Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 7 - Đề A - Trường THCS Bình Hưng Hòa (Có đáp án)

Câu 1: Loại phân bón nào sau đây dễ hoà tan trong nước :

p (a). Phân lân.

p (b). Phân kali.

p (c). Phân hữu cơ.

p (d). Cả a,b,c đều sai.

Câu 2: Một giống tốt cần phải đạt những tiêu chí nào sau đây :

p (a). Chống chịu được sâu bệnh.

p (b). Có năng suất cao và ổn định.

p (c). Có chất lượng tốt.

p (d). Cả a,b,c đều đúng.

Câu 3: Đối với côn trùng có vòng đời biến thái hoàn toàn, phá hoại cây trồng mạnh nhất ở giai đoạn:

p (a). Nhộng.

p (b). Trứng.

p (c). Sâu non.

p (d). Sâu trưởng thành.

 

doc8 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 22/06/2022 | Lượt xem: 356 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Công nghệ Lớp 7 - Đề A - Trường THCS Bình Hưng Hòa (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ I Nămhọc :2007-2008 Môn :Công nghệ 7 Thời gian làm bài:45 phút TRƯỜNG ĐỀ: A HỌ TÊN HS:. LỚP:.. Số TT: . Giám thị 1 Giám thị 2 Số BD Số phách Số thứ tự Điểm (số,chữ) Giám khảo(chữ kí,Họ tên) Số phách Số thứ tự Đề A: Gồm 4 phần : I/- Phần I: (2 điểm- mỗi câu đúng 0.5 điểm): Điền dấu X vào ô câu nào đúng nhất: Câu 1: Loại phân bón nào sau đây dễ hoà tan trong nước : (a). Phân lân. (b). Phân kali. (c). Phân hữu cơ. (d). Cả a,b,c đều sai. Câu 2: Một giống tốt cần phải đạt những tiêu chí nào sau đây : (a). Chống chịu được sâu bệnh. (b). Có năng suất cao và ổn định. (c). Có chất lượng tốt. (d). Cả a,b,c đều đúng. Câu 3: Đối với côn trùng có vòng đời biến thái hoàn toàn, phá hoại cây trồng mạnh nhất ở giai đoạn: (a). Nhộng. (b). Trứng. (c). Sâu non. (d). Sâu trưởng thành. Câu 4: Phân bón gồm có 3 nhóm chính là: (a). Phân lân, phân đạm,phân kali. (b). Phân hoá học, phân xanh, phân chuồng. (c). Phân vi sinh, phân hoá học, phân hữu cơ. (d). Phân xanh, phân đạm, phân vi lượng. Phần II: (2 điểm): Điền vào chổ trống cho hợp lý: Câu 5: Phân bón làm, làm Câu 6: Giống cây trồng tốt làm tăng: ...., tăng: , tăng: và.... . Phần III: (2 điểm) : Ghi chữ cái a ( hoặc b, hoặ c, hoặc d) vào phía sau số cho hợp lí : - Vệ sinh đồng ruộng là: (1) (a) biện pháp canh tác. - Sử dụng chế phẩm sinh học làø: (2) (b) biện pháp thủ công. - Sử dụng thuốc làø: (3) (c) biện pháp sinh học. - Dùng bả độc làø: (4) (d) biện pháp hoá học. Phần IV: Trả lời các câu hỏi sau: (4 điểm – mỗi câu 2 điểm): Câu 1: Thế nào là bón lót? Loại phân nào thường dùng để bón lót? Vì sao? Câu 2 : Luân canh là gì? Xen canh là gì? Tăng vụ là gì? ----- Hết ----- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Nămhọc :2007-2008 Môn :Công nghệ 7 Thời gian làm bài:45 phút Đề : A ----- o0o ----- I/- Phần I: 2 điểm ( Gồm 4 câu _ mỗi câu 0.5 điểm) : a b c d Câu 1 X Câu 2 X Câu 3 X Câu 4 X II/- Phần II: 2 điểm ( Gồm 2 câu _ mỗi câu 1 điểm) : Câu 5 : _ .. độ phì nhiêu của đất ( 0.5 điểm) _ năng suất cây trồng và chất lượngnông sản. ( 0.5 điểm) Câu 6 : _ .năng suất. ( 0.25 điểm) _ Chất lượng nông sản. ( 0.25 điểm) _ vụ.thay đổi cơ cấu cây trồng. ( 0.5 điểm) III/- Phần III: 2 điểm ( mỗi ý đúng 0.5 điểm) a c d b IV/- Phần IV: 4 điểm ( Gồm 2 câu _ mỗi câu 2 điểm) : Câu 1 : - Bón lót là : bón trước khi gieo, trồng. (1 điểm) - Loại phân thường dùng để bón lót là : phân hữu cơ, phân lân. Vì phân hữu cơ, phân lân khó phân hủy ( khó tan, khó tiêu). ( 1 điểm) Câu 2 : - Luân canh là : trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích. ( 1 điểm) - Xen canh là : trồng xen hai loại hoa màu trên cùng một diện tích . ( 0.5 điểm). - Tăng vụ là : tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích. ( 0.5 điểm) --- Hết--- KIỂM TRA HỌC KÌ I Nămhọc :2007-2008 Môn : Công nghệ 7 Thời gian làm bài:45 phút TRƯỜNG ĐỀ: B HỌ TÊN HS:. LỚP:.. Số TT: .. Giám thị 1 Giám thị 2 Số BD Số phách Số thứ tự Điểm (số,chữ) Giám khảo(chữ kí,Họ tên) Số phách Số thứ tự Đề B: Gồm 5 phần (mỗi phần 2 điểm) I/- Phần I: (2 điểm- mỗi câu đúng 0.5 điểm): Điền dấu X vào ô câu nào đúng nhất: Câu 1:Khái niệm giống vật nuôi là: (a). Những vật nuôi có cùng nguồn gốc. (b). Có những đặc điểm chung. (c). Có tính di truyền ổn định và đạt số lượng cá thể loài nhất định. (d). Cả 3 câu trên đều đúng. Câu 2: Các phương pháp chọn giống là: (a). Chọn lọc hàng loạt. (b). Kiểm tra cá thể. (c). Hai câu a,b đều đúng. (d). Hai câu a, b đều sai. Câu 3: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc: (a). Thực vật, động vật, khoáng vật. (b). Đạm, béo đường, vitamin. (c). Tinh bột, chất khác. (d). Cả 3 câu trên đều sai. Câu 4: Những chú ý khi sử dụng vắc xin: (a). Tiêm phòng khi vật nuôi đang bệnh. (b). Vắc xin pha xong phải dùng ngay. (c). Sử dụng vắc xin đúng chỉ dẫn trên nhãn thuốc. (d). Câu b, c, đúng. (e). Cả 3 câu a, b, c, đúng. Phần II: (2 điểm): Điền vào chổ trống cho hợp lý: Câu 5: Chuồng nuôi hợp vệ sinh phải có . (ấm về mùa đông, mát về mùa hè), .. thích hợp (khoảng 60 – 75%). Câu 6: Môi trường thủy sản bị . sẽ có ảnh hưởng xấu đối với sinh vật ........... Và .. do đó cần được . Phần III: (2 điểm): Ghép các câu sau cho hợp lý: - Vệ sinh vật dụng là: (1) (a) Vệ sinh thân thể vật nuôi. - Vệ sinh chuồng trại là: (2) (b) Vệ sinh môi trường. - Vận động là: (3) (c) Vệ sinh thân thể vật nuôi. - Tắm chải là: (4) (d) Vệ sinh môi trường. Phần IV: Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm): Câu 1: Thế nào là sự sinh trưởng của vật nuôi? Cho ví dụ. Câu 2: Trình bày qui trình tiêm vắc xin phòng bệnh Niu cát xơn cho gà. Phần V: Trả lời các câu hỏi sau: (2 điểm): Câu 3: Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì? .. Câu 4: Trình bày phương pháp thu hoạch đánh tỉa, thả bù tôm, cá trong ao. Hết

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_cong_nghe_lop_7_de_a_truong_thcs_binh_h.doc