Câu 2: (2đ) Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
1. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nên ăn nhiều đường và muối.
B. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải.
C. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ.
D. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ.
2. Trường hợp người bệnh quá yếu (mà không phải ăn kiêng) cần ăn như thế nào?
A. Ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, súp, canh.
B. Uống sữa, nước quả ép.
C. Ăn nhiều bữa (nếu mỗi bữa chỉ ăn được một ít).
D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 3: (2đ) Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ:
Đạm động vật có nhiều chất , (1) quý không thay thế được nhưng thường (2). Đạm (3) dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường .(4) hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy, nên ăn cá.
2 trang |
Chia sẻ: thuongad72 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Khoa học Lớp 4 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Ái Mộ A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC ÁI MỘ A
Họ và tên: .................................................................
Lớp: 4........
Thứ ngày tháng năm 2015
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN KHOA HỌC - LỚP 4
Năm học 2015 - 2016
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Điểm
Lời phê của giáo viên
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
GV chấm
C©u 1: (2®) Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tríc ý tr¶ lêi ®óng.
1. Chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn để:
A. Đủ chất đạm
B. Tránh béo phì
C. Được ăn nhiều
D. Có sức khỏe tốt
2.Thịt các loại gia cầm, gia súc; các loại cá, tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều:
A.Chất béo
B.Chất bột đường
C.Chất đạm
D.Chất xơ
3. Thực đơn hợp lí cho hai bữa ăn trong một ngày là:
Bữa trưa
Bữa tối
A
Cá rán, thịt nướng, đậu đũa xào, trứng rán.
Tôm luộc, cá nướng, mực xào, ếch bao bột.
B
Thịt nạc băm viên, canh cá nấu chua, rau xà lách, đậu phụ rán.
Đậu phụ luộc; sườn hầm khoai tây, cà rốt; cá kho; bắp cải luộc.
C
Ốc om chuối, cần xào thịt bò, trứng rán.
Canh cua đồng, cà muối, thịt kho, rau muống luộc.
Câu 2: (2đ) Đánh dấu x vào trước câu trả lời đúng nhất.
1. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Nên ăn nhiều đường và muối.
B. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải.
C. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ.
D. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần được ăn đầy đủ.
2. Trường hợp người bệnh quá yếu (mà không phải ăn kiêng) cần ăn như thế nào?
A. Ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm nhỏ, súp, canh.
B. Uống sữa, nước quả ép.
C. Ăn nhiều bữa (nếu mỗi bữa chỉ ăn được một ít).
D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Câu 3: (2đ) Điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh nội dung cần ghi nhớ:
Đạm động vật có nhiều chất , (1) quý không thay thế được nhưng thường (2). Đạm (3) dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
Chất đạm do thịt các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường ...........................(4) hơn chất đạm do các loài cá cung cấp. Vì vậy, nên ăn cá.
Câu 4: (1đ) Viết chữ Đ vào trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
A. Người bị bệnh thông thường chỉ nên ăn cháo cho dễ tiêu.
B. Ngưởi bị bệnh thông thường cần được ăn nhiều thức ăn có giá tri dinh dưỡng như thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín,
C. Có một số bệnh đòi hỏi phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5: (2đ) Nước có những tính chất gì? .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: (1đ) Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất một ví dụ).
1. Nước chảy từ cao xuống thấp:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
2. Nước có thể hòa tan một số chất:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2015_2016_truong.doc