Câu 1: Khi cho 3,2 gam ancol no, đơn chức X tác dụng hết với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C4H9OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. CH3OH.
Câu 2: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Etilen và stiren. B. Toluen và stiren. C. Metan và etan. D. Etilen và propilen.
Câu 3: Công thức tổng quát của ancol no đơn chức là
A. CnH2n+1OH. B. CnH2n+2O. C. CnH2n-1OH. D. CnH2n+2Oa.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một ankan X, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Số mol của ankan khi tham gia phản ứng cháy là (Cho H = 1, O = 16)
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,05 mol.
Câu 5: Tỉ khối hơi của ankan Y so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6. B. CH4. C. C3H8. D. C4H10.
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 293 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 134 - Trung tâm GDTX An Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG
TRUNG TÂM GDTX AN DƯƠNG
Đề gồm 02 trang
ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2007 - 2008
MÔN HOÁ HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 134
Họ, tên học sinh:..........................................................................
Số báo danh:.................................. Lớp 11B..............................
Câu 1: Khi cho 3,2 gam ancol no, đơn chức X tác dụng hết với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. C4H9OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. CH3OH.
Câu 2: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây?
A. Etilen và stiren. B. Toluen và stiren. C. Metan và etan. D. Etilen và propilen.
Câu 3: Công thức tổng quát của ancol no đơn chức là
A. CnH2n+1OH. B. CnH2n+2O. C. CnH2n-1OH. D. CnH2n+2Oa.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một ankan X, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Số mol của ankan khi tham gia phản ứng cháy là (Cho H = 1, O = 16)
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,05 mol.
Câu 5: Tỉ khối hơi của ankan Y so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của Y là
A. C2H6. B. CH4. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 6: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 7: Có thể phân biệt ba chất sau: benzen (C6H6), stiren (C6H5-CH=CH2), toluen (C6H5-CH3) bằng dung dịch
A. axit nitric đặc. B. brom trong nước. C. kali pemanganat. D. brom trong CCl4.
Câu 8: Xicloankan nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường
A. xiclobutan. B. xiclopentan. C. xiclohexan. D. xiclopropan.
Câu 9: Đất đèn có thành phần chính là
A. Canxi oxit (CaO). B. Canxi cacbua (CaC2).
C. Silic đioxit (SiO2). D. Sắt (III) oxit (Fe2O3).
Câu 10: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
A. phản ứng thế. B. phản ứng phân huỷ. C. phản ứng tách. D. phản ứng cộng.
Câu 11: Công thức tổng quát của ankan là
A. CnH2n. B. CnH2n+2. C. CnH2n-2. D. CnH2n-6.
Câu 12: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, hoá trị của cacbon, hiđro lần lượt là
A. 4, 1. B. 3, 1. C. 1, 4. D. 2, 2.
Câu 13: Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) khi cho 0,46 gam Na phản ứng hết với ancol etylic (C2H5OH) là (Cho H =1, Na = 23, O = 16, C = 12)
A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 0,112 lít. D. 0,56 lít.
Câu 14: Phản ứng hoá học đặc trưng của anken là
A. phản ứng tách. B. phản ứng với O2. C. phản ứng cộng. D. phản ứng thế.
Câu 15: Đối với ankan, theo chiều tăng dần số nguyên tử C trong phân tử thì
A. nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng dần.
B. nhiệt độ sôi giảm dần, khối lượng riêng tăng dần.
C. nhiệt độ sôi tăng dần, khối lượng riêng giảm dần.
D. nhiệt dộ sôi và khối lượng riêng giảm dần.
Câu 16: Có ba chất sau : CH2=CH-CH3, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH4. Số chất làm mất màu dung dịch brom là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 17: Phản ứng nào sau đây không tạo ra ancol etylic
A. nhiệt phân metan (CH4). B. cho etilen (C2H4) hợp nước.
C. lên men glucozơ (C6H12O6). D. thuỷ phân etylclorua (C2H5Cl).
Câu 18: C4H9OH có số đồng phân ancol là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 19: Trùng hợp chất nào sau đây có thể tạo ra caosu Buna
A. Penta-1,3-đien. B. isopren. C. Buta-1,3-đien. D. Buta-1,4 đien.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Ancol X thuộc loại
A. ancol no, mạch hở. B. ancol no đơn chức, mạch hở.
C. ancol no đa chức, mạch hở. D. ancol no hai chức, mạch hở.
Câu 21: Ancol etylic (C2H5OH) tác dụng được với tất cả các chất nào trong các dãy sau
A. Na, HBr, NaOH. B. Na, HBr, Fe. C. CuO, KOH, HBr. D. Na, HBr, CuO.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của
A. Ankin. B. Anken. C. Ankan. D. Xicloankan.
Câu 23: Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp)
A. dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken.
B. dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra ankan.
C. dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken.
D. dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra anken.
Câu 24: Phương pháp chính để sản xuất axetilen (C2H2) trong công nghiệp hiện nay là
A. 2CH4 C2H2 + 3H2. B. C2H6 C2H2 + 2H2.
C. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2. D. C2H4 C2H2 + H2.
Câu 25: Những chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng
A. công thức lập thể. B. công thức cấu tạo. C. công thức hoá học. D. công thức phân tử.
Câu 26: Để phân biệt ankan và anken người ta có thể dùng
A. phản ứng với axit HCl. B. dung dịch brom.
C. phản ứng với oxi. D. phản ứng với nước.
Câu 27: Ancol no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà .
A. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.
B. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon.
C. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon.
D. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no.
Câu 28: Công thức tổng quát của ankađien là
A. CnH2n-2 (n≥3). B. CnH2n-6. C. CnH2n. D. CnH2n-2 (n≥2).
Câu 29: Dẫn 1,12 lít khí propen (C3H6) vào dung dịch brom 1M thấy phản ứng vừa đủ. Thể tích dung dịch brom đã dùng là
A. 100ml. B. 200ml. C. 50ml. D. 150ml.
Câu 30: Khái niệm nào sau đây đúng khi nói về hợp chất hữu cơ
A. là hợp chất của cacbon và hiđro.
B. là hợp chất của cacbon với hiđro và oxi.
C. là hợp chất của cacbon.
D. là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua ).
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_ma_de_134_trung_tam_gdtx.doc
- DAPAN_KTHKII_KHOI11.doc