Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1-18

A. PHẦN CHUẨN BỊ.

I. Mục tiêu.

v Qua bài này, học sinh cần:

- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất.

- Có nhận thức đúng đắn với việc học tập môn vẽ kĩ thuật.

- Tạo niềm say mê học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị.

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập.

B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP.

I. Kiểm tra bài cũ.

II. Dạy bài mới.

- (3) Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu sản phẩm do bàn tay khối óc con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay chiếc ôtô, con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà tới các công trình kiến trúc, xây dựng

- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất”.

 

doc51 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 30/06/2022 | Lượt xem: 198 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Tiết 1-18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06 09 03 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Phần I: Vẽ kỹ thuật. Chương I: Bản vẽ các khối hình học Tiết 1: Vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong đời sống và sản xuất A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất. Có nhận thức đúng đắn với việc học tập môn vẽ kĩ thuật. Tạo niềm say mê học tập bộ môn. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. II. Dạy bài mới. (3’) Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu sản phẩm do bàn tay khối óc con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít hay chiếc ôtô, con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà tới các công trình kiến trúc, xây dựng Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống và sản xuất”. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất (15’) G Cho học sinh quan sát hình 1.1 ? Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện gì? Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện như: Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ. G Vậy quan sát hình 1.1 ta có thể biết được nội dung thông tin truyền đạt tới con người. *) Kết luận: Hình vẽ là một phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp. ? Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng như ý muốn của người thiết kế thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng bản vẽ kĩ thuật. ? Em có nhận xét gì về bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong sản xuất. II. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống (10’) G Cho học sinh quan sát hình 1.3 Bản vẽ để người sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị. ? Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng và thiết bị đó chúng ta cần phải làm gì? - Dựa vào các chỉ dẫn bằng lời nói hoặc hình vẽ. ? Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống? Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng tron cuộc sống G Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết đi kèm theo sản phẩm dùng đê trao đổi sử dụng. III. Bản vẽ kĩ thuật đối với các lĩnh vực kĩ thuật: (16’) G Cho học sinh nghiên cứu hình 1.4 trong sách giáo khoa trong 2’. ? Bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực nào? Bản vẽ kĩ thuật dùng trong các lĩnh vực: Cơ khí, xây dựng, kiến trúc, giao thông ? Hãy nêu một số lĩnh vực mà em biết? ? Các lĩnh vực kĩ thuật cần trang thiết bị gì? Có cần xây dựng cơ sở hạ tầng không? Trang thiết bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kĩ thuật. + Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng + Xây dựng: Máy công trình, phương tiện vận chuyển. + Giao thông: Phương tiện giao thông, cầu cống + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) Học theo nội dung ghi, học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Xem trước nội dung bài mới. ======================================================================================================================= 07 09 04 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 2: Hình chiếu A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Hiểu thế nào là hình chiếu. Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sgk, bao diêm, bao thuốc lá, bìa cứng gấp thành ba mặt phẳng chiếu. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, đèn pin. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. (5’) 1.Câu hỏi. Trình bày ý nghĩa của bản vẽ kĩ thuật? 2. Đáp án: Bản vẽ kĩ thuật có vai trò rất quan trọng trong sản xuất và đời sống. Học vẽ kĩ thuật để ứng dụng trong sản xuất và trong đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn học khác. II. Dạy bài mới. Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể. Vậy có các phép chiếu nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khái niệm về hình chiếu. (10’) G Nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật. Bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. ? Hình chiếu của vật thể là gì? Bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. ? Cách vẽ hình chiếu của một điểm trên vật thể như thế nào? Kẻ một tia từ vật phát ra tia sáng qua điểm trên vật lên tường hoặc mặt đất, khi đó điểm trên mặt đất thu được chính là hình chiếu của vật thể. ? Ta vẽ hình chiếu của vật thể như thế nào? Ta vẽ tất cả các hình chiếu của vật thể trên mặt phẳng chiếu (Đối với một số hình có thể chỉ vẽ các điểm đặc biệt ví dụ hình vuông chỉ cần vẽ hình chiếu của 4 đỉnh) II. Các phép chiếu. (10’) G Cho học sinh quan sát hình 2.2 ? Em có nhận xét gì về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình 2.2a, 2.2b, 2.2c? H2.2a: Các tia chiếu đồng quy ị phép chiếu xuyên tâm. H2.2b: Các tia chiếu song song với nhau ị Phép chiếu song song. H2.2c. Các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu ị phép chiếu vuông góc ? Hãy lấy ví dụ các phép chiếu này trong tự nhiên? Ví dụ: Tia chiếu các tia sáng của một ngọn đèn. Tia chiếu các tia sáng của một ngọn nến. Ta sáng mặt trời G Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc. Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. III. Các hình chiếu vuông góc(14’) G Cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. 1. Các mặt phẳng chiếu: G Giới thiệu cho học sinh các mặt phẳng chiếu. Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng. Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng. Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh. G Yêu cầu học sinh xác định các mặt phẳng chiếu (minh họa góc lớp học). 2. Các hình chiếu: ? Ta có các hình chiếu nào? Dựa vào đâu để xác định các hình chiếu? Có 3 loại hình chiếu: Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. Dựa vào hướng chiếu. ? 3 hình chiếu này có hướng chiếu như thế nào? Hình chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới. Hình chiếu bằng: Có hướng chiếu từ trên suống. Hình chiếu cạnh: Có hướng chiếu từ trái sang. IV. Vị trí các hình chiếu.(5’) ? Người ta bố trí các hình chiếu như thế nào trên bản vẽ kĩ thuật? Vị trí: Hình 2.5 sách giáo khoa. G Khi vẽ các hình chiếu chúng ta lưu ý: Các đường nhìn thấy vẽ bằng nét liền đạm, đường không nhìn thấy vẽ bằng nét đứt và không vẽ đường bao quanh các mặt phẳng chiếu. Chú ý: SGK - Tr10) III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) Học theo nội dung ghi và học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Làm bài tập trong sách giáo khoa. Xem trước nội dung bài mới. ======================================================================================================================= 11 09 08 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 3: Bản vẽ các khối đa diện A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng là: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các khối hình học cơ bản. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. (5’) 1.Câu hỏi. Có mấy mặt phẳng chiếu? Nêu tên của các mặt phẳng chiếu và các hình chiếu tương ứng. 2. Đáp án: Có 3 mặt phẳng chiếu đó là: mặt phẳng chiếu đứng, mặt phẳng chiếu cạnh, mặt phẳng chiếu bằng tương ứng có các hình chiếu là: Hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh và hình chiếu bằng. II. Dạy bài mới. Khối đa diện là khối được bao bởi các đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, đọc bản vẽ vật thể có dạng các khối đó ta đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khối đa diện. G Cho học sinh quan sát hình 4.1 ? Các khối đó được tạo thành từ các hình gì? Hình tam giác, hình chữ nhật ? Khối đa diện là gì? Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng. ? Hãy kể tên các khối đa diện mà em biết? Ví dụ: Bao thuốc lá, bao diêm G Chúng ta sẽ đi nghiên cứu từng khối một. II. Hình hộp chữ nhật. 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. G Cho học sinh quan sát hình hộp chữ nhật. ? Hình hộp chữ nhật là gì? Là hình được bao bởi sáu hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. ? Hoàn thành bảng 4.1? Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng HCN a,h 2 Bằng HCN a, b 3 Cạnh HCN b, h II. Hình lăng trụ đều 1. Thế nào là hình lăng trụ đều.. G Cho học sinh quan sát hình lăng trụ đều. ? Hình lăng trụ đều là gì? Là hình được bao bởi hai đáy là hai đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. ? Hoàn thành bảng 4.2? Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng HCN a,h 2 Bằng Tam giác a, b 3 Cạnh HCN b, h II. Hình chóp đều. 1. Thế nào là hình chóp đều. G Cho học sinh quan sát hình chóp đều. ? Hình chóp đều là gì? Hình chóp đều là hình được bao bởi mặt đáy là một đa giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình chóp đều. ? Hoàn thành bảng 4.3? Hình Hình chiếu Hình dạng Kích thước 1 Đứng TG cân a,h 2 Bằng HV a 3 Cạnh TG Cân a, h ? Em có nhận xét gì về các hình chiếu của các khối hình vừa học? Mỗi hình chiếu đều thể hiện được hai trong ba kích thước: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của khối đa diện. III. Hướng dẫn học ở nhà. Học bài theo phần ghi và học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Làm bài tập trong sách giáo khoa. Tiết sau thực hành: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. ======================================================================================================================= 14 09 11 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 4: Thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện. Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. (10’) 1.Câu hỏi. Làm bài tập sách giáo khoa trang 19. 2. Đáp án: a) - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chóp cụt có đáy là hình vuông. - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình lăng trụ có đáy là hình thang. - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn vật thể có phần dưới là hình chóp cụt và phần trên là hình hộp chữ nhật. Vật thể Bản vẽ A B C 1 X 2 X 3 X GV: nhận xét cho điểm II. Dạy bài mới. Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối đa diện Chuẩn bị: Dụng cụ: Thước, eke, com pa Vật liệu: Vở thực hành, bút chì, tẩy, nháp Sách giáo khoa, vở bài tập. Nội dung. Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 5.1) và đối chiếu với các vật thể A, B, C, D (h 5.2) và đánh dấu x vào bảng 5.1. Các bước tiến hành. Làm bài thực hành vào vở thực hành, hoàn thành tại lớp. Các bước thực hành: Bước 1: Hoàn thành bảng 5.1. Bước 2: vẽ hình chiếu đứng, bằng cạnh của một trong 4 vật thể. Bảng 5.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X Bước 2: Học sinh vẽ vào vở thực hành. Nhận xét đánh giá. III. Hướng dẫn học ở nhà. Ôn tập lại bài. Làm lại bài thực hành với hình vẽ khác đã làm trên lớp. Đọc trước nội dung bài mới. 18 09 15 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 5: Bản vẽ các khối tròn xuay A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu. Đọc được bản vẽ vật thể có hình dạng là: Hình trụ, hình nón, hình cầu. Rèn luyện kĩ năng vẽ đẹp, vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của nó. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, các khối hình học cơ bản. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. II. Dạy bài mới. (2’) Khối tròn xuay là khối được hình thành khi quay một đa giác phẳng quang một cạnh cố định của hình. Để nhận dạng được các khối đa diện thường gặp hình trụ, hình nón, hình cầu, đọc bản vẽ vật thể có dạng các khối đó ta đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Khối đa tròn xuay.(15’) G Cho học sinh quan sát hình 6.1 ? Hãy điền các cụm từ sau: Hình tam giác vuông, nửa hình tròn, hình chữ nhật vào các mệnh đề sau đây để mô tả cách tạo thành khối: Hình trụ, hình nón, hình cầu. a) b) c) a) Hình chữ nhật. b) Hình tam giác vuông. c) Nửa hình tròn. ? Khối tròn xuay được tạo thành như thế nào ? Khối tròn xuay được tạo thành khi quay một đa giác quanh một cạnh cố định của nó (trục). ? Hãy kể tên các khối tròn xuay mà em biết? Ví dụ: Cái nón, quả bóng G Chúng ta sẽ đi nghiên cứu từng khối một. II. Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.(26’) G Cho học sinh quan sát kỹ các hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu và trả lời các câu hỏi: Mỗi hình chiếu có hình dạng như thế nào? Mỗi hình chiếu thể hiện các kích thước nào của khối trong xuay? G Cho học sinh quan sát hình trụ. 1. Hình trụ.(7’) ? Hoàn thành bảng 6.1? Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng HCN d,h Bằng hiệu trưởng d Cạnh HCN đ, h G Cho học sinh quan sát hình trụ. 2. Hình nón.(7’) ? Hoàn thành bảng 6.2? Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng D cân d,h Bằng HT d Cạnh D cân đ, h G Cho học sinh quan sát hình trụ. 3. Hình cầu.(10’) ? Hoàn thành bảng 6.2? Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng HT d Bằng HT d Cạnh HT d ? Em có nhận xét gì về hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu? Hình chiếu trên mặt phẳng song song với trục quay của hình trụ là hình chữ nhật, hình nón là tam giác cân, hình cầu là hình tròn. ? Em có nhận xét gì về hình chiếu trên mặt phẳng vuông góc với trục quay của hình trụ, hình nón, hình cầu? Đều là hình tròn. G Vì vậy đối với các khối tròn xuay người ta chỉ cần hai hình chiếu. Một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao. Một hình chiếu thể hiện hình dạng và đường kính mặt đáy III. Hướng dẫn học ở nhà. (2’) Học bài theo phần ghi và học thuộc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Làm bài tập trong sách giáo khoa. Tiết sau thực hành: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. 21 09 18 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 6: Thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xuay A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xuay. Hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. II. Chuẩn bị. 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: mang vở thực hành, bút chì, tẩy, thước eke, com pa, thước có chia khoảng. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. (10’) 1.Câu hỏi. Làm bài tập sách giáo khoa trang 26. 2. Đáp án: a) - Bản vẽ hình chiếu 1: Biểu diễn hình chỏm cầu. - Bản vẽ hình chiếu 2: Biểu diễn hình trụ - Bản vẽ hình chiếu 3: Biểu diễn hình đới cầu. - Bản vẽ hình chiếu 4: Biểu diễn hình nón cụt. Vật thể Bản vẽ A B C D 1 X 2 X 3 X 4 X GV: nhận xét cho điểm II. Dạy bài mới. Để đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xuay và hình thành kỹ năng đọc, vẽ các khối tròn xuay và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay lớp chúng ta sẽ làm bài thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xuay. Chuẩn bị: Dụng cụ: Thước, eke, com pa Vật liệu: Vở thực hành, bút chì, tẩy, nháp Sách giáo khoa, vở bài tập. Nội dung. Đọc bản vẽ hình chiếu 1, 2, 3, 4 (h 7.1) hãy đánh giấu x vào bảng 7.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ với các vật thể A, B, C, D (h 7.2) Phân tích vật thể (h 7.2) để xác định vật thể được tạo thành từ các khối hình học nào bằng cách đánh giấu x vào bảng 7.2. Tiến hành.(34’) Làm bài thực hành vào vở thực hành, hoàn thành tại lớp. Các bước thực hành: Hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2 Bảng 7.1 Vật thể Bản vẽ A B C D 1 x 2 x 3 X 4 x Bảng 7.2 Vật thể Khối hình học A B C D Hình trụ X X Hình nón cụt X X Hình hộp X X X X Hình chỏm cầu X Nhận xét đánh giá. III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) Ôn tập các kiến thức ở chương I. Làm lại bài thực hành. Đọc trước nội dung bài mới. ======================================================================================================================= 25 09 22 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Chương II: Bản vẽ kĩ thuật Tiết 7: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt Bản vẽ chi tiết A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Nắm được khái niệm bản vẽ kĩ thuật, khái niệm hình cắt. Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết. Biết cách đọc bản vẽ chi tiết đơn giản. Rèn luyện kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng. II. Chuẩn bị. Giáo viên: Giáo án, vật mẫu ống lót, bản vẽ ống lót hình 9.1 sgk. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập, đọc trước nột dung của bài. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. II. Dạy bài mới. (1’) Bản vẽ là tài liệu kĩ thuật quan trọng dùng trong thiết kế cũng như trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm hình biểu diễn của chi tiết và các số liệu cần thiết để chế tạo và kiểm tra. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu như thế nào là bản vẽ chi tiết và cách đọc những bản vẽ chi tiết đơn giản. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khái niệm bản vẽ kĩ thuật. (10’) G Cho học sinh nghiên cứu nội dung phần 1 trong 2’ ? Bản vẽ kĩ thuật là gì? Bản vẽ kĩ thuật trình bày các thông tin kĩ thuật của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ. ? Bản vẽ cơ khí, xây dựng dùng trong các công việc gì? G Bản vẽ kĩ thuật thường được vẽ bằng tay, dụng cụ vẽ hoặc trợ giúp của máy tính điện tử. 2. Khái niệm hình cắt.(8’) ? Có mấy lại hình chiếu, đó là những hình chiếu nào? Có 3 loại hình chiếu đó là hình chiếu đứng, cạnh và bằng. G Các hình chiếu chỉ thể hiện được hình dạng và các kính thước bên ngoài vậy để thể hiện một cách rõ ràng các bộ phận trong bị che khuất của vật thể, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt. ? Hình cắt là gì? - Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt. ? Ta biểu diễn hình cắt như thế nào? - Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được biểu diễn bằng đường gạch gạch. 3. Nội dung của bản vẽ chi tiết. (10’) Trong sản xuất. Muốn làm ra một cỗ máy, trước hết phải chế tạo từng chi tiết, sau đó lắp ráp các chi tiết lại thành cỗ máy. Khi chế tạo các chi tiết phải căn cứ vào bản vẽ chi tiết. G Yêu cầu học sinh quan sát bản vẽ chi tiết ống lót và nêu ra nhận xét. a) Hình biểu diễn. ? Hình biểu diễn những nội dung gì? Hình biểu diễn gồm hình cắt, mặt cắt diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết. ? G Kích thước bao gồm các nội dung gì? Gồm đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài. b) Kích thước. Gồm tất cả các kích thước cần thiết cho việc chế tạo chi tiết. ? Yêu cầu kỹ thuật đảm bảo yêu cầu gì? e) Yêu cầu kỹ thuật. Gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện thể hiện chất lượng của chi tiết. ? Khung tên thể hiện cho chúng ta biết điều gì? f) Khung tên. Ghi các nội dung như tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ bản vẽ, cơ quan thiết kế hoặc đơn vị sản xuất. G Tóm tắt nội dung theo sơ đồ sau. Bản vẽ lắp Hình biểu diễn Kích thước Yêu cầu kỹ thuật Khung tên ? Vậy ta đọc bản vẽ chi tiết như thế nào? 4) Đọc bản vẽ chi tiết. (15’) a) Khung tên: ? Nêu tên gọi chi tiết, vật liệu và tỉ lệ? Tên gọi chi tiết: ống lót. Vật liệu: thép. Tỉ lệ: 1:1 b) Hình biểu diễn. ? Nêu tên gọi hình chiếu và vị trí hình cắt? Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu cạnh. Vị trí hình cắt: Hình cắt ở vị trí hình chiếu đứng. c) Kích thước. ? Nêu kích thước chung của chi tiết và kích thước từng phần của chi tiết? ặ28,30. Đường kính ngoài: ặ28. Đường kính lỗ: ặ16. Chiều dài: 30 ? Hãy nêu yêu cầu kỹ thuật khi gia công và sử lí bề mặt? d) Yêu cầu kỹ thuật. - Làm tù cạnh. - Mạ kẽm. ? Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết? *) Kết luận. chi tiết là ống hình trụ tròn dùng để lót giữa các chi tiết. III. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) Học thuộc bài theo nội dung sgk và vở ghi. Trả lời các câu hỏi trong bài tập. Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành. ======================================================================================================================= 28 09 25 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 8: Biểu diễn ren A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Nhận dạng được ren trên bản vẽ kĩ thuật. Biết được quy ước vẽ ren. Rèn luyện kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết có ren. II. Chuẩn bị. Giáo viên: Giáo án, tranh vẽ các hình của bài 11: Đinh tán, bóng đèn đui xuáy. Lọ mực, mô hình các loại ren bằng kim loại. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ, sgk, dụng cụ học tập. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. II. Dạy bài mới. (2’) Ren dùng để lắp ghép các chi tiết hay để truyền lực. Ren được hình thành trên mặt ngoài của chi tiết gọi là ren ngoài (ren trục) hoặc được hình thành ở mặt trong của lỗ gọi là ren trong (ren lỗ). Vậy các ren này được biểu hiện như thế nào trên bản vẽ chi tiết? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chi tiết có ren. (15’) ? Hãy nêu một số vật dụng đồ dùng có ren thường thấy? Ghế: Truyền lực. Làm cho nắp lọ mực lắp kín lọ mực. e) Làm cho bóng đèn lắp ghép với đui đèn. Làm cho hai chi tiết ghép lại được với nhau. G Ren có kết cấu phức tạp vì vậy ren phải vẽ theo đúng quy ước. 2. Quy ước vẽ ren.(26’) - Ren có kết cấu phức tạp nên các loại ren đều được vẽ theo cùng một quy ước. G Với ren thì có sự thể hiện ren ngoài, ren trong và ren khuất. a) Ren ngoài. Ren ngoài là ren được hình thành ở mặt ngoài của chi tiết. ? Quan sát hình 11.3 hãy hoàn thiện các mệnh đề sau. liền đậm. .liền mảnh liền đậm liền đậm liền mảnh ? Hãy chỉ ra các đường chân ren, đỉnh ren, giới hạn ren. b) Ren trong. Ren trong là ren được hình thành ở mặt trong của lỗ. ? Quan sát hình 11.3 hoàn thành các mệnh đề? liền đậm. .liền mảnh liền đậm liền đậm liền mảnh ? Khi vẽ hình chiếu của các cạnh khuất và đường bao khuất được vẽ bằng nét gì? *) Kết luận: Khi vẽ ren bị che khuất thì các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đền vẽ bằng nét đứt. G Qua bài học ta cần ghi nhớ các nội dung gì? *) Ghi nhớ. III. Hướng dẫn học ở nhà. (2’) Học theo sách giáo khoa và vở ghi. Làm các bài tập vào trong vở và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Đọc trước nội dung bài 12. Chuẩn bị bản vẽ côn có ren H 12.1 sách giáo khoa phóng to. Vật mẫu, cô có ren. 02 10 30 09 Ngày soạn: / /2006 Ngày dạy: : / /2006 Tiết 9: Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có ren. A. Phần chuẩn bị. I. Mục tiêu. Qua bài này, học sinh cần: Đọc được bản vẽ có ren. Đọc được bản vẽ vòng đai có hình cắt. Hình thành kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt. Hình thành kỹ năng làm việc theo quy trình. II. Chuẩn bị. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước, e ke, compa. Học sinh: sgk, vở thực hành, dụng cụ học tập. B. Các hoạt động dạy học trên lớp. I. Kiểm tra bài cũ. (5’) Câu hỏi. Hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết. Đáp án: Đọc nội dung ghi trong khung tên. Phân tích các hình chiếu, hình cắt. Phân tích kích thước. Đọc yêu cầu kỹ thuật. Mô tả hình dáng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của chi tiét đó. II. Dạy bài mới. (39’) Bản vẽ chi tiết bao gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết khác để xác định chi tiết máy. Để nâng cao kỹ năng đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt, từ đó hình thành tác phong làm việc theo chuẩn mực lao động kỹ thuật (Theo quy trình) chúng ta cùng làm bài tập thực hành “Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt, và đọc bản vẽ có ren. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh G Gọi một học sinh đọc nội dung bài thực hành? Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai và ghi nội dung vào giấy A4. G Để làm được bài thực hành các em cần tiến hành theo các bước sau: - Nắm vững cách đọc bản vẽ chi tiết. - Đọc bản vẽ chi tiết vòng đai theo đúng trình tự như bảng 9.1 bài 9 (kẻ bảng theo mẫu) G Vòng đai là 1 chi tiết có bộ vòng đai dùng để ghép nối chi

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_tiet_1_18.doc