Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 641 - Trung tâm GDTX An Dương (Có đáp án)

Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì tạo ra

A. số mol CO2 lớn hơn hay nhỏ hơn số mol của nước phụ thuộc vào từng ankan cụ thể.

B. số mol H2O lớn hơn số mol CO2.

C. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.

D. số mol CO2 bằng số mol H2O.

Câu 2: Phương pháp chính để sản xuất axetilen (C2H2) trong công nghiệp hiện nay là

A. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2. B. C2H6 C2H2 + 2H2.

C. C2H4 C2H2 + H2. D. 2CH4 C2H2 + 3H2.

Câu 3: Trong các hiđrocacbon sau, những loại tham gia được phản ứng thế là

A. Ankan, Ankin, Benzen. B. Benzen.

C. Ankin. D. Ankan.

Câu 4: Để phân biệt ankan và anken người ta có thể dùng

A. phản ứng với axit HCl. B. phản ứng với nước.

C. dung dịch brom. D. phản ứng với oxi.

Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8?

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 09/07/2022 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Mã đề: 641 - Trung tâm GDTX An Dương (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT HẢI PHÒNG TRUNG TÂM GDTX AN DƯƠNG Đề gồm 02 trang ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2007 - 2008 MÔN HOÁ HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút (30 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 641 Họ, tên học sinh:.......................................................................... Số báo danh:.................................. Lớp 11B.............................. Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kỳ thì tạo ra A. số mol CO2 lớn hơn hay nhỏ hơn số mol của nước phụ thuộc vào từng ankan cụ thể. B. số mol H2O lớn hơn số mol CO2. C. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. D. số mol CO2 bằng số mol H2O. Câu 2: Phương pháp chính để sản xuất axetilen (C2H2) trong công nghiệp hiện nay là A. CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2. B. C2H6 C2H2 + 2H2. C. C2H4 C2H2 + H2. D. 2CH4 C2H2 + 3H2. Câu 3: Trong các hiđrocacbon sau, những loại tham gia được phản ứng thế là A. Ankan, Ankin, Benzen. B. Benzen. C. Ankin. D. Ankan. Câu 4: Để phân biệt ankan và anken người ta có thể dùng A. phản ứng với axit HCl. B. phản ứng với nước. C. dung dịch brom. D. phản ứng với oxi. Câu 5: Có bao nhiêu đồng phân ankin có công thức phân tử C5H8? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Ancol X thuộc loại A. ancol no đơn chức, mạch hở. B. ancol no hai chức, mạch hở. C. ancol no, mạch hở. D. ancol no đa chức, mạch hở. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một ankan X, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Số mol của ankan khi tham gia phản ứng cháy là (Cho H = 1, O = 16) A. 0,2 mol. B. 0,1 mol. C. 0,15 mol. D. 0,05 mol. Câu 8: Tỉ khối hơi của một anken X so với O2 bằng 1,75. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1) A. C5H10. B. C4H8. C. C2H4. D. C3H6. Câu 9: Có ba chất sau : CH2=CH-CH3, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH4. Số chất làm mất màu dung dịch brom là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 10: Dẫn 1,12 lít khí propen (C3H6) vào dung dịch brom 1M thấy phản ứng vừa đủ. Thể tích dung dịch brom đã dùng là A. 150ml. B. 200ml. C. 50ml. D. 100ml. Câu 11: Có bốn chất: CH3-CH=CH2, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2 và benzen. Khi xét khả năng làm mất màu dung dịch brom của bốn chất trên, điều khẳng định nào sau đây đúng? A. có hai chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. B. có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. C. chỉ có một chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom. D. cả bốn chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Câu 12: Phản ứng hoá học đặc trưng của anken là A. phản ứng thế. B. phản ứng với O2. C. phản ứng cộng. D. phản ứng tách. Câu 13: Xicloankan nào sau đây có thể làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường A. xiclopentan. B. xiclohexan. C. xiclobutan. D. xiclopropan. Câu 14: Những chất đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng A. công thức hoá học. B. công thức cấu tạo. C. công thức lập thể. D. công thức phân tử. Câu 15: Dùng nước brom làm thuốc thử có thể phân biệt cặp chất nào dưới đây? A. Toluen và stiren. B. Metan và etan. C. Etilen và propilen. D. Etilen và stiren. Câu 16: Phản ứng nào sau đây không tạo ra ancol etylic A. thuỷ phân etylclorua (C2H5Cl). B. nhiệt phân metan (CH4). C. cho etilen (C2H4) hợp nước. D. lên men glucozơ (C6H12O6). Câu 17: Có thể phân biệt ba chất sau: benzen (C6H6), stiren (C6H5-CH=CH2), toluen (C6H5-CH3) bằng dung dịch A. brom trong nước. B. kali pemanganat. C. brom trong CCl4. D. axit nitric đặc. Câu 18: Trong phản ứng cộng hiđro vào ankin (ở nhiệt độ thích hợp) A. dùng xúc tác Ni tạo ra ankan, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken. B. dùng xúc tác Ni tạo ra anken, dùng xúc tác Pd/PbCO3 tạo ra anken. C. dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra ankan. D. dùng xúc tác Ni hay Pd/PbCO3 đều tạo ra anken. Câu 19: C4H9OH có số đồng phân ancol là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 20: Tỉ khối hơi của ankan Y so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của Y là A. C3H8. B. C2H6. C. CH4. D. C4H10. Câu 21: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, hoá trị của cacbon, hiđro lần lượt là A. 3, 1. B. 1, 4. C. 2, 2. D. 4, 1. Câu 22: Sản phẩm chính khi cho propan tác dụng với khí Cl2 với tỉ lệ số mol 1:1 là A. CH3-CH(Cl)-CH2Cl. B. CH2Cl-CH2-CH2Cl. C. CH3 -CH(Cl)-CH3. D. CH3-CH2-CH2Cl. Câu 23: Khi cho 3,2 gam ancol no, đơn chức X tác dụng hết với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16) A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. Xicloankan. B. Anken. C. Ankan. D. Ankin. Câu 25: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là A. phản ứng tách. B. phản ứng phân huỷ. C. phản ứng thế. D. phản ứng cộng. Câu 26: Ancol etylic (C2H5OH) tác dụng được với tất cả các chất nào trong các dãy sau A. Na, HBr, CuO. B. Na, HBr, NaOH. C. CuO, KOH, HBr. D. Na, HBr, Fe. Câu 27: Ancol no đơn chức là hợp chất hữu cơ mà . A. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no. B. có nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon. C. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon. D. có một nhóm -OH liên kết với gốc hiđrocacbon no. Câu 28: Công thức tổng quát của ancol no đơn chức là A. CnH2n+1OH. B. CnH2n+2O. C. CnH2n-1OH. D. CnH2n+2Oa. Câu 29: Công thức tổng quát của ankađien là A. CnH2n. B. CnH2n-2 (n≥2). C. CnH2n-6. D. CnH2n-2 (n≥3). Câu 30: Thể tích khí H2 thoát ra (đktc) khi cho 0,46 gam Na phản ứng hết với ancol etylic (C2H5OH) là (Cho H =1, Na = 23, O = 16, C = 12) A. 0,112 lít. B. 0,224 lít. C. 0,56 lít. D. 0,672 lít. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_ma_de_641_trung_tam_gdtx.doc
  • docDAPAN_KTHKII_KHOI11.doc