + 2 = 12 (cm). Sxq = 12.3 = 36(cm2). Stp = 36 + 2.5 = 46(cm2). +HS lớp nhận xét. +HS hoạt động theo nhóm làm bài 31 +Sau 5 phút, đại diện 3 nhóm lên bảng điền (mỗi HS điền 1cột) +Bài tập 30 tr 114 SGK. Hình 111b. Hình 111c +Bài 31 tr 115 SGK. Lăng trụ 1 Lăng trụ 2 Lăng trụ 3 Chiều cao (h) 5 cm 7 cm 3 cm Chiều cao D đáy (h1) 4cm 2,8cm 5cm Cạnh D ứng với h1 (Sđ ) 3cm 5cm 6cm Diện tích đáy (Sđ ) 6cm2 7cm2 15cm2 Thể tích (V) 30cm3 49cm2 0,0451 +HS1: Sđ = V = Sđ .h = 6.5 = 30 (cm3) +HS2: Sđ = h1 = +HS3: h = Sđ = *HS: lớp nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố. ( 5 phút ) +GV: Cho lớp hoạt động nhóm làm bài 49 tr 119 sbt. +Hãy cho biết Sđ và chiều cao của hình lăng trụ đứng ? +Tính thể tích lăng trụ. +GV: nhận xét, dặn dò. *Lớp hoạt động nhóm làm bài. +Kết quả bảng nhóm: Chọn câu b) vì: Sđ = V = 12 .8 = 96 (cm3) +Lớp nhận xét. *Bài 49 tr 119 SBT. Hoạt động 4: Höôùng daãn veà nhaø. (2 phút) + Bài tập 34 tr 116 SGK và bài 50, 51, 53 tr 119, 120 SBT. + Đọc trước bài hình chóp đều. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 34 Ngaøy soaïn:18/ 04/ 2010 Ngaøy daïy: 21/ 04/ 2010 Tieát 63 : § 7 Hinh choùp ñeàu vaø Hinh choùp cuït ñeàu I. MỤC TIÊU: + HS có khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều, (Đỉnh, cạnh bên, ….) + Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều. + Củng cố khái niệm đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. II. CHUẨN BỊ: + GV: Mô hình hình chóp: tứ giác đều, tam giác đều, hình chóp cụt đều. Tranh vẽ hình 116, 117,118, 119, 121 SGK. Cắt từ tấm bìa cứng hình khai triển của hình chóp tam/tứ giác đều + HS: Ôn tập khái niệm đa giác đều, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh. Nội dung Hoạt động 1 :1. Hình chóp. ( 10 phút ) *GV đưa ra mô hình hình chóp và giới thiệu (sgk). +GV: Em thấy hchóp khác hlăg trđứng thế nào? +Tiếp theo GV đưa hình 116 lên bảng chỉ rõ: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao của hình chóp. +GV đọc tên đỉnh, cạnh bên, đường cao, mặt bên, mặt đáy của hình chóp S.ABCD? +GV giới thiệu cách kí hiệu và gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. +GV: nhận xét. *HS quan sát và nghe GV giới thiệu. *HS: Hình chóp có 1đáy, hình lăng trụ có 2 đáy // bằng nhau. -Mặt bên của hình chóp là tam giác, mặt bên của ltrụ đứng là các hc.nh -Các mặt bên của hình chóp cắt nhau tại đỉnh của hình chóp. Các mặt bên của h lăng trụ đứng // và bằng nhau +HS nghe GV trình bày. +HS đọc: Hình chóp S.ABCD có: - Đỉnh: S - Cạnh bên:SA, SB, SC, SD. - Đường cao: SH. - Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA. - Mặt đáy: ABCD. +Lớp nhận xét. 1. Hình chóp. Hình 116 Hoạt động 2: 2. Hình chóp đều ( 15 phút ) *GV giới thiệu: Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh +GV quan sát hình 117 tr 117 SGK nêu nhận xét? +GV: thế nào là hình chóp tam giác đều? +GV: hướng dẫn HS vẽ h ch tứ giác đều theo các bước: - Vẽ đáy hvuông ABCD - Vẽ AC BD tại O, từ O vẽ đường cao SO - Nối SA, SB, SC, SD. -Vẽ IBC, IB = IC, -Vẽ SI ^ BC (SI gọi là trung đoạn của hình chóp). +GV hỏi: Trung đoạn của hình chóp có vuông góc với mặt phẳng đáy không? +GV yêu cầu HS làm bài tập 37 tr 118 SGK. + GV cho HS làm ? tr117 + Sau vài phút GV yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm. +GV: nhận xét, chốt lại bài. * HS nghe GV giới thiệu + HS quan sát mô hình và hình 117 nhận xét: +Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân. +Hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều, các mặt bên là các tam giác cân. *HS vẽ hình chóp tứ giác đều theo sự hướng dẫn của GV. +HS:Trung đoạn của hình chóp không với mph đáy, chỉ với cạnh đáy của hình chóp. +HS trả lời miệng bài tập 37 sgk, a) Sai,vì hthoi không là tứ giác đều. b)Sai,vì hcnhật không là tứ giác đều. + HS làm ? sgk +HS các nhóm trình bày kết quả. +Nhóm nhận xét chéo nhau. 2. Hình chóp đều Hình 117 *Bài tập 37 tr 118 sgk ?. tr 117 sgk. Hình 118 Hoạt động 3: 3. Hình chóp cụt đều (6 phút) *GV đưa hình 119 tr 118 SGK lên bảng giới thiệu về hình chóp cụt đều như SGK. mô hình hình chóp cụt đều. +GV hỏi: Hình chóp cụt đều có mấy mặt đáy ? Các mặt đáy có đặc điểm gì ?Các mặt bên là những hình gì? +GV: nhận xét. *HS quan sát hình 119 SGK. +HS: hình chóp cụt đều có hai mặt đáy là hai đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên hai mặt phẳng //. +Các mặt bên là những hthang cân. +HS nhận xét. 3. Hình chóp cụt đều Hình 119 Hoạt động 4: Củng cố. (12 phút) *GV đưa đưa đề bài 36 tr 118 ( Hình 120 ) sgk lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các hình chóp đều và trả lời để điền vào các ô trống trong bảng. +GV gọi lần lượt 5 em, mỗi em lên điền bổ sung cho 1 hình. +GV: nhận xét, dặn dò. *Bài 36 tr 118 SGK *HS quan sát hình 120 sgk trả lời Hình 120 +HS thứ tự lên điền vào bảng. Chóp tam Giác đều. Chóp tứ Giác đều Chóp ngũ Giác đều Chóp lục giác đều Đáy đều H. vuông Ng.gi. đều L.gi.đều Mặt bên cân Tamgi cân cân cân Số cạnh đáy. 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 +Mỗi em chỉ chọn 1 hình để điền bổ sung vào bảng. +HS lớp nhận xét chéo nhau. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. (2 phút) + Bài tập 56, 57 tr 122 SBT.Luyện cách vẽ hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ. + Đọc trước bài diện tích xung quanh của hình chóp đều. + Vẽ, cắt, gấp miếng bìa như hình 123 tr 120 sgk theo kích thước ghi trên hình. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuaàn 34 Ngaøy soaïn:18/ 04/ 2010 Ngaøy daïy: 24/ 04/ 2010 Tieát 63 : § 8 Dieän tích xung quanh cuûa Hinh choùp ñeàu I. MỤC TIÊU: + HS nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. + Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (hình chóp tứ /tam giác đều). II. CHUẨN BỊ : + GV: Mô hình hình chóp tứ giác đều, tam giác đều. Cắt sẵn miếng bìa như h.123/120 sgk Một miếng bìa, kéo để hướng dẫn HS cắt gấp hình. + HS: Vẽ, cắt, gấp hình như hình 123 SGK. Miếng bìa, kéo để luyện kĩ năng cắt gấp hình. Thước kẻ, compa, bút chì. On tập tính chất tam giác đều,định lí Pytago. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 1 :Kiểm tra (5 phút) *GV nêu câu hỏi kiểm tra. - Thế nào là hình chóp đều - Hãy vẽ một hình chóp tứ giác đều, và chỉ trên hình đó: đỉnh, cạnh bên, mặt bên, mặt đáy, đường cao, trung đoạn của hình chóp. +GV nhận xét cho điểm. *Một HS lên bảng kiểm tra. - Hình chóp đều là hình một hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh (là đỉnh của hình chóp) - Vẽ hình chóp và chỉ rõ các yếu tố trên hình. +HS lớp nhận xét câu trả lời và hình vẽ của bạn. - Hình chóp đều Hoạt động 2: Công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp. ( 15 phút ) *GV yêu cầu HS lấy miếng bìa đã cắt ở nhà như hình 123 SGK ra quan sát, gấp thàn hình chóp tứ giác đều và trả lời các câu hỏi SGK. a) số các `mặt bằng nhau … b) S mỗi mặt tam giác là . . . c) Sđáy của hchóp đều là . . . . d) Sxq tất cả các mặt bên của hình chóp đều là . . . +Với hình chóp tứ giác đều, nếu độ dài cạnh đáy là a, trung đoạn của hchóp là d, thì Sxq của hchóp tứ giác đều tính thế nào ? +GV: phát biểu công thức tính Sxq của hchóp đều ? +Stp của hchóp tính thế nào ? +GV yêu cầu HS làm bài 43 (a) tr 121 sgk +GVnhận xét.: *Tất cả HS quan sát miếng bìa khi chưa gấp, tiến hành gấp hình và trả lời câu hỏi: a) . . . là 4 mặt, mỗi mặt là một tam giác cân. b) c) 4.4 = 16 (cm2) d) 12.4 = 48 (cm2) +HS: S mỗi mặt tam giác là: + Sxq của hình chóp tứ giác đều là: Sxq = = = p.d +HS: phát biểu như sgk. +HS: STP = Sxq + Sđ. +HS làm bài 43(a) SGK. + Sxq của hình chóp là: Sxq=p.d= Sxq=800(cm2) + STP của hình chóp là: STP=Sxq+Sđ = 800 + 20.20= 1200(cm2) +Lớp nhận xét. *Công thức tính Sxq Sxq = p.d (p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn) *Công thức tính Stp STP = Sxq + Sđ. *Bài 43 (a) tr 121 sgk Hoạt động 3 : 2.Ví dụ (13 phút) *GV đưa hình 124 SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc đề bài. +GV hỏi: Để tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều này ta làm thế nào ? - Tính nửa chu vi đáy. - Tính trung đoạn hình chóp (GV cần vẽ tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (H;R) để tính đường cao AI

File đính kèm:

  • docGA HH 10 T33-34.doc