Phần I – Văn ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm) :
Tóm tắt ngắn gọn từ 5 đến 10 dòng truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi”. Nêu ý nghĩa câu chuyện ngụ ngôn này.
Câu 2 ( 1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết liên quan đến tiếng đàn trong truyện “Thạch sanh”.
Phần II- Tiếng việt ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm)
Danh từ là gì? Vẽ sơ đồ phân lọai danh từ.
Câu 2 ( 1,0 điểm)
Nêu một số trường hợp nghĩa chuyển của từ “ lưng”.
Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)
Thay ngôi kể để nhân vật Sơn Tinh kể lại truyện truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
21 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra học kì I – Năm học 2008 - 2009 môn: Ngữ văn - Lớp 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008 - 2009
Họ và tên : ……………………………………… Môn : Ngữ văn - Lớp 6
Lớp : ………………………………………………… Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
SỐ BD:……………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Phần I – Văn ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm) :
Tóm tắt ngắn gọn từ 5 đến 10 dòng truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi”. Nêu ý nghĩa câu chuyện ngụ ngôn này.
Câu 2 ( 1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa của chi tiết liên quan đến tiếng đàn trong truyện “Thạch sanh”.
Phần II- Tiếng việt ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm)
Danh từ là gì? Vẽ sơ đồ phân lọai danh từ.
Câu 2 ( 1,0 điểm)
Nêu một số trường hợp nghĩa chuyển của từ “ lưng”.
Phần III. Tập làm văn (5,0 điểm)
Thay ngôi kể để nhân vật Sơn Tinh kể lại truyện truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”
…………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2008 – 2009
Phần I – Ngữ văn ( 2,5 điểm)
Câu 1 ( 1,5 điểm) :
Gợi ý tóm tắt : ( 1 điểm)
Năm ông thầy bói rủ nhau chung tiền biếu người quản voi để xem con voi hình thù thế nào. Mỗi ông sờ một bộ phận của voi và phán về voi không thống nhất nhau để rồi cãi nhau, không ông nào chịu ông nào. Ông xem vòi bảo vòi sun như con đỉa. Ông xem ngà bảo voi giống cái đòn càn. Ông xem tai bảo voi giống cái quạt thóc. Ông xem chân bảo voi giống cái cột đình. Ông xem đuôi bảo voi tua tủa như cái chổi xể cùn. Năm ông cãi nhau không phân thắng bại. Cuối cùng các ông đánh nhau toác đầu, chảy máu.
Ý nghĩa câu chuyện : ( 0,5 điểm)
+ Phê phán cách nhìn sự vật, sự việc phiến diện.
+ Khuyên con người muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét một cách toàn diện.
Câu 2 ( 1,0 điểm) Ý nghĩa chi tiết tiếng đàn:
Tiếng đàn đã giúp công chúa nói được vì nhận ra ân nhân và đã giải thoát cho Thạch Sanh.
Tiếng đàn thể hiện cho công lí: Lí Thông bị vạch mặt.
Tiếng đàn biểu hiện cho tài năng, tấm lòng của Thạch Sanh tượng trưng cho công lí và lẽ phải.
Tiếng đàn biểu hiện cho cái thiện, tinh thần yêu thương và khát vọng hòa bình của nhân dân.
Tiếng đàn là nghệ thuật, là vũ khí đặc biệt để xua tan kẻ thù.
Phần II – Tiếng việt ( 2,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm) :
Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,… ( 0,5 điểm).
Sơ đồ phân lọai danh từ ( trang 164 – SGV) ( 1,0 điểm).
Câu 2 ( 1,0 điểm): Một số nghĩa của từ “lưng”
Lưng đèo, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, vần lưng,…
Phần III – Tập làm văn ( 5,0 điểm)
Yêu cầu về nội dung:
Thay nhân vật Sơn Tinh bằng “tôi”.
Kể đầy đủ các sự việc chính của truyện.
Lời kể sáng tạo, thay đổi được một vài chi tiết.
Yêu cầu về hình thức : - Trình bày mạch lạc, trôi chảy.
- Chữ viết rõ ràng, sạch ,đẹp.
- Biết xây dựng đoạn văn qua mỗi sự việc chính.
Biểu điểm: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất ( tôi) để kể lại truyện.(1,0 đ)
- Kể đảm bảo các sự việc chính. ( 2,0 đ)
- Lời kể sáng tạo. ( 1,0 đ)
- Viết đúng kiểu bài tự sự, bố cục rõ ràng, không sai nhiều lỗi các lọai. ( 1,0 đ)
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008 - 2009
Họ và tên : Môn : Ngữ văn
Lớp : Thời gian : 90 phút ( Không kể thời gian phát đề)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I.Trắc nghiệm ( 4 điểm) :
Câu 1(1,5 điểm):Xác định và điền vào bảng các từ đơn, từ láy, từ ghép có trong câu sau:
“ Từ ngày Công chúa mất tích, nhà vua vô cùng đau đớn”.
Từ đơn
Từ láy
Từ ghép
Câu 2 ( 1,5 điểm) : Chọn câu trả lới đúng, sai bằng cách đánh dấu x vào ô trống.
a. “Mùa xuân là tết trồng cây “. Từ “mùa xuân” ở đây được dùng theo nghĩa gốc.
A. Đúng ; B. Sai
b. Từ “gan dạ”, “đại diện” là từ thuần Việt.
A. Đúng ; B. Sai
c. Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm,…
A. Đúng ; B. Sai
Câu 3 ( 1,0 điểm) : Tìm danh từ chỉ đơn vị điền vào chỗ trống trong các câu sau :
a.………………………trẻ tập trung ở đầu làng.
b. Mẹ mua cho con hai …………………………. quần áo.
II) Tự luận ( 6 điểm ):
Câu 1 ( 4,0 điểm) :
Nghĩa của từ là gì ? Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Hãy tìm hai từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng.
Câu 2 ( 2,0 điểm) :
Vẽ sơ đồ về phân loại danh từ.
Bài làm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ..…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….............
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên : Môn : Ngữ văn
Lớp : 6A4 Thời gian : 45 phút
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
I.Trắc nghiệm ( 5 điểm) : Đọc kĩ đoạn văn và các câu hỏi, sau đó trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.
Khi thuyền rồng tiến ra giữa hồ, tự nhiên có một con rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy.Con rùa vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!”
(Ngữ văn 6 – tập 1)
Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A - Con Rồng cháu Tiên . B - Thánh Gióng
C - Sự tích Hồ Gươm . D - Sơn Tinh, Thủy Tinh
2. Việc trả lại gươm cho Long Quân có ý nghĩa gì?
A - Không muốn nợ nần.
B - Không cần đến thanh gươm nữa.
C - Lê Lợi đã tìm ra chủ nhân đích thực của thanh gươm.
D - Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước.
3. Trong số những cách hiểu sau về truyền thuyết, cách hiểu nào đúng nhất?
A - Truyền thuyết là loại truyện kể dân gian.
B - Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
C - Truyền thuyết thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
D - Cả ba cách hiểu trên.
4. Trong các từ sau đây, từ nào là từ Hán – Việt?
A - Con rùa . B – Mặt nước . C - Hoàn gươm . D - Lưỡi gươm .
5. Từ nào dưới đây có thể thay thế cho từ” tự nhiên” ở câu: “ Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên mình tự nhiên động đậy “.
A. Bỗng ; B. Sắp ; C. Đang ; D. Tự dưng.
II) Tự luận ( 5 điểm ):
Câu 1) Truyện Thạch Sanh kết thúc như thế nào ? Trình bày ý nghĩa câu chuyện Thạch sanh. ( 3 điểm).
Câu 2) Viết đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu kể về nhân vật Sơn Tinh trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. ( 2 điểm)
Bài làm
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT-VĂN
Năm học 2007-2008
I. TRẮC NGHIỆM : ( 5 Điểm – mỗi câu đúng 1 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
C
D
D
C
A
II. TỰ LUẬN ; 5 điểm
Câu 1 ( 3 điểm) :Đảm bảo 2 ý
- Kết thúc : + Mẹ con Lí Thông bị sét đánh biến thành bọ hung.( 0.5 điểm)
+ Thạch Sanh cưới Công chúa và lên ngôi vua. ( 0.5 điểm)
- Ý nghĩa câu chuyện :
+ Ước mơ về đạo lí và lẽ sống công bằng. ( 1.0 điểm)
+ Khát vọng được sống hạnh phúc. ( 0.5 điểm)
+ Lòng yêu chuộng hòa bình . ( 0.5 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm) :
Để viết đoạn văn khoảng 5-7 câu kể về nhân vật Sơn Tinh, các em cần chú ý đến những vấn đề như : tên gọi của nhân vật ( Thần núi), lai lịch và tài năng của nhân vật. Đặc biệt là những hành động của Sơn Tinh ( nộp lễ vật cầu hôn, đánh nhau với Thủy Tinh, hô mưa, gọi núi,…)
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : Ngữ văn
Thời gian : 45 phút
I) Phần trắc nghiệm : 3 điểm ( 6 câu, mỗi câu 0,5 điểm).
Mỗi câu có 4 phương án A ,B, C, D . Hãy khoanh tròn vào phương án đúng.
Câu 1: Truyện ngắn “ Tôi đi học” thuộc phương thức biểu đạt chính nào ?
A. Tự sự . B. Miêu tả . C. Biểu cảm . D. Nghị luận .
Câu 2: Chủ đề truyện ngắn “ Tôi đi học” được thể hiện ở câu nào dưới đây:
A. Hằng năm cứ vào cuối thu lá ngoài đường rụng nhiều.
B. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh.
C. Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh.
D. Hôm nay tôi đi học.
Câu 3 : Ý nào không nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của đọan trích “ Trong lòng mẹ”.
A. Giàu chất trữ tình. C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm.
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc. D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
câu 4 : Theo em, vì sao chị Dậu được gọi là điển hình về người nông dân Việt nam trước cách mạng tháng 8 năm 1945.
A. Vì chị Dậu là người nông dân khổ nhất từ trước đến nay.
B. Vì chị Dậu là người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
C. Vì chị Dậu là người nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp.
D. Vì chị Dậu là người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân, nửa phong kiến.
Câu 5 : Đọc truyện “ Cô bé bán diêm”, hình tượng ngọn lửa diêm là hình tượng lấp lánh nhất. Ngọn lửa thể hiện ước mơ gì?
A. Ước mơ tuổi thơ có một mái ấm nương thân.
B. Ước mơ tuổi thơ được ăn ngon và vui chơi.
C. Ước mơ tuổi thơ trong vòng tay yêu thương của ông bà, cha mẹ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6 : Vì sao có thể nói truyện “ Chiếc lá cuối cùng”là một thông điệp màu xanh?
A. Vì truyện đề cập tình yêu thương cao cả giữa những con người nghèo khổ với nhau
B. Vì chuyện đã nhắn nhủ mọi người hãy hy sinh, phấn đấu cho sự sống và hạnh phúc của con người.
C. Vì truyện giúp ta nhận thức được nghệ thuật chân chính có một sức mạnh thật to lớn
D. Tất cả đều đúng.
II) Phần tự luận (7 điểm)
Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nam cao và nêu cảm nghĩ của em về nhân vật lão Hạc ( Trong tác phẩm” lão Hạc” của Nam Cao)
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên: Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp : 8A2:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Câu 1: (6 diểm)
Với mỗi cặp quan hệ từ, cặp từ hô ứng dưới đây hãy viết một câu ghép :
a) Vì………… nên……………….
+………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
. b) Nếu……..thì…………………..
+…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
c) ………..vừa…………….đã……………..
+………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
d)……………đâu……………đấy…………….
+………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Câu 2: (4 điểm)
Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy:
Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
( Thanh Tịnh , Tôi đi học )
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
( Nguyễn Đình Thi )
Bài làm
….......................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
….......................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: Môn : TIẾNG VIỆT
Lớp : 8A2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Trắc nghiệm : 3 điểm ( mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm)
Khoanh tròn chữ cái câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi sau:
Thế nào là trường từ vựng ?
A. Là tập hợp tất cả các từ có chung cách phát âm.
B. Là tập hợp tất cả các từ cùng từ lọai ( danh từ, động từ,…)
C. Là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa.
D. Là tập hợp tất cả các từ có chung nguồn gốc ( thuần Việt, Hán Việt,…)
2. Các từ tượng hình, tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản nào?
A. Tự sự và nghị luận . C. Tự sự và miêu tả
B. Miêu tả và nghị luận . D. Nghị luận và biểu cảm
3. Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý đến điều gì?
A. Tình huống giao tiếp. . C. Địa vị của người nói trong xã hội
B. Tiếng địa phương của người đó . D. Nghề nghiệp của người nói
4. Trong câu: “ Bà ơi ! Em bé reo lên, cho cháu đi với !” Từ nào là thán từ ?
A. Bà . C. Ơi
B. Reo . D. Cháu
5. Ý kiến nào nói đúng nhất tác dụng của nói quá?
A. Để gợi ra hình ảnh chân thực và cụ thể về sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
B. Để bộc lộ thái độ, tình cảm, cảm xúc của người nói
C. Để cho người nghe thấm thía được vẻ đẹp hàm ẩn trong cách nói kín đáo giàu cảm xúc
D. Để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự vật, hiện tượng được nói đến trong câu
6. Câu ghép sau sử dụng lọai quan hệ từ chỉ quan hệ nào?
“ Dù chúng có cao đến đâu chăng nữa, đứng xa thế cũng khó lòng trông thấy ngay được, nhưng tôi thì bao giờ cũng cảm biết được chúng, lúc nào cũng nhìn rõ.”
A. Quan hệ nguyên nhân . C. Quan hệ mục đích
B. Quan hệ điều kiện . D. Quan hệ nhượng bộ
II) Tự luận ( 7 điểm )
Câu 1 ( 3 điểm) : Hai câu thơ sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì ? Hãy nói rõ tác dụng của biện pháp tu từ ấy.
“ Bác ơi tim Bác mênh mông thế
Oâm cả non sông mọi kiếp người “
( Tố Hữu)
Câu 2 ( 4 điểm) : Viết một đọan văn ( 6-10 câu) giới thiệu về một vật dụng trong gia đình em , trong đó có dùng một số câu ghép ( gạch chân dưới các câu ghép đó ).
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Họ và tên: Môn : Từ ngữ
Lớp : 6A4
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 1 ( 3,0 điểm) : Thế nào là từ mượn?
Trảlời: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2 (2,5 điểm) : Câu hỏi trắc nghiệm : Khoanh tròn chữ cái đầu đáp án đúng.
Từ ghép là : :
Có quan hệ về nghĩa.
Có quan hệ về từ .
Có quan hệ về láy âm.
Cả A, B, C .
Câu 3 (4,5 điểm) :
Điền các từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống các câu sau cho phù hợp :
……………………………. Ơû vào khoảng giữa bậc thang đánh giá, không khá cũng không kém, không cao cũng không thấp.
……………………………. Ơû vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật.
…………………………….. đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già.
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG ĐỀ KIỂM TRA HKI
Họ và tên: Năm học 2007-2008 Lớp : Môn : Ngữ văn 8
Thời gian : 90 phút
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
I) PHẦN TRẮC NGHIỆM : 3 điểm ( 12 câu , mỗi câu 0,25 điểm)
Đọc kỹ đọan văn sau và trả lời các câu hỏi ( mỗi câu hỏi gồm 4 phương án ) bằng cách chọn phương án đúng nhất .
“ Hôm sau lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão báo ngay :
Cậu Vàng đi đời rồi , ông giáo ạ !
Cụ bán rồi ?
Bán rồi ! Họ vừa bắt xong
Lão cố làm ra vẻ vui vẻ . Nhưng trông lão cười như mếu và đôi mắt lão ầng ậng nước, tôi muốn ôm chầm lấy lão mà òa lên khóc .Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa. Tôi chỉ ngại cho lão Hạc. Tôi hỏi cho có chuyện:
- Thế nó cho bắt à?
Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngọeo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc….”
Tác giả đọan văn trên là ai ?
A. Nguyên Hồng ; B. Thanh Tịnh ; C. Ngô Tất Tố ; D. Nam Cao
2- Trong đọan văn trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào ?
A. Miêu tả + Biểu cảm B. Tự sự + Miêu tả
C. Biểu cảm + Tự sự D. Nghị luận + Biểu cảm
3- Người xưng “ tôi” trong đọan trích là ai ?
A. Binh Tư ; B. Vợ ông giáo ; C. Ông giáo ; D. Lão Hạc
4- Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung chính của đọan văn ?
A. Tái hiện lại tâm trạng đau khổ và ân hận của lã Hạc.
B. Lão hạc kể lại chuyện bán chó.
C. Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc.
D. Cả ba nội dung trên.
5- Điền vào mục D từ có phạm vi nghĩa bao hàm được nghĩa của các từ ở A, B và C.
A. Miệng ; B. Mắt ; C. Mũi ; D. ……………….
6- Từ “lão” trong đọan văn trên tương đương với từ”lão” nào trong các dòng sau:
A. Ông lão ; B. Lão thầy bói; C. Lão nghệ nhân ; D. Bệnh lão hóa
7- Từ nào thay thế được từ “ đi đời” trong câu “ cậu vàng đi đời rồi, ông giáo ạ!”
A. Bỏ mạng ; B. Hi sinh ; C. Chết ; D. Hết đời
8. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng thanh ?
A. Vui vẻ ; B. Hu hu ; C. Aàng ậng ; D. Móm mém
9. Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
A. Xót xa ; B. ái ngại ; C. Móm mém ; D. Vui vẻ
10. Trong đọan văn trên có mấy tình thái từ ?
A. Một ; B. Ba ; C. Hai ; D. Bốn
11. Trong các câu văn sau câu nào là câu ghép ?
A. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra.
B. Bây giờ thì tôi không xót xa năm quyển sách của tôi quá như trước nữa.
C. Cái đầu lão ngọeo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít.
D. Mặt lão đột nhiên co rúm lại.
12. Trong các văn bản sau, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
A. Lão Hạc B. Chiếc lá cuối cùng
C. Muốn làm thằng cuội D. Oân dịch, thuốc lá
II) PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm ) : Chép nguyên văn bài thơ “ Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của P
File đính kèm:
- DE NGU VAN.doc