Câu 1: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo (0,5 điểm).
A. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng
C. Lạc, vừng, ốc, cá. D. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè.
Câu 2: Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: (0,5 điểm).
A. Chất béo B. Nhiệt sấy khô
C. Sức nóng trực tiếp của lửa D. Hơi nước.
Câu 3: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm (0,5 điểm).
A. Tươi ngon, không bị khô héo.
B. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc
C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 4: Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào ? (0,5 điểm).
A. 50oC 80oC B. 100oC 115oC
C. 0oC 37oC D. 10oC 20oC
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 6 - Phòng Giáo dục và đào tạo Lộc Bình (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Lộc Bình. THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Năm học: 2008 - 2009.
Môn: Công Nghệ lớp 6
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. Mỗi ý đúng được (0,5 điểm)
Câu 1: Các thực phẩm thuộc nhóm thức ăn giàu chất béo (0,5 điểm).
A. Thịt lợn nạc, cá, ốc, mỡ lợn. B. Thịt bò, mỡ, bơ, vừng
C. Lạc, vừng, ốc, cá. D. Mỡ lợn, bơ, dầu dừa, dầu mè.
Câu 2: Rán là phương pháp làm chín thực phẩm bằng: (0,5 điểm).
A. Chất béo B. Nhiệt sấy khô
C. Sức nóng trực tiếp của lửa D. Hơi nước.
Câu 3: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm (0,5 điểm).
A. Tươi ngon, không bị khô héo.
B. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc
C. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.
D. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.
Câu 4: Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào ? (0,5 điểm).
A. 50oC ® 80oC B. 100oC ® 115oC
C. 0oC ® 37oC D. 10oC ® 20oC
Câu 5: Hãy lựa chọn một cụm từ ở cột A với một số cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng. (2 điểm).
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Phương pháp làm chín thực phẩm có sử dụng nhiệt gồm:
A. Làm chín thực phẩm trong chất béo.
B. Muối chua. C. Trộn dầu giấm.
D. Trộn hỗn hợp.
2. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt gồm:
Đ. Làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.
E. Làm chín thực phẩm bằng hơi nước.
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 Điểm).
1. (2,5 điểm)Đề tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào ? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó ?
2. (1,5 điểm).Thực đơn là gì ? Nêu những nguyên tắc xây dựng thực đơn ?
3. Hãy kể các món ăn của gia đình em dùng trong các bữa ăn của một bữa và nhận x ét ăn như vậy đã hợp lý chưa ? (2 điểm).
_____HẾT_____
Họ và tên: ............................................................................................................... SBD:.............................Phòng GD&ĐT Lộc Bình. THI KIỂM TRA HỌC KỲ II
Trường THCS Năm học: 2008 -2009
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Công Nghệ lớp 6
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1- D (0,5 điểm). Câu 3 - D (0,5 điểm).
Câu 2 - A (0,5 điểm). Câu 4 - B (0,5 điểm).
Câu 2. a) 1 + A + Đ + E ( 1 điểm). b) 2 + B + C + D (1 điểm)
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm).
Câu 1 (1 điểm). a) Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lý trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc sau:
- Đáp ứng nhu cầu các thành viên trong gia đình.
- Phù hợp với điều kiện tài chính.
- Đảm bảo cân bằng chất dinh dưỡng
- Thay đổi món ăn, phương pháp chế biến.
b) Giải thích.(1,5 điểm)
- Các thành viên trong gia đình có lứa tuổi, giới tính, thể trạng, công việc khác nhau vì vậy có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau.
- Tùy số tiền được chi để cân nhắc thực phẩm đủ chất, đủ lượng.
- Thực phẩm phải có 4 nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
- Thay đổi món ăn để tránh nhàm chán. thay đổi phương pháp chế biến để có món ăn ngon miệng.
Câu 2: (1,5 điểm).
+ Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn đủ dinh dưỡng sẽ phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, liên hoan, hay bữa ăn thường ngày ...
+ Nguyên tắc xây dựng thực đơn.
- Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
- Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
- Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế.
Câu 3: Kể các món của gia đình em dùng cho các bữa ăn của một bữa ăn (2 điểm).
- Thịt lợn. - Đậu - Rau muống. - Gạo.
Các món ăn đều hợp lý vì:
- Thịt lợn giàu chất béo. - Rau Vitamin A
- Đậu giàu chất đạm, khoáng. - Gạo chất đường bột.
Lưu ý:
- Điểm toàn bài thi là tổng điểm từng phần, tính lẻ đến 0,5 điểm.
(Ví dụ: 5,75 điểm làm tròn thành 6 điểm)
- Ở phần tự luận: Giáo viên cần căn cứ vào từng trường hợp bài làm cụ thể của học sinh để cho điểm một cách hợp lý.
HẾT
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_6_phong_giao_duc_va_dao_t.doc