Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ mở đầu về hoá học hữu cơ

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :HS biết :

- Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ .

- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố ( hidrocacbon và dẫn xuất)

- Sơ lượt về phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng

 2. Kỹ năng : - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi.

 - Xác định % của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

 3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ

II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại

IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :

 1. Kiểm tra : không có

 2. Bài mới :

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 11 - Chương 4: Đại cương về hóa học hữu cơ mở đầu về hoá học hữu cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Tiết 28 MỞ ĐẦU VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :HS biết : - Khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ . - Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố ( hidrocacbon và dẫn xuất) - Sơ lượt về phân tích nguyên tố: phân tích định tính và phân tích định lượng 2. Kỹ năng : - Tính được phân tử khối của chất hữu cơ dựa vào tỉ khối hơi. - Xác định % của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ 3. Thái độ : Có hứng thú học tập môn hoá hữu cơ II. PHƯƠNG PHÁP : Trực quan – nêu vấn đề – đàm thoại IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : không có 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 :vào bài Cho các hợp chất sau : CCl4 , C2H5OH , Na2CO3 , Al4C3 , C6H5NH2 , C6H12O6 , CO , KCN . - Cho biết hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? hợp chất nào là hợp chất vô cơ ? - Nhắc lại các khái niệm về hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ ? Hoạt động 2 : GV hướng dẩn cách phân loại Hoạt động 3 Viết CTCT một số hợp chất đã biết : CH4 C2H4 , C2H5OH, CH3Cl . . . Nhận xét về cấu tạo ,liên kết ,tính chất ? GV bổ sung , tóm tắt đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ - So sánh tính chất vật lí và tính chất hoá học của hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ ? GV nêu vấn đề : Muốn thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ cần tiến hành phân tích định tính và định lượng các nguyên tố Hoạt động 4: GV nêu phương pháp phân tích định tính và định lượng Để xác định định tính cacbon và hidro , ta làm thế nào ? Hoạt động 5 : HS nhắc lại cách tính thành phần % của các nguyên tố trong phân tử chất ? GV trình bày cách xác định định lượng của các hợp chất hữu cơ HS : Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 9 để trả lời : HS nghiên cứu SGK HS thảo luận trả lời VD : HS so sánh tính chất của xăng và nước ? HS nghiên cứu SGK trả lời HS ngiên cứu SGK I – KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ : - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, CO, HCO, cacbua , xianua II – PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ : - Dựa vào thành phần nguyên tố + Hidrocacbon + Dẫn xuất của hidrocacbon - Dựa vào mạch cacbon + Hợp chất hữu cơ mạch vòng + Hợp chất hữu cơ mạch không vòng III -Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ : a) Đặc điểm cấu tạo : - Nguyên tố bắt buộc có là cacbon .Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . . - Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị. b) Tính chất vật lý : - Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi - Không tan hoặc ít tan trong nước , tan trong dung môi hữu cơ . c)Tính chất hóa học : - Kém bền với nhiệt , dễ bị phân hủy . - Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định. IV – Sơ lược về phân tích nguyên tố : 1- Phân tích định tính: a/ Mục đích : xác định nguyên tố có trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ b/ Nguyên tắc: chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản , rồi nhận biết chúng bằng phản ứng đặc trưng c/ Phương pháp tiến hành : + Để xác định định tính cacbon và hidro, người ta nung hợp chất hữu cơ với CuO để chuyển nguyên tố cacbon thành CO2, nguyên tố H thành H2O + Xác định nguyên tố Nitơ bằng cách chuyển nitơ thành NH3 rồi nhận bằng giấy quì 2- Phân tích định lượng a/ Mục đích: Xác định thành phần % của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ b/ Nguyên tắc : cân 1 lượng hợp chất hữu cơ (a gam), sau đó chuyển C thành CO2 , H thành H2O, N thành N2Xác định khối lượng hoặc thể tích của các chất CO2, H2O, N2 tạo thành, từ đó tính % khối lượng của các nguyên tố c/ Phương pháp tiến hành : ( SGK) d/ Biểu thức tính : 4. Bài tập về nhà : Bài 3 ,4 SGK trang 91 Tiết 29+30 CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết các loại công thức của hợp chất hữu cơ: công thức chung, công thức đơn giản nhất, công thức phân tử và công thức cấu tạo 2. Kỹ năng : - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết qủa phân tích nguyên tố . - Cách tính nguyên tử khối và cách thiết lập công thức phân tử . II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – trực quan – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : Các vật dụng của học sinh : máy tính IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : 1/ so sánh hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ về thành phần nguyên tố và đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử ? 2/ Nêu mục đích và phương pháp tiến hành phân tích định tính và phân tích định lượng nguyên tố? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Gv lấy ví dụ : Axit axetic : CH3COOH CTPT : C2H4O2 CTĐG I : CH2O CTTN : ( CH2O )n CTTQ : CxHyOz Hoạt động 2 : Hướng dẫn cho học sinh nhận biết được các loại công thức . - Cho VD HS áp dụng công thức để xác định phân tử khối ? - Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi (HS xem phần tư liệu ) Hoạt động 3 : GV hướng dẫn hs giải VD theo các bước : + Đặt CTTQ CxHyOz + Tìm tỉ lệ : x:y:z + Từ tỉ lệ tìm CTĐG nhất . Hoạt động 4 : Thế nào là CTPT ? Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh thực hiện các bước Ví Dụ1 : Hợp chất A có chứa C(73,14% ) H(7,24%) O (19,62%) .Biết phân tử khối của A là 164đvc .Hãy xác định công thức phân tử của A . Ví dụ 2: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C,H,O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định CTPT của Y ? -Hs viết CTPT của một số chất đã biết , tìm tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong mỗi công thức ® CTĐG nhất . Hs rút ra kết luận - Nghiên cứu VD theo hướng dẫn của Gv . Rút ra sơ đồ tổng quát : Đặt CTPT của X là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z = =Vậy CT đơn giản nhất của X là CH2O ® thông qua ví dụ trên HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định CT đơn giản nhất . HS nghiên cứu SGK trả lời HS kẻ bảng ví dụ trang 93, sau đó rút ra nhận xét ? HS thực hiện ví dụ theo từng cách Ta có : M(CxHyOz) =164đvC ; C=73,14%,H=7,24% ;O=19,62% Vậy x×12/164 = 73,14/100 Þ x= 9,996» 10 . y/164 = 7,24/100 Þ y = 11,874 » 12 z×16/164 = 19,62/100 Þ z= 2,01 » 2. CxHyOz = C10H12O2 Đặt CTPT của A là :CxHyOz , lập tỉ lệ x : y : z = = 6,095 : 7,240 : 1,226 = 4,971 : 5,905 : 1,000 = 5 : 6 : 1 CTPT là: (C5H6O)n hay C5nH6nOn Từ MA=(12,0.5+1,0.6+16,0).n=164 è n=2. CTPT là C10H12O2 MY=29,0.3,04=88,0(g/mol) Đặt CTPT của Y là CxHyOz PTHH: CxHyOz +()O2 à xCO2 + H2O Từ tỉ lệ : Ta được: x=4 ; y=8 Từ MY=12,0.4+1,0.8+16,0.z=88,0 z=2 Vậy CTPT của Y là C4H8O2 I – CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT: 1 / Định nghĩa: CTđơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử -CxHyOzNt =(CqHPOrNs)n (n = 1,2,3...) ® x : y : z : t = p: q : r : s 2 / Thiết lập CTđơn giản nhất: VD :Hợp chất A : C(73,14% ), H(7,24%) , O(19,62%) . Thiết lập CT đơn giản nhất của A ? Giải :CT đơn giản nhất là : C5H6O CTPT của A : (C5H6O)n (n=1,2,3 . . .) Tổng quát : Từ kết quả phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt lập tỉ lệ : x:y:z:t = hoặc x:y:z:t= II – Công thứcphân tử: 1/ Định nghĩa:công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử 2/ Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản: + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong CTPT là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong CT đơn giản + Nhiều trường hợp CTPT cũng chính là CTĐG + Một số chất có CTPT khác nhau nhưng có cùng CTĐG 3 / Cách thiết lập công thức phân tử * Dựa vào thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố : CxHyOz à xC + yH + zO M(g) 12,0.x(g) 1,0.y(g) 16,0.z(g) 100% %C %H %O Từ tỉ lệ: Hoặc: Ta có: * Thông qua công thức đơn giản nhất: Ví dụ CT đơn giản nhất của A là : C5H6O CTPT của A :(C5H6O)n với (n =1,2,3) Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả . *Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm đốt cháy Dùng phản ứng cháy, suy ra CTPT Lập tỉ lệ số mol để tìm x,y,z 3. Củng cố :đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (đkc) và 1,8 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với C2H6 là 2. Định công thức phân tử của A ? HD: cách 1: Tính được: gam , gam Vì mC + mH =1,4 g < mA , do đó A có chứa oxi với mO= 3 – 1,4 = 1,6 gam Đặt công thức chất A là CXHYOZ . Ta có MA =2 x 30 = 60 gam Vậy : è x =2 ; y = 4 ; z = 2 . Vậy công thức phân tử của A là C2H4O2 Cách 2: à CT nguyên của A là (CH2O)n Ta có MA = 60 hay ( CH2O)n = 60 à n = 2 . Vậy CTPT của A là C2H4O2 Cách 3:Phương trình phản ứng cháy của A : ; Ta có : à x = 2 ; y = 4 Suy ra : MA = 12x +y + 16z = 60 à z = 60 – 28 / 16 = 2 Vậy CTPT của A là C2H4O2 Tiết 31 CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :HS biết được; - Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, khái niệm đồng đẳng, đồng phân - Liên kết cộng hoá trị và cấu trúc không gian của phân tử chất hữu cơ 2. Kỹ năng : HS biết viết cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ .Phân biệt được chất đồng đẳng và chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể . II. PHƯƠNG PHÁP : Vận dụng – đàm thoại – nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : - Mô hình rỗng và mô hình đặc của phân tử etan . - Mô hình phân tử cis – but – 2 – en và trans – but – 2 – en IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Viết tất cả đồng phân của C2H4O2 , C5H12 , C4H8 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Vào bài Khi viết CTCT hchc cần lưu ý những vấn đề gì ? Hoạt động 2 : GV nêu khái niệm về CTCT Hoạt động 3: GV hướng dẩn theo sách giáo khoa, ghi công thức cấu tạo khai triển và công thức cấu tạo thu gọn H3C–O–CH3 Chất khí Không tác dụng với Na H3C–CH2–O–H Chất lỏng, Tác dụng với Na GV giới thiệu : mạch hở không nhánh, mạch hở có nhánh và mạch vòng Hoạt động 4 : - Từ CTCT của ví dụ trên HS rút ra nhận xét Hoạt động 5 : - Nêu VD về hai chất có cùng số nguyên tử nhưng khác nhau về thành phần phân tử - Cho ví dụ tính chất phụ thuộc vào cấu tạo ? Hoạt động 6 : GV lấy VD hai dãy đồng đẳng như SGK : CnH2n+2 và CnH2n+1OH GV nhấn mạnh : - Thành phần nguyên tử hơn kém nhau n nhóm(- CH2 - ) - Có tính chất tương tự nhau (nghĩa là có cấu tạo hóa học tương tự nhau). Gv cho một số ví dụ : CH3 - CH2 - CH2 - CH3 CH3 – CH – CH2 – CH3 CH3 CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3 CH3 – CH – CH3 CH3 Hoạt động 7 : Ví Dụ : C2H6O có 2 CTCT * H3C–O–CH3 Đimetylete * H3C–CH2–O–H Etanol C3H6O2 : * CH3COOCH3 Metyl axetat * HCOOC2H5 Etylfomiat *CH3CH2COOH Axitpropionic Hoạt động 8 : - Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về liên kết s , liên kết p ? : HS ghi ví dụ HS so sánh 2 chất về : thành phần ,cấu tạo phân tử , tính chất vật lý , tính chất hóa học : Rút ra luận điểm 1 : HS nêu luận điểm 2 CH3–CH2–CH2–CH3 (mạch không có nhánh ) CH3–CH–CH3 CH3 ( mạch có nhánh ) CH2 – CH2 CH2 CH2 – CH2 ( mạch vòng ) H H – C – H Chất khí cháy H . Cl Cl – C – Cl Cl Chất lỏng không cháy - HS viết CTTQ ® Rút ra qui luật . ® Rút ra định nghĩa đồng đẳng và giải thích - HS xác định những chất nào là đồng đẳng của nhau . HS nhận xét , rút ra định nghĩa về đồng phân . - Liên kết s được tạo thành do xen phủ trục . - Liên kết p được tạo thành do xen phủ bên . - Ví Dụ : H H – C – H H H C = O H HC º CH I/ CÔNG THỨC CẤU TẠO: 1/Khái niệm:CTCT biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử. 2/ Các loại CTCT: - Công thức cấu khai triển - Công thức cấu tạo thu gọn II – THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC : 1 – Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học : 1.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định . Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học . Sự thay đổi thứ tự liênb kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hoá học , sẽ tạo ra hợp chất khác . Ví Dụ : : C2H6O có 2 thứ tự liên kết : H3C–C–CH3 : đimetyl ete , chất khí , không tác dụng với Na. H3C–CH2–O–H: ancol etylic, chất lỏng ,tác dụng với Na giải phóng khí hydro . 2.Trong phân tử hợp chất hữu cơ , cacbon có hóa trị 4 .Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon . 3 – Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất, số lượng các nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử ) III/ đồng đẳng , đồng phân : a) Đồng đẳng : * Các ankan : CH4,C2H6,C3H8,C4H10 ,C5H12 .CnH2n+2 * Các ancol : CH3OH , C2H5OH , C3H7OH ,C4H9OH CnH2n+1OH Định nghĩa : Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng , chúng hợp thành dãy đồng đẳng . Giải thích : Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau những nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tư nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau . b) Đồng phân Định nghĩa:những hợp chất khác nhau nhưng có cùng CTPT là những chất đồng phân . Giải thích :những chất đồng phân tuy có cùng CTPT nhưng có` cấu tạo hoá học khác nhau vì vậy chúng là những chất khác nhau , có tinýh chất khác nhau . IV/–LIÊN KẾT HOÁ HỌC VÀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ : Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ - liên kết s tạo thành do xen phủ trục : Xen phủ trục là sự xen phủ xãy ra trên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử - Liên kết p được tạo thành do xen phủ bên : Xen phủ bên là sự xen phủ xảy ra ở hai bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử . 1/ Liên kết tạo bởi 1 cặp electron dùng chung là liên kết đơn(s) 2/ Liên kết tạo bởi 2 cặp electron dùng chung là liên kết đôi(gồm một liên kết s và một liên kết p). 3/Liên kết 3 tạo bởi tạo bởi 3 cặp electron dùng chung (gồm 1 liên kết s và 2 liên kết p ). - Liên kết đôi và liên kết ba gọi chung là liên kết bội . CÔNG THỨC CẤU TẠO Khai triển H H H H H H H H H | | | | | | | | H–C–C–C–C–H : H– C–C–C =C H - C - C - H | | | | | | | | H C H H H H H H C H H Thu gọn H H H CH3–CH–CH2–CH3 : CH3CH2CH=CH2 : CH2 – CH2 | CH3 CH2 Thu gọn nhất 3. Củng cố : Lấy một số ví dụ chứng minh 3 luận điểm cơ bản của thuyết hoá học ( không giống sgk ) 4. Bài tập về nhà : Bài tập 4,5,6,7,8 trong sgk trang 102 Tiết 32 PHẢN ỨNG HỮU CƠ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Sơ lượt về các loại phản ứng hữu cơ cơ bản: phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách 2. Kỹ năng : HS vận dụng xác định phân loại phản ứng hữu cơ thông qua PTHH cụ thểê3 II. PHƯƠNG PHÁP :Hoạt động nhóm , đàm thoại , nêu vấn đề III. CHUẨN BỊ : HS ôn lại một số phản ứng hữu cơ đã biết ở lớp 9 . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : * Viết tất cả các đồng phân của C4H10O , phân loại đồng phân ? * Nêu 3 luận điểm chính của thuyết cấu tạo hoá học ? cho ví dụ minh hoạ ? 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : vào bài Ơû lớp 9 đã học những phản ứng gì ? cho ví dụ ? Hoạt động 2 : - Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng ? - Nhân xét về nguyên tử (nhóm nguyên tử )của chất trứơc và sau phản ứng , rút ra khái niệm về các phản ứng ? Hoạt động 3:GV cho HS đọc thí dụ SGK để rút ra đặc điểm của phản ứng hữu cơ ? phản ứng thế phản ứng cộng phản ứng tách H3C-H + Cl2 H3CCl + HCl H3COH + HBr ® H3CBr + HOH HCºCH + 2H2 H3CCH3 HCºCH + 2Br2 HCBr2 - CHBr2 H2C - CH2 H2C = CH2 + H2O ÷ ÷ H OH CH3 – CH3 CH2 = CH2 + H2 ® HS rút ra kết luận : HS nghiên cứu rút ra nhận xét I –PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG HỮU CƠ : Dựa vào sự biến đổi phân tử hợp chất hữu cơ khi tham gia phản ứng chia phản ứng hữu cơ thành các loại sau : 1 – Phản ứng thế :là phản ứng trong đó một hoặc một nhóm nguyên tử trong phân tử hữu cơ bị thế bởi một hoặc một nhóm nguyên tử khác . 2 – Phản ứng cộng :là phản ứng trong đó phân tử hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử hợp chất mới 3.Phản ứng tách :là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ II –ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC TRONG HOÁ HỌC HỮU CƠ Phản ứng hữu cơ thường xãy ra chậm, do các liên kết trong phân tử chất hữu cơ ít phân cực nên khó bị phân cắt Phản ứng hữu cơ thường sinh ra hổn hợp sản phẩm do các liên kết có độ bền khác nhau có thể cùng bị phân cắt dẩn tới tạo nhiều sản phẩm khác nhau 3. Củng cố : Bài tập 2/141 sgk 4. Bài tập về nhà : bài tập số 3, 4 SGK trang 105 Tiết 33 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : HS biết : - Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản . - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể . 2. Kỹ năng HS nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích 3. Thái độ :Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ khi giải toán hoá học . 4. Trọng tâm : - Cách biểu diễn CTCT và cấu trúc không gian của các phân tử hữu cơ đơn giản . - Phân biệt các loại đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể. - Nắm vững cách xác định công thức phân tử từ kết qủa phân tích. II. PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – hoạt động nhóm – nêu vấn đề II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ như sơ đồ SGK nhưng để trắng . IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập . 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : HS lần lượt đại diện các nhóm trình bày nội dung như SGK , từ đó rút ra: Thế nào là hợp chất hữu cơ ? phân loại hợp chất hữu cơ ? Các loại công thức biểu diễn phân tử hợp chất hữu cơ , biết cách xác định CTPT hợp chất hữu cơ bằng 3 cách Một số loại phản ứng hoá học thường gặp trong hoá học hữu cơ Phân biệt được đồng đẳng và đồng phân Hoạt động 2:GV hướng dẩn bài tập theo SGK trang 107 – 108 Bài 1 : Thiết lập CTPT các hợp chất A và B ứng với số liệu thực nghiệm sau : a.C : 49,4% , H : 9,8% , N : 19,10% , dA/kk = 2,52 b. C: 54,54% , H : 9,09% , dB/CO2 = 2,00 Bài 2 :Một hợp chất A chứa 54,8%C , 9,3%N , 4,8%H còn lại là ôxi , cho biết phân tử khối của nó là 153 đvc . Xác định CTPT của hợp chất . HS đọc SGK rút ra nhận xét Bài 1 /a.%O =100% -(49,4 + 9,8 + 19,1) = 21,7 % d(A/kk) = MA/29 = 2,52 ® MA =73 12x/49,4 =y/9,8 = 16z/21,7 = 14t/19,1 = 73/100 =0,73 ® x= 3 ,y = 7 , z = 1 , t = 1 .Vậy CT A : C3H7ON b . Tương tự : B :C4H8O2 Bài 2 . Tương tự bài 2 . CT A :C7H7O3N ; Tiết 34+35 ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I/ Mục tiêu:học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học ở học kì 1. qua đó vận dụng để giải bài tập định tính và định lượng II/ Chuẩn bị: câu hỏi trắc nghiệm ôn tập HK1 III/ Câu hỏi trắc nghiệm: CHƯƠNG 1 Câu 1: Các tập hơp ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một dung dịch a)Fe3+, K+, NH4+, OH-, NO3- b)Na+, Ca2+, Cu2+, Cl-, NO3- c)Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO3- d)Ba2+, Mg2+, Cl-, SO42-, NO3- Câu 2: Dung dịch KOH 0,2M có Ph là: a) –13,3 b) –1,5 c) 13,3 d) 10-2 Câu 3: Dung dịch H2SO4 0,05M có Ph là: a) 0 b) 1 c) 2 d)3 Câu 4: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 1M với 200ml dung dịch NaOH 2M, được dung dịch A. Dung dịch A làm quì tím đổi sang màu gì? a) Đỏ b) Tím c) Xanh d) Hồng Câu 5: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra: a)HCl + NaOH à NaCl + H2O b) FeSO4 + HCl à FeCl2 + H2SO4 c)Na2S + HCl à NaCl + H2S d) FeSO4 + KOH à Fe(OH)2 + K2SO4 Câu 6: Al3+ + 3 OH- = Al(OH)3 . Phương trình phân tử nào sau đây là của phương trình ion rút gọn trên. a)2Al(NO3)3 + 3Zn(OH)2 = 3Zn(NO3)2 + 2Al(OH)3 b)AlCl3 + 3 KOH = 3 KCl + Al(OH)3 c)Al2(SO4)3 + 3 Ba(OH)2 = 3 BaSO4 + 2 Al(OH)3 d)AlCl3 + 3 AgNO3 = 3 AgCl + Al(NO3)3 Câu 7: Cho các hiđrôxyt sau: A: NaOH, B: Al(OH)3, C: Be(OH)2, D: Zn(OH)2, E: Cu(OH)2. Các hiđrôxyt lưỡng tính là: a) B,C,D b) B,D,E c) A,B,D d) B,C,E Câu 8: Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H2SO4 có Ph=2 a) 0,02M b) 0,01M c) 102M d) 0,005M Câu 9: Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính .Ptpư nào sau đây chứnh minh tính chất đó 1/ Zn(OH)2 +H2SO4=ZnSO4+2H2O (1) 2/ Zn(OH)2 ZnO +H2O (2) 3/ Zn(OH)2+2KOH=K2ZnO2+2H2O (3) a)pư (1),(2) b)pư (2),(3) c)pư(1),(3) d)pư(2) Câu 10: Nếu phươmg trình phản ứng dạng phân tử như sau: Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + CO2 + H2O Thì phương trình ion thu gọn sẽ có dạng: a/ Na+ + Cl- à NaCl b/ 2H+ + CO32- à CO2 + H2O c/ Na+ + HCl à NaCl + H+ d/ HCl + Na+ à NaCl + H+ Câu 11: Để nhận biết 4 dung dịch đưng trong bốn lọ bị mất nhãn là: KOH , NH4Cl , Na2SO4 , (NH4)2SO4, ta có thể chỉ dùng một thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây: a/ dung dịch AgNO3 b/ dung dịch BaCl2 c/ dung dịch NaOH d/ dung dịch Ba(OH)2 Câu 12: cho 1 gam NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1 gam HCl. Dung dịch sau phản ứng có môi trường : a/ axit b/ bazơ c/ trung tính d/ lưỡng tính Câu 13: dung dịch chứa 0,063 gam HNO3 trong 1 lít có độ Ph là: a/ 3,13 b/ 3 c/ 2,7 d/ 2,5 Câu 14: Dung dịch bazơ mạnh Ba(OH)2 có [Ba2+]= 5.10-4 . Ph của dung dịch này là: a/ 9,3 b/ 8,7 c/ 14,3 d/ 11 Câu 15: Nồng độ ion H+ của dung dịch HCl ở Ph = 3 là: a/ 0,001M b/ 0,003M c/ 0,1M d/ 0,3M Câu 16: Ph của dung dịch KOH 0,0001M là : a/ 10 b/ 12 c/ 13 d/ 14 Chương 2 Câu 1: Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do: a/ Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ b/ Phân tử nitơ không phân cực c/ Trong phân tử nitơ còn có 1 cặp electron chưa tham gia liên kết d/ Trong phân tử nitơ có liên kết ba rất bền Câu 2: chọn câu sai trong các mệnh đề sau: a/ Dung dịch NH3 là một bazơ b/ Dung dịch NH3 là một axit vì có chứa nguyên tử hydro c/ Dung dịch NH3 tác dụng được với AgCl d/ Dung dịch NH3 tác dụng được với H+ tạo thành NH4+ Câu 3: Nhận định nào sau đây đúng: a/ Phân tử NH3 phân cực b/ NH3 tan nhiều trong nước c/ NH3 là một bazơ d/ Tất cả đều đúng Câu 4: Hãy chỉ ra các mệnh đề không đúng trong các câu sau; a/ Axít photphoric không có tính oxi hoá b/ Photpho trắng hoạt động hơn photpho đỏ c/ photpho tạo được nhiều oxit hơn nitơ d/ Có thể bảo quản photpho trắng trong nước Câu 5: Nitơ phản ứng được với nhóm các nguyên tố nào sau đây để tạo ra hợp chất khí a/ Li ; Mg ; Al b/ O2 ; H2 c/ Li ; H2 ; Al d/ O2 ; Ca ; Mg Câu 6:Số oxi hoá của nitơ được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: a/ NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5 b/ NH4+ < N2 < N2O < NO < NO2- < NO3- c/ NO < N2 < NH4+ < NH3 < NO2- d/ NH4+ < NO2- < N2 < N2O < NO < NO3- Câu 7: Amoniac phản ứng được với nhóm các nguyên tố nào sau đây :( các điều kiện coi như có đủ ) a/ O2 ; Cl2 ; HCl ; AlCl3 b/ Cl2 ; FeCl3 ; KOH ; HCl c/ Cl2 ; FeO ; NaOH ; H2SO4 d/ Cuo ; KOH ; HNO3 ; HCl Câu 8:Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, hiện tượng xa

File đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_chuong_4_dai_cuong_ve_hoa_hoc_huu_co.doc