Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 7 trường PTCS Huu Thac

 I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của mỗi đáp án mà em cho là đúng :

 Câu 1. Bài thơ Tiếng gà trưa là của tác giả:

 A. Hồ Xuân Hương B. Đoàn Thị Điểm C. Bà Huyện Thanh Quan D. Xuân Quỳnh

Câu 2. Một thứ quà của lúa non: cốm thuộc thể loại:

 A. Truyện ngắn B. Thư C. Tuỳ bút D. Truyện vừa

Câu 3.Trong những từ sau, từ thuộc từ láy toàn bộ là từ:

 A. Mạnh mẽ B. Am áp C. Mong manh D. Thăm thẳm

Câu 4. Trong câu Tôi đi đứng oai vệ , đại từ tôi thuộc :

A. Ngôi thứ hai B.Ngôi thứ ba số ít C.Ngôi thứ một số nhiều D. Ngôi thứ một số ít

Câu 5.Trong các đại từ sau đây , đại từ không cùng loại với các đại từ còn lại là:

 A.Nàng B. Ai C. Hắn D. Họ

Câu 6. Nghĩa của những tiếng láy có vần ênh ( trong những từ lênh khênh , bấp bênh, chênh vênh, lênh đênh) có đặc điểm chung là:

 

doc8 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2462 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I môn Ngữ văn 7 trường PTCS Huu Thac, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường PTCSHuu Thac MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7 Mức độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Số câu Số điểm Văn học Tác giả C1 (1) 1 (1) 0.25 Phương thức biểu đạt C2 (1) 1 (1) 0.25 Nội dung C7 (1.5) C11 (1.5) 3 (3) 0.5 Nghệ thuật C8 (1.5) C12 (1.5) 2 (3) 0.5 Tiếng Việt Từ láy C3 (1) C6 (1.5) 2 (2.5) 0.5 Từ trái nghĩa C9 (1.5) 1 (1.5) 0.25 Đại từ C4,5 (2.5) 2 (2.5) 0.5 Biện pháp tu từ C10 (1.5) 0.25 Tập làm văn Viết bài văn biểu cảm 1 1 (74) 7 Tổng Số câu 5 (5.5) 5 (7.5) 2 (3) 1 (74) 13 10 Số điểm 1.25 1.25 0.5 7 Trường PTCS Huu Thac Thứ . . . . . .ngày. . . .tháng 12 năm 2008 Lớp:……………………………………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS:………………………….. Môn :Ngữ văn Lop : 7 Thời gian : 9O phút Điểm Lời nhận xét cua giao vien I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của mỗi đáp án mà em cho là đúng : Câu 1. Bài thơ Tiếng gà trưa là của tác giả: A. Hồ Xuân Hương B. Đoàn Thị Điểm C. Bà Huyện Thanh Quan D. Xuân Quỳnh Câu 2. Một thứ quà của lúa non: cốm thuộc thể loại: A. Truyện ngắn B. Thư C. Tuỳ bút D. Truyện vừa Câu 3.Trong những từ sau, từ thuộc từ láy toàn bộ là từ: A. Mạnh mẽ B. Aám áp C. Mong manh D. Thăm thẳm Câu 4. Trong câu ‘’ Tôi đi đứng oai vệ ‘’, đại từ ‘’tôi ‘’thuộc : Ngôi thứ hai B.Ngôi thứ ba số ít C.Ngôi thứ một số nhiều D. Ngôi thứ một số ít Câu 5.Trong các đại từ sau đây , đại từ không cùng loại với các đại từ còn lại là: A.Nàng B. Ai C. Hắn D. Họ Câu 6. Nghĩa của những tiếng láy có vần ênh ( trong những từ lênh khênh , bấp bênh, chênh vênh, lênh đênh) có đặc điểm chung là: A. Chỉ sự vật cao lớn , vững vàng C. Chỉ những gì không vững vàng, không vững chắc B. Chỉ sự vật dễ đổ vỡ D .Chỉ những vật nhỏ bé, yếu ớt Câu 7. Tâm trạng của tác giả thể hiện trong bài thơ Qua Đèo ngang là: A. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quê hương, đất nước B.Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn C. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương D. Mê say trước vẽ đẹp của thiên nhiên, đất nước Câu 8. Trong câu thơ biện pháp nghệ thuật nỗi bật là : ‘’ Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà” A.So sánh B. Nhân hoá C. Đảo ngữ D. Điệp ngữ Câu 9. Từ sau đây không đồng nghĩa với từ “Nhi đồng” là: A . Trẻ con B. Trẻ em C. Con trẻ D. Trẻ tuổi Câu 10. Chữ “thiên” trong từ sau đây không có nghĩa là trời là : Thiên lí B. Thiên thư C. Thiên hạ D. Thiên thanh Câu 11. Từ câu thứ 2 đến câu thứ 6 trong bài thơ Bạn đến chơi nhà , Nguyễn Khuyến nói đến sự thiếu thốn những điều kiện vật chất để đãi bạn với mục đích : A. Miêu tả cảnh nghèo của mình C. Giải bày hoàn cảnh thực tế của mình B. Không muốn tiếp đãi bạn D. Diễn đạt một cách dí dỏm tình cảm chân thành , sâu sắc Câu 12. Cặp từ trái nghĩa phù hợp để điền vào chổ trống trong câu thơ sau là: “ Non cao tuổi vẫn chưa già Non sao …….. nước , nước mà ………. non. A. Xa – gần B. Đi – về C. Nhớ - quên D. Cao - thấp Trường THCS Lạc Xuân Thứ . . . . . .ngày. . . .tháng 12 năm 2008 Lớp:……………………………………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS:………………………….. Môn :Ngữ văn Khối : 7 Thời gian : 9O phút Điểm Lời nhận xét II. TỰ LUẬN (7 điểm) Em có thể chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Cảm nghĩ của em về mùa xuân. Đề 2: Cảm nghĩ của em về một người thân trong gia đình . ** Hết ** Bài làm Trường THCS Lạc Xuân HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn : Ngữ văn Khối : 7 I.TRẮC NGHIỆM: 3 điểm, mỗi ý đúng được 0.25 điểm: Câu 1:D Câu 7: A Câu 2: C Câu 8: C Câu 3: D Câu 9: D Câu 4: D Câu 10: A Câu 5: B Câu 11: D Câu 6: C Câu 12: C II.TỰ LUẬN : 7 điểm Đề 1: Học sinh phải trình bày được các ý chính sau: Mở bài: ( 1.5 điểm ) - Giới thiệu khái quát về mùa xuân -Nêu cảm xúc ( theo hướng tích cực) của em về mùa xuân 2. Thân bài: ( 4 điểm) HS nêu được các đặc điểm về mùa xuân đồng thời bày tỏ được các cảm xúc của mình: - Cảm nghĩ về phong cảnh mùa xuân: ( 1.5 điểm ) + Mùa xuân là mùa đâm chồi, nảy lộc, cây cối xanh tươi + Khí hậu ấm áp, trong lành Cảm nghĩ về quang cảnh sinh hoạt: ( 1.5 điểm ) + Mùa xuân là mùa của lễ hội + Đường, phố nhộn nhịp, tất bật - Tháng giêng là tháng mở đầu một mùa xuân, cũng là tháng đầu tiên của một năm ( 0.5 điểm) - Mùa xuân là mùa của tuổi trẻ, mùa của niềm tin và hi vọng ( 0.5 điểm ) 3. Kết bài : Cảm nghĩ của em về mùa xuân. ( 1.5 điểm ) Đề 2: Học sinh phải trình bày được các ý chính sau: Mở bài : ( 1.5 điểm ) -Giới thiệu khái quát về một người thân trong gia đình của mình -Nêu cảm xúc của em về người thân đó 2. Thân bài: ( 1.5 điểm ) HS nêu được các đặc điểm của người thân đồng thời bày tỏ được các cảm xúc của mình: -Về ngoại hình: ( 1 điểm ) + Hình dáng ( cao, thấp ..) + Các đặc điểm riêng khác -Về tình cách (nói nhiều hay trầm tính, nhút nhát ..) ( 1 điểm ) -Về hoạt động: Làm công việc gì, thời gian làm việc ra sao? ( 1 điểm ) -Người đó đóng vai trò như thế nào đối với gia đình và đối với cá nhân em. ( 1 điểm ) 3. Kết bài : ( 1.5 điểm ) -Nêu cảm xúc chung nhất về người thân đó -Em sẽ làm gì để xứng với người thân. Trường THCS Lạc Xuân ĐỀ CƯƠNG THI HỌC KÌ I Năm học : 2008 - 2009 Môn : Ngữ văn Khối : 7 VĂN HỌC Ôn lại các tác phẩm sau: - Cổng trường mở ra Bánh trôi nước Qua đèo ngang Bạn đến chơi nhà Bài ca nhà tranh bị gió thu phá Một thứ quà của lúa non : cốm Lưu ý tác giả, thể loại, nội dung các biện pháp nghệ thuật: II. TIẾNG VIỆT Ôn lại các bài sau: Từ láy Đại từ Từ Hán Việt Từ trái nghĩa Từ đồng nghĩa Chú ý khái niệm, phân loại, và nêu được các ví dụ minh hoạ III. TẬP LÀM VĂN Ôn lại các kiến thức sau về văn biểu cảm: Khái niệm văn biểu cảm. Cách làm bài văn biểu cảm Việc kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. Lập dàn ý cho các đề bài sau: + Cảm nghĩ của em về một trong bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông. + Cảm nghĩ về một người thân của em. Lưu ý các văn bản : Mùa xuân của tôi( SGK- 173), Một thứ quà của lúa non: cốm ( SGK- 159) Trường THCS Lạc Xuân Thứ . . . . . .ngày. . . .tháng 12 năm 2008 Lớp:……………………………………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Họ và tên HS:………………………….. Môn :Ngữ văn Khối : 6 Thời gian : 9O phút Điểm Lời nhận xét Phần I: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu 0.25 đ) (20’) Đọc kỹ đoạn văn và khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của mổi đáp án đúng. “…Từ ngày công chúa bị mất tích, nhà vua vô cùng đau đớn. Vua sai Lí Thông đi tìm, hứa sẽ gã công chúa và truyền ngôi cho: Vừa mừng vừa sợ. Lí Thông không biết làm thế nào. Cuối cùng, hắn truyền cho dân mở hội hát xướng mười ngày để nghe ngóng. Tám chín ngày trôi qua, hắn vẫn chẳng biết tin gì. Đến ngày thứ mười, hắn bỗng gặp Thạch Sanh đi xem hội…” ( Sách Ngữ văn lớp 6, tập I, trang 63) Đoạn văn trên thuộc thể loại: Truyện trung đại Truyện ngụ ngôn Truyện cổ tích Truyền thuyết Trong đoạn văn có các danh từ chung là: Lí Thông Công chúa, nhà vua, hắn Thạch Sanh Đoạn văn trên được kể theo ngôi : Ngôi thứ ba Ngôi thứ nhất Ngôi thứ hai Đoạn văn trên số từ được dùng số lần là : 1 lần 4 lần 2 lần 3 lần Trong câu văn sau có số lỗi sai là : “Cuối cùng hắn chuyền cho dân mỡ hội hát xướng mười ngày để nghe ngóng” 4 lỗi 3 lỗi 5 lỗi 6 lỗi Đoạn văn trên thuộc loại truyên cổ tích vì: Kể các sự kiện liên quan đến lịch sử Là câu chuyện được truyền miệng Kể về sự sinh ra và lớn lên của nhân vật chính Có nhiều yếu tố hoang đường và kì ảo Trong các từ sau, từ mượn là : Cuối cùng Đau đớn Công chúa Nghe ngóng Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật : Hình dạng xấu xí Người con riêng Là nhân vật biết nói năng Dũng sĩ Mô hình của cụm danh từ đầy đủ là : Phần trước, phần trung tâm, phần sau Phần trung tâm, phần sau Phần trước, phần sau Phần trước, phần trung tâm Hãy điền các từ chỉ từ vào các câu văn sau: Năm…………, đến lượt Lí Thông nộp mình Chiều hôm……….., chờ Thạch Sanh kiếm củi về Đêm…………………..đến phiên anh canh miếu thờ ngặt vì cất dỡ mẽ rược, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về. Trong cụm danh từ sau, cụm có đủ cấu trúc 3 phần là : A…Một lưỡi búa B…Chàng trai khôi ngô tuấn tú C…Tất cả các bạn học sinh lớp 6 D…Chiếc thuyền cắm cờ đuôi theo Trong đoạn văn sau có số cụm danh từ là: Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, hoàng hậu, công chúa và các quan đại thần kéo nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thổi lên nhè nhẹ, mặt biển nổi sóng lăn tăn, thuyền từ từ ra khơi. Một Hai Ba Bốn

File đính kèm:

  • docDe kiem tra van 7 co ma tran hot.doc