Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 9 - Mã đề 01 (Có đáp án + Ma trận)

docx21 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lí 9 - Mã đề 01 (Có đáp án + Ma trận), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mã đê 01 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 9 I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN LỊCH SỬ Mức độ nhận thức % Tổng TT Chương / Nội dung/Đơn vị Nhận Thông Vận Vận điểm Chủ đề biết hiểu dụng dụng kiến thức cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 1.Nước Nga và 2.5% Chương 1 TN I Liên Xô từ năm 1918 đến năm Thế giới 1945 từ năm 2.Chiến tranh thế 2,5% 1918 đến giới thứ hai (1939-1945) 1TN năm 1945 2 Chương 3.Việt Nam từ 1918 đến 1930 1 TN II Việt 2.5% Nam từ 4.Việt Nam từ 1TL 1/2TL 1930 đến 1945 1918 đến 15% 1945 3 5.Chiến tranh lạnh (1947-1989) 1TN 2,5% 6.Liên Xô và các 2,5% nước Đông Âu từ 1TN Chương năm 1945 đến III năm 1991 Thế giới 7.Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ từ năm 1TN 2.5% năm 1945 đến 1945 đến năm 1991 năm 1991 8.Châu Á từ năm 1TN 1TL 1,75% 1945 đến năm 1991 9.Mỹ La tinh từ 1TN năm 1945 đến 2,5% năm 1991 Tổng số câu 8TN 2TL 1/2TL Tổng điểm 2 2,5 0,5 5 Tỉ lệ (%) 20% 25% 5% 50% B. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ Nội dung nhận thức T Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng kiến thức Vận T kiến thức cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng biết hiểu dụng cao 1 1.Nước Nga và Liên Xô Nhận biết từ năm 1918 đến năm Trình bày được những thành tựu của 1 TN 1945 công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Thế giới Liên Xô (1921-1941). từ năm 1918 đến 2.Chiến tranh thế giới Nhận biết thứ hai (1939-1945) năm – Trình bày được nguyên nhân và diễn 1945 biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ 1TN hai. 2 Việt 3.Việt Nam từ 1918 đến Nhận biết 1930 – Nêu được những nét chính về hoạt động Nam từ 1 TN của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 đến 1918 – 1930. 1945 4.Việt Nam từ 1930 đến Thông hiểu. 1945 – Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vận dụng 1TL – Đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng 1/2TL Tám năm 1945. 5.Chiến tranh lạnh Nhận biết (1947-1989) – Nêu được nguyên nhân, những biểu 1TN 3 hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh. 6.Liên Xô và các nước Nhận biết Thế giới Đông Âu từ năm 1945 . – Trình bày được tình hình chính trị, kinh đến năm 1991 từ năm tế, xã hội, văn hoá của Liên Xô và Đông 1TN 1945 đến Âu từ năm 1945 đến năm 1991. năm 1991 7.Nước Mỹ và các nước Nêu được những nét chính về chính trị, Tây Âu từ năm 1945 kinh tế của nước Mỹ và các nước Tây Âu đến năm 1991 từ năm 1945 đến năm 1991 1TN 8.Châu Á từ năm 1945 Nhận biết đến năm 1991 Trình bày được cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và quá trình phát triển của các 1TN nước Đông Nam Á, sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Thông hiểu 1TL Giới thiệu được những nét chính về Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ từ năm 1945 đến năm 1991. 9.Mỹ La tinh từ năm Nhận biết 1945 đến năm 1991 – Trình bày được một cách khái quát về 1TN cách mạng Cuba. Tổng số câu/ loại câu 8TN 2TL 1/2TL Tổng điểm 2 2,5 0,5 5 Tỉ lệ % 20% 25% 0,5% 50% Khung ma trận phần Địa Lí Tổng Mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/đơn % điểm TT chủ đề vị kiến thức Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Địa lí dân cư; Dân cư Việt 2TL Chủ đề đô thị Nam hóa; Nông nghiệp Đô thị hóa 2TL ( 10% - đã kiểm tra giữa kì I) Nông nghiệp 2TL 2 Công nghiệp – Sự phát triển (3 tiết) và phân bố của các ngành công nghiệp 2TL 1TL 1TL(b) chủ yếu – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh 3 Dịch vụ – Các nhân tố (4 tiết) ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các 2TN 1TL 1 TLa ngành dịch vụ – Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông -Thương mại, du lịch 4 Trung du và miền – Vị trí địa lí, núi Bắc Bộ phạm vi lãnh (3 tiết) thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 2TN 1TL 1 TLa – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng 5 Đồng bằng sông – Vị trí địa lí, Hồng phạm vi lãnh 2TN 1TL 1 TLa 1TLb (3 tiết) thổ – Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên – Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng – Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng – Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Tỉ lệ 20% 15% 10% 5% Bản đặc tả phần Địa Lí Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thông hiểu Chủ đề vị kiến thức Nhận biết Vận dụng Vận dụng cao 1 Địa lí dân cư; Địa lí dân cư – Trình bày được đặc điểm phân bố các Chủ đề đô thị dân tộc Việt Nam. 2 TN hóa; Nông nghiệp Đô thị hóa – Mô tả được quá trình đô thị hoá thời kì ( 10% - đã 2 TN kiểm tra giữa xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp. kì I) Nông nghiệp – Trình bày được sự phát triển và phân 2TN bố nông, lâm, thuỷ sản. 2 Công nghiệp – Sự phát triển Nhận biết (3 tiết; 2,5 và phân bố của – Trình bày được sự phát triển và phân điểm) các ngành công bố của một trong các ngành công nghiệp nghiệp chủ yếu chủ yếu: (theo QĐ 27) – Vấn đề phát – Xác định được trên bản đồ các trung triển công tâm công nghiệp chính. nghiệp xanh Thông hiểu – Phân tích được vai trò của một trong 2 TN 1 TL 1 TL(b) các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học- công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng cao – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. 3 Dịch vụ – Các nhân tố Nhận biết (4 tiết; 2,5 ảnh hưởng đến – Xác định được trên bản đồ các tuyến điểm) sự phát triển và đường bộ huyết mạch, các tuyến đường phân bố các sắt, các cảng biển lớn và các sân bay ngành dịch vụ quốc tế chính. – Giao thông – Trình bày được sự phát triển ngành bưu vận tải và bưu chính viễn thông. chính viễn Thông hiểu thông – Phân tích được vai trò của một trong -Thương mại, các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự 2TN 1TL 1TL (a) du lịch phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, lịch sử văn hóa. Vận dụng – Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch. Trung du và – Vị trí địa lí, Nhận biết miền núi Bắc phạm vi lãnh – Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí Bộ thổ và phạm vi lãnh thổ của vùng. 2TN 1 TL 1TL (a) (3 tiết; 2,0 – Các đặc điểm – Trình bày được sự phát triển và phân điểm) nổi bật về điều bố một trong các ngành kinh tế của vùng kiện tự nhiên (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). và tài nguyên Thông hiểu thiên nhiên – Trình bày được đặc điểm phân hoá – Các đặc điểm thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc; nổi bật về dân – Trình bày được các thế mạnh để phát cư, xã hội của triển công nghiệp, lâm – nông – thuỷ sản, vùng du lịch. – Đặc điểm – Phân tích hoặc sơ đồ hóa được các thế phát triển và mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế – phân bố các xã hội của vùng Trung du và miền núi ngành kinh tế Bắc Bộ. của vùng Vận dụng – Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). Đồng bằng – Vị trí địa lí, Nhận biết sông Hồng phạm vi lãnh – Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và (3 tiết; 2,0 thổ phạm vi lãnh thổ của vùng. điểm) – Các đặc điểm – Trình bày được sự phát triển và phân nổi bật về điều bố kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng 2TN 1TL 1TL (a) 1 TL(b) kiện tự nhiên (sử dụng bản đồ và bảng số liệu). và tài nguyên Thông hiểu thiên nhiên – Phân tích được thế mạnh của vùng về – Các đặc điểm tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát nổi bật về dân triển nông – lâm – thuỷ sản; cư, xã hội của – Trình bày được vấn đề phát triển kinh vùng tế biển. – Đặc điểm – Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn phát triển và lao động và ảnh hưởng của các nhân tố phân bố các này đến sự phát triển kinh tế – xã hội của ngành kinh tế vùng. của vùng – Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở – Vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng. trọng điểm Bắc Vận dụng Bộ – Phân tích được vị thế của Thủ đô Hà Nội. Vận dụng cao – Sưu tầm tư liệu và trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Số câu/ loại câu 8 câu 1 câu TL 1 câu (a) TL 1 câu (b) TL TNKQ Tỉ lệ % 20 15 10 5 ĐỀ RA : I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN PHẦN LỊCH SỬ(2.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất Câu 1. Đâu không phải là một trong những thành tựu đạt được về xã hội, văn hóa, giáo dục của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)? A. Tầng lớp bóc lột ở nông thôn bị xóa bỏ. B. Thực hiện tính dân chủ trong quá trình tập thể hóa nông nghiệp. C Xóa được nạn mù chữ, giáo dục phổ thông, bậc cao phát triển. D. Đời sống nhân dân được cải thiện. Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp với Liên Xô . B. Sự hình thành các lò lửa chiến tranh của chủ nghĩa phát xít. C. Mâu thuẫn giữa các nước về thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh. D. Các nước Anh, Pháp, Mỹ bao vây, tiêu diệt Liên Xô. Câu 3. Nguyễn Ái Quốc đọc bản “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa “ của Lê Nin vào thời gian: A. 6-1919 B. 7-1920 C. 9-1921 D. 10-1922 Câu 4. “Chiến tranh lạnh” đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại: A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ các cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Các nước đế quốc chi phí có một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế Liên Xô đạt được từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì? A. Tiến hành xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ. B. Phân chia ruộng đất cho nhân dân. C. Trở thành cường quốc công công nghiệp đứng thứ hai châu Âu. D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới. Câu 6. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. Đề ra “chiến lược toàn cầu.”nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa B. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động. C. Chống lại phong trào đình công của công nhân. D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước. Câu 7. Ngày 8-8-1867, 5 quốc gia tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po. B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Thái Lan. C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Đông Timo. D. . In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan Câu 8: Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Cu-ba? A. Tổ chức cách mạng mang tên “ Phong trào 26-7 ”. B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba. C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-rn-tê. D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm Thủ đô La Ha-va-na. Phần Địa lí A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Gia – rai, Ê-đê, Chăm, Ra-glai, Chu-ru. B. Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông. C. Khơ-me, Chăm, Hoa, Cơ-ho, Rơ-măm. D. Ba-na, Xơ-đăng, Bru-Vân Kiều, Xtiêng. Câu 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết các dân tộc ít người nào sau đây cư trú chủ yếu ở khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên? A. Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho. B. Mường, La Chí, Sán Chay. C. Khơ-me, Dao, Pà Thẻn. D. La Hủ, Lô Lô, Si La. Câu 3. Nhân tố tự nhiên nào sau đây được coi là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp? A. Tài nguyên đất. B. Tài nguyên khí hậu. C. Tài nguyên nước. D. Tài nguyên sinh vật. Câu 4. Đất phù sa thích hợp với cây trồng nào sau đây? A. Cây chè. B. Cây lúa. C. Cây cao su. D. Cây cà phê. Câu 5. Trong các nhân tố tự nhiên dưới đây, nhân tố nào có ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? A. Đất. B. Nước. C. Khoáng sản. D. Sinh vật. Câu 6. Atlat Địa lí Việt Nam hãy cho biết hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta là A. Hà Nội và Đà Nẵng. B. Hà Nội và Hải Phòng. C. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. D. TP Hồ Chí Minh và Cần Thơ. Câu 7. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam, hãy cho biết cảng nào sau đây là cảng sông? A. Hải Phòng. B. Dung Quất. C. Vũng Tàu. D. Trà Vinh. Câu 8. Tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ giáp biển? A. Bắc Giang. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Thái Nguyên. B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. (1,5 điểm). Điều kiện kinh tế-xã hội ở Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ? Câu 2. (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THEO CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2020 Vùng Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Cả nước 331 236,0 97 645,6 Trung du và miền núi Bắc 101 400,1 14 063,4 Bộ Đồng bằng sông Hồng 15 082,6 21 582,4 Bắc Trung Bộ 51 110,8 10 999,7 Duyên hải Nam Trung Bộ 44 765,0 9 343,5 Tây Nguyên 54 508,3 5 932,1 Đông Nam Bộ 23 552,8 18 342,9 Đồng bằng sông Cửu Long 40 816,4 17 381,6 Tính mật độ dân số các vùng ở nước ta năm 2020 và cho biết những vùng nào có mật độ dân số cao hơn cả nước và thấp hơn cả nước. Câu 3.(0,5 điểm) Giải thích vì sao phải phát triển công nghiệp xanh TỰ LUẬN PHẦN LỊCH SỬ (3.0 điểm). Câu 1 ( 1.5 điểm). Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy: a. Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945? b. Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 2 ( 1.5 điểm). Hãy giới thiệu những nét chính về Nhật Bản từ 1945 đến 1991? HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025 PHÂN MÔN LỊCH SỬ 9 I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C B A D A D B II. TỰ LUẬN (3.0 điểm). Câu Nội dung Câu 1 a ,Nguyên nhân thắng lợi : ( 1 đ) (1.5 - Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh điểm) chống phát xit, nhất là chiến thắng quân phiệt Nhật Bản đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin và tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa. - Nguyên nhân chủ quan: + Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam. + Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. + Quá trình chuẩn bị chu đáo cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm + Sự đồng lòng của toàn dân; chỉ đạo linh hoạt của các cấp bộ Đảng, Việt Minh để chớp thời cơ giành chính quyền. b , Vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương: (0,5 đ) - Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là một trong những nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. - Vai trò quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được thể hiện qua một số nội dung sau: + Giải quyết khéo léo mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ; + Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt (đường lối đấu tranh; lực lượng chính trị; lực lượng vũ trang; căn cứ địa ) + Lãnh đạo nhân dân tập dượt đấu tranh (qua các phong trào cách mạng: 1930 - 1931; 1936-1939 và 1939-1945) + Đánh giá tình hình, xác định đúng thời cơ, chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa; + Trực tiếp lãnh đạo cách mạng giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu Câu 2 Nết nổi bật về Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1991. ( 1,5 * Tình hình chính trị điểm) - Về đối nội: + Nhật Bản đã chuyển dần sang chế độ dân chủ. Đảng Cộng sản và nhiều dảng chính trị khác được công khai hoạt động. + Từ năm 1955, Đảng Dân chủ Tự do, đại diện cho quyền lợi của giai cấp tư sản, lên cầm quyền liên tục (đến năm 1993). - Về đối ngoại: + Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mỹ. Với Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật kí kết năm 1951, Nhật Bản chấp nhận đặt dưới “chiếc ở” hạt nhân của Mỹ. + Nhật Bản bình thường hoá quan hệ với Liên Xô, trở thành thành viên của Liên hợp quốc (1956). + Thi hành chính sách đối ngoại mềm mỏng với các nước. Từ năm 1977, Nhật Bản thúc đẩy quan hệ với các nước châu Á, đặc biệt là Học thuyết Phư-cư-đa chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. * Tình hình kinh tế - Từ 1952 đến những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản bước vào thời kì phát triển mạnh mẽ. + Từ những năm 60 của thế kỉ XX đến 1973, Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, vượt qua Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai trong thế giới tư bản chủ nghĩa (sau Mỹ). + Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. + Từ 1973, Nhật Bản chịu tác động lớn từ cuộc khủng hoảng năng lượng, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và không còn tăng trưởng nhanh, mạnh như giai đoạn trước. - Đến những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản được phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng chậm. Mặc dù vậy, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. - Từ năm 1973, Nhật Bản chịu tác động lớn từ cuộc khủng hoảng năng lượng, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và không còn tăng trưởng nhanh, mạnh như giai đoạn trước. - Đến những năm 80 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật Bản được phục hồi nhưng tốc độ tăng trưởng chậm. Mặc dù vậy, Nhật Bản vẫn là trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. Phần Địa lí A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A A B C C D C B. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. a. Thuận lợi - Vùng dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta; nguồn lao động dồi dào; người lao động có trình độ thâm canh cây lúa nước cao nhất nước ta; mặt bằng dân trí cao. - Kết cấu hạ tầng tương đối hoàn thiện; cơ sở vật chất của các ngành kinh tế tốt; là vùng có thu hút đầu tư nước ngoài cao. - Nhiều tỉnh nằm trong vùng KTTĐ Bắc Bộ. - Một số đô thị được hình thành từ lâu đời; thủ đô Hà Nội; Hải Phòng. b. Khó khăn - Dân số đông, bình quân đất đầu người thấp; Sức ép dân số lên sự phát triển kinh tế- xã hội và cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng. - Một số khu vực kết cấu hạ tầng đã bị xuống cấp... Câu 2. - Tính mật độ dân số: 0,5 điểm. - Liệt kê vùng nào mật độ dân số cao hơn cả nước và thấp hơn cả nước: 0,5 điểm. Câu 3. Phải phát triển công nghiệp xanh vì: - Bảo đảm phát triển bền vững.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_9_ma_de_01_c.docx
Giáo án liên quan