Câu 1. Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có.
A. Các tia chiếu đồng quy và xiên góc.với mặt chiếu.
B. Các tia chiếu song song với nhau, tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
C. Các tia chiếu song song với nhau, tia chiếu xiên góc với mặt phẳng chiếu.
D. Các tia chiếu đồng quy và vuông góc với mặt chiếu.
Câu 2: Chọn câu đúng.
A. Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
B. Mặt cạnh bên gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
C. Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
Câu 3: Các khối đa diện được bao bởi :
A. các mặt bên và 2 mặt đáy. B. các tam giác đều.
C. các đa giác phẳng. D. các hình vuông và hình tam giác.
Câu 4: Hình chiếu bằng của hình trụ tròn, hình nón, hình cầu có đặc điểm chung đó là:
A. đều có hình tam giác. B. đều có hình vuông
C. đều có hình chữ nhật. D. đều có hình tròn
Câu 5: Cho các nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết ứng với các số là:
1. hình biểu diễn. 2. kích thước. 3. Yêu cầu kĩ thuật. 4. khung tên. 5. tổng hợp.
Thứ tự đọc đúng sẽ là:
A. 1-2-3-4-5 B. 5-4-3-2-1 C. 4-1-2-3-5 D. 4-2-1-3-5
Câu 6: Chi tiết nào sau đây có ren trong.
A. Đai ốc. B. Đinh vít. C. Trục trước xe đạp. D. Bu lông.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 29/06/2022 | Lượt xem: 283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 môn Công nghệ Khối 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm bằng chữ
KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2007-2008
Môn: Công nghệ 8 Thời gian : 45 phút
Họ và Tên : .................................................... Lớp : ...........
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn chữ cái trước đáp án em cho là đúng nhất.
Câu 1. Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có.
A. Các tia chiếu đồng quy và xiên góc.với mặt chiếu.
B. Các tia chiếu song song với nhau, tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
C. Các tia chiếu song song với nhau, tia chiếu xiên góc với mặt phẳng chiếu.
D. Các tia chiếu đồng quy và vuông góc với mặt chiếu.
Câu 2: Chọn câu đúng.
A. Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
B. Mặt cạnh bên gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
C. Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
Câu 3: Các khối đa diện được bao bởi:
A. các mặt bên và 2 mặt đáy. B. các tam giác đều.
C. các đa giác phẳng. D. các hình vuông và hình tam giác.
Câu 4: Hình chiếu bằng của hình trụ tròn, hình nón, hình cầu có đặc điểm chung đó là:
A. đều có hình tam giác. B. đều có hình vuông
C. đều có hình chữ nhật. D. đều có hình tròn
Câu 5: Cho các nội dung cần đọc của bản vẽ chi tiết ứng với các số là:
1. hình biểu diễn. 2. kích thước. 3. Yêu cầu kĩ thuật. 4. khung tên. 5. tổng hợp.
Thứ tự đọc đúng sẽ là:
A. 1-2-3-4-5 B. 5-4-3-2-1 C. 4-1-2-3-5 D. 4-2-1-3-5
Câu 6: Chi tiết nào sau đây có ren trong.
A. Đai ốc. B. Đinh vít. C. Trục trước xe đạp. D. Bu lông.
Câu 7: Nhóm dụng cụ nào sau đây dùng để tháo lắp:
A. Cờ lª, tua vÝt. K×m. B. Êtô, kìm. C. Dũa, cưa, búa, đục. D. Thước kẹp, thước cuộn
Câu 8: Mối ghép giữa tăm và vành xe đạp là.....
A. mối ghÐp cố định. B. mối ghÐp động.
C. mối ghÐp th¸o được. D. mối ghÐp cố định và th¸o được.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Thế nào là h×nh cắt? h×nh cắt dïng để làm g×?(1đ)
Câu 2: Nªu vai trß của cơ khÝ trong sản xuất và đời sống?(1,5đ)
Câu 3: Nªu đặc điểm và ứng dụng của mối ghÐp bằng ren.(1,5đ)
C©u 4: Đĩa xe đạp cã 36 răng. LÝp cã 18 răng.
Tính tỉ số truyền i ?
Cho đĩa quay 50 vßng. TÝnh số vßng quay của lÝp?
TÝnh chiều dài mà xe đạp đi được khi đĩa quay 40 vßng ? Biết lốp xe đạp cã đường kính ngoài 700mm và lấy = 3,14.
Bài làm tự luận:
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
TRẮC NGHIỆM: 8 câu ( 4đ )
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm , sai trừ 0,5 điểm:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ.án
B
C
C
D
C
D
A
D
TỰ LUẬN: 6 điểm
câu1: (1đ) , thiếu mỗi ý trừ (- 0,5đ ), sai thì không có điểm.
- Hình cắt là hình biểu diễn phía sau mặt cắt khi cắt vật thể.
- Dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể. phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
Câu2: (1đ) , thiếu mỗi ý trừ (- 0,5đ ), sai thì không có điểm
- Cơ khi tạo ra các phương tiện máy móc thay cho lao động thủ công, tạo ra năng suất rất cao.
- Cơ khí giúp cho lao động và sinh hoạt con người trở nhẹ nhàng và thú vị hơn. (0,5đ)
- Nhờ có cơ khí mà tầm nhìn của con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian.
Câu3: (1đ): thiếu mỗi ý trừ (- 0,25đ ), sai thì không có điểm.
- Mối ghép bằng ren có cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp, nên được dùng rộng rãi trong các loại mối ghép tháo lắp.
- Mối ghép bu lông thường dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn. và cần tháo lắp.
- Đối với chi tiết bị ghép có chiều dày quá lớn, người ta dùng mối ghép vít cấy.
- Mối ghép đinh vít dùng cho các chi tiết bị ghép chịu lực nhỏ.
Câu4: (3đ) thiếu tóm tắt hoặc công thức (– 0,25đ)
a- (1đ)
b- vòng (1đ)
c- m (1đ)
Hải Dương 01 tháng12 năm 2008
Giáo viên ra đề
Nguyễn Văn Thường
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_mon_cong_nghe_khoi_8.doc